Cơ Sở Dữ Liệu Quan Hệ - Tài Liệu Text - 123doc

Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Luận Văn - Báo Cáo
  4. >>
  5. Báo cáo khoa học
Cơ sở dữ liệu quan hệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.23 KB, 9 trang )

Giáo án Tin học 12Tiết 38§ 10. CƠ SƠ DỮ LIỆU QUAN HỆI. MỤC TIÊU* Kiến thức: Biết khái niệm mô hình dữ liệu và biết sự tồn tại của các loại mô hình CSDL, các đặc trưng cơ bản của mô hình này.* Kỹ năng:+ Có sự liên hệ với các thao tác cụ thể ở chương IIII. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC1) Giáo viên: SGK, SGV, máy tính, máy chiếu hoặc phòng máy Hiclass.2) Học sinh: SGK, bài soạn. Tham khảo nội dung chương II.III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:TGNội dung Hoạt động GV - HS10’§10 Cơ sở dữ liệu quan hệ1. Mô hình dữ liệu quan hệ:- Được F.E Codd đề xuất năm 1970 vàhiện nay được dùng rất phổ biến.GV: Ở chương 2 chúng ta đã biếtcách mô tả dữ liệu. Dữ liệu củaAccess để ở đâu. Mô tả như thế nào?HS: trả lời, em khác bổ sung.*). Ví dụ:Nhìn vào mô hình trên ta có thể biếtđược mối quan hệ giữa các bảng vớinhau. Nhìn vào bảng DIEM, bản ghi thứ1, ta có thể suy ra được đó là điểm củahọc sinh nào.* Các đặc trưng của mô hình dữ liệu quanhệ:GV: Cho biết học tên và môn họccủa bản ghi thứ 1 trong bảng DIEM- GV: Nêu các mức thể hiện mộtCSDL? Và nêu các yêu cầu cơ bản củamột CSDL?- HS trả lời10’5’15’. Chiếu lại ví dụ trên- Về mặt cấu trúc: Dữ liệu được thể hiệntrong các bảng. Mỗi bảng thể hiện thôngtin về một đối tượng (một chủ thể) baogồm các hàng và các cột. Mỗi hàng chothông tin về một đối tượng (một cá thể)trong quản lý, người ta thường gọi mỗihàng là một bản ghi hay một bộ.- Về mặt thao tác trên dữ liệu: Có thể cậpnhật dữ liệu như thêm, xóa hay sửa mộtbản ghi trong một bảng. Các kết quả tìmkiếm thông tin qua truy vẫn có được lànhờ thực hiện các thao tác trên dữ liệu.- Về mặt ràng buộc dữ liệu: . Chiếu ví dụ minh họa tính ràng buộc dữliệu (ví dụ quản lí thư viện và ví dụ trên)Dự liệu trong các bảng phải thỏa mãnmột số ràng buộc, chẳng hạn, không đượccó hai bộ nào giống nhau hoàn toàn.- GV chiếu lại ví dụ trên.- GV: CSDL gồm các thành phần nào?- HS trả lời: Lưu trữ dạng bảng, mỗibảng gồm nhiều hàng và cột. Mỗi hànglà một bản ghi, mỗi hàng là thuộc tínhcủa chủ thể.- GV: các thao tác trên dữ liệu?- HS trả lời- GV: Tính toàn vẹn dữ liệu?- HS trả lời- GV: Tại sao phải có tính toàn vẹn?- HS trả lời- GV: trong thư viện có những quiđịnh riêng: Một S chỉ được mượn mộtsố quyển sách nhất định không đượcmượn nhiều hơn. Hoặc một HS đi thicó thể trùng tên nhau, do đó không thểdùng tên để phân biệt hai hay nhiêu họcsinh mà phải dùng mã hay SBD. Mỗihọc sinh chỉ có một mã hoặc một sốbáo danh, không có hai học sinh nàotrùng mã hay SBD nhau.IV. Củng cố (5’):- KN mô hình dữ liệu quan hệ?- Các đặc trưng?- Tại sao không có 2 dòng dữ liệu giống như nhau trong bảng?.Tiết 39§ 10. CƠ SƠ DỮ LIỆU QUAN HỆI. MỤC TIÊU* Kiến thức:+ Biết khái niệm mô hình dữ liệu và biết sự tồn tại của các loại mô hình CSDL, các đặc trưng cơ bản của mô hình này.+ Biết khái niệm cơ sở dữ liệu quan hệ, khóa và liên kết giữa các bảng* Kỹ năng:+ Có sự liên hệ với các thao tác cụ thể ở chương II: Chọn được khóa và xác lập liên kết giữa một số bảng đơn giản.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC1) Giáo viên: SGK, SGV, máy tính, máy chiếu hoặc phòng máy Hiclass.2) Học sinh: SGK, bài soạn. Tham khảo nội dung chương II.III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:1. Kiểm tra sĩ số2. Kiểm tra bài cũ (5’): Nêu các đặc trưng của mô hình dữ liệu quan hệ?TGNội dung Hoạt động GV - HS10’5’§10 Cơ sở dữ liệu quan hệ2. Cơ sở dữ liệu quan hệ:a. Khái niệm CSDL được xây dựng dựa trên mô hìnhdữ liệu quan hệ gọi là CSDL quan hệ. Hệ QTCSDL dùng để tạo lập, cập nhật và khai thác CSDL quan hệ gọi là hệ QTCSDL quan hệ.- Một quan hệ trong hệ CSDL quan hệ có các đặc trưng chính sau:+ Mỗi quan hệ có một tên phân biệt với tên các quan hệ khác.+ Các bộ là phân biệt và thứ tự của các bộ không quan trọng.+ Mỗi thuộc tính có một tên phân biệt, thứ tự các thuộc tính không quan trọng.+ Quan hệ không có thuộc tính đa trị hay phức hợp.+ Ví dụ: Cho các bảngSố thẻ Mã sáchNgày mượnNgày trảTV - 02TO-012TN-5/9/200822/10/200830/9/0825/10/08- GV: Chúng ta đã xét khái niệmSCDL. CSDL quan hệ?- HS trả lời- Một CSDL quan hệ có những đặctrưng nào?- HS trả lời- GV chiếu các ví dụ.- GV: Quan sát bảng và cho biết bảngdữ liệu đó có phải là một quan hệkhông? Vì sao?- HS trả lời: Không vì có thuộc tính đatrị.- GV: Chiếu ví dụ tiếp theo.- GV: bảng dữ liệu đó có phải là quanhệ không? Vì sao?- HS trả lời: Không vì có thuộc tínhphức hợp.20’103TV-04TN-10312/9/2008 15/9/08TV-02TN-10224/9/2008 5/10/08TV-01TO-01225/11/2008 Bảng này không phải là một quan hệ vì có thuộc tính đa trịSố thẻMãsáchNgày mượn – trảNgày mượnNgày trảTV-04 TN-10312/9/200815/9/08TV-02 TN-10224/9/20085/10/08TV-01 TO-01225/11/2008 Bảng này cũng không là quan hệ vì có thuộc tính phức hợp.b. Ví dụ- Chiếu một số ví dụ trong chương I và II.- Y/c: Các ví dụ trên có phải là một quanhệ không?- Chiếu ví dụ quản lí thư viện:- GV: Quan sát vào các bảng trên. Đểcác bảng đó là một quan hệ thì cần thayđổi ntn?- HS trả lời.- GV: Có thể đổi tên trường ngày mượnvà ngày trả đều thành trường ngàymượn/trả được không?- HS trả lời: Không, vì như vậy sẽ cóhai trường trùng tên nhau.- GV: Có thể đổi thứ tự các trườngđược không?- HS trả lời: Được, vì thứ tự các trườnglà không quan trọng.IV. Củng cố(5’):- KN CSDL quan hệ?- Cho ví dụ y/c xác định các bảng có phải là một quan hệ không? Giải thích?Tiết 40§ 10. CƠ SƠ DỮ LIỆU QUAN HỆI. MỤC TIÊU* Kiến thức:+ Biết khái niệm mô hình dữ liệu và biết sự tồn tại của các loại mô hình CSDL, các đặc trưng cơ bản của mô hình này.+ Biết khái niệm cơ sở dữ liệu quan hệ, khóa và liên kết giữa các bảng* Kỹ năng:+ Có sự liên hệ với các thao tác cụ thể ở chương II: Chọn được khóa và xác lập liên kết giữa một số bảng đơn giản.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC1) Giáo viên: SGK, SGV, máy tính, máy chiếu hoặc phòng máy Hiclass.2) Học sinh: SGK, bài soạn. Tham khảo nội dung chương II.III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:1. Ổn định lớp và báo cáo sĩ số2. Kiểm tra bài cũ (5’): Nêu KN và các đặc trưng của CSDL quan hệ?TGNội dung Hoạt động GV - HS10’15’§10 Cơ sở dữ liệu quan hệ2. CSDL quan hệc. Khóa và liên kết giữa các bảng:* Khóa (key)- Trong một bảng, mỗi hàng thể hiệnthông tin về một đối tượng (cá thể) nên sẽkhông có 2 hàng giống nhau hoàn toàn.- Một tập hợp gồm một hay một sốthuộc tính trong một bảng có tính chất vừađủ “phân biệt được” các bộ và không thểloại bớt một thuộc tính nào để tập thuộctính còn lại vẫn đủ “phân biệt được” cácbộ trong bảng gọi là một khóa của bảngđó.- Chiếu ví dụ: Bảng người mượn- Chiếu ví dụ y/c xác định khóa.* Khóa chính(primary key)- Một bảng có thể có nhiều khóa. Trongcác khóa của một bảng người ta thườngchọn (chỉ định) một khóa làm khóa chính(primary key). Khi nhập dữ liệu trongbảng, giá trị thuộc tính tại mọi khóa chínhkhông được để trống.GV: Có khi nào trong một bảngcó 2 hàng giống nhau hoàn toàn.Choví dụ.HS: trả lời, học sinh khác bổsung.GV: Ta lấy ví dụ: trong danhsách lớp có khi nào có 2 dòng giốngnhư nhau. Khác nhau điểm nàoHS: trả lời, hs khác bổ sung.GV: Trong Access, mỗi bảng tạođược bao nhiêu khóa. HS: trả lờiGV: Trong đó có mấy khóachính.HS: trả lời. HS bổ sungGV: chốt lại và nêu bậc kháiniệm khóa chính.10’- Chiếu ví dụ đã xác định khóa chính.- chiếu ví dụ y/c xác định khóa chínhChú ý:- Mỗi bảng có ít nhất một khóa chính. Việcxác định khóa phụ thuộc vào quan hệ logiccủa các dữ liệu chứ không phụ thuộc vào giátrị các dữ liệu.- Nên chọn khóa chính là khóa có ít thuộctính nhất.* Liên kết: Thực chất sự liên kết giữa các bảng đượcxác lập dựa trên thuộctính khóa.- Chiếu ví dụ liên kết giữa các bảng.- Chiếu ví dụ khác y/c xác lập mối liên hệ- GV chiếu ví dụ- GV chiếu ví dụ khác y/c HS xáclập khóa chính.- HS xác định khóa.- GV: Liên kết là gì?- GV: Chiếu ví dụ- GV chiếu ví dụ khác y/c xác lậpmối liên kếtIV. Củng cố(5’): - Có thể để trống một ô dữ liệu nào đó của khóa chính được không? Tại sao?- Tiêu chí để chọn một trường làm khóa chính? Ví dụ?

Tài liệu liên quan

  • điều tra độ phóng xạ trong một số mặt hàng lương thực, thực phẩm xuất nhập khẩu chủ yếu nhằm tiến tới xây dựng cơ sở dữ liệu về độ phóng xạ trong lương thực, thực phẩm việt nam điều tra độ phóng xạ trong một số mặt hàng lương thực, thực phẩm xuất nhập khẩu chủ yếu nhằm tiến tới xây dựng cơ sở dữ liệu về độ phóng xạ trong lương thực, thực phẩm việt nam
    • 179
    • 611
    • 1
  • bài giảng cơ sở dữ liệu bài 1: các khái niêm của một hệ CSLD - gv. dương khai phong bài giảng cơ sở dữ liệu bài 1: các khái niêm của một hệ CSLD - gv. dương khai phong
    • 24
    • 664
    • 0
  • bài giảng hệ quản trị cơ sở dữ liệu chương 2 các mô hình dữ liệu - gv. đặng thị kim anh bài giảng hệ quản trị cơ sở dữ liệu chương 2 các mô hình dữ liệu - gv. đặng thị kim anh
    • 57
    • 557
    • 0
  • Bài 1. Cơ sở dữ liệu phân tán Các mối quan hệTS.Phạm Thế Quế Bài 1. Cơ sở dữ liệu phân tán Các mối quan hệTS.Phạm Thế Quế
    • 23
    • 507
    • 0
  • Xây dựng cơ sở dữ liệu không gian các hằng số điều hòa thủy triều cho vùng biển vịnh Bắc bộ Xây dựng cơ sở dữ liệu không gian các hằng số điều hòa thủy triều cho vùng biển vịnh Bắc bộ
    • 45
    • 665
    • 0
  • Xây dựng cơ sở dữ liệu sinh học phân tử trong nhận dạng các loài động vật hoang dã phục vụ thực thi pháp luật và nghiên cứu đa dạng sinh học tại Việt Nam Xây dựng cơ sở dữ liệu sinh học phân tử trong nhận dạng các loài động vật hoang dã phục vụ thực thi pháp luật và nghiên cứu đa dạng sinh học tại Việt Nam
    • 112
    • 608
    • 0
  • Tiểu luận môn cơ sở dữ liệu nâng cao CÁC DẠNG CHUẨN CỦA LƯỢC ĐỒ QUAN HỆ Tiểu luận môn cơ sở dữ liệu nâng cao CÁC DẠNG CHUẨN CỦA LƯỢC ĐỒ QUAN HỆ
    • 77
    • 2
    • 15
  • Tiểu luận môn cơ sở dữ liệu nâng cao KEY PLAYER TRONG MANG XÃ HỘI Tiểu luận môn cơ sở dữ liệu nâng cao KEY PLAYER TRONG MANG XÃ HỘI
    • 9
    • 822
    • 2
  • TIỂU LUẬN MÔN CƠ SƠ DỮ LIỆU NÂNG CAO PURE XML TRONG DB2 TIỂU LUẬN MÔN CƠ SƠ DỮ LIỆU NÂNG CAO PURE XML TRONG DB2
    • 26
    • 521
    • 0
  • thiết kế và quản lý cơ sở dữ liệu nhắc lại các kiến thức cơ bản thiết kế và quản lý cơ sở dữ liệu nhắc lại các kiến thức cơ bản
    • 8
    • 228
    • 0

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(187 KB - 9 trang) - Cơ sở dữ liệu quan hệ Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Các đặc Trưng Chính Của Một Quan Hệ Trong Hệ Csdl Quan Hệ