Cơ Sở Toán Học Khi Lập Bản đồ địa Chính được Quy định Như Thế Nào?
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ
- Giới thiệu
- Về chúng tôi
- Đội ngũ luật sư
- Chính sách bảo mật
- Dịch vụ luật sư
- Luật Sư Doanh nghiệp
- Luật Sư Dân Sự
- Luật sư Hình sự
- Luật sư Đất đai
- Luật Sư Thừa kế
- Luật Sư Riêng
- Giấy phép
- Luật Sư Hợp đồng
- Luật Sư Lao động
- Luật sư Hôn nhân
- Dịch vụ Sở hữu trí tuệ
- Luật sư dự án đầu tư
- Luật sư thu hồi công nợ
- Hỏi đáp pháp luật
- Hỏi đáp luật Dân Sự
- Hỏi đáp luật Hình Sự
- Hỏi đáp luật Đất đai
- Tư vấn Hôn nhân Gia đình
- Hỏi đáp luật Lao động
- Hỏi đáp luật Doanh nghiệp
- Tư vấn Sở hữu trí tuệ
- Hỏi đáp Bảo hiểm xã hội
- Hỏi đáp Thuế
- Sự kiện và bình luận
- Tổ chức bộ máy Nhà nước
- Thủ tục hành chính
- Hỏi đáp chung
- Biểu mẫu
- Liên hệ
Hỏi đáp luật Đất đai
Cơ sở toán học khi lập bản đồ địa chính được quy định như thế nào? Tác giả: Luật sư Nguyễn Đình Hiệp Thứ ba, 31/01/2023, 16:41:59 (GMT+7)MỤC LỤC
MỤC LỤC Cùng chuyên mục Tư vấn pháp luật miễn phí qua zalo 24/24, dịch vụ luật sư trực tuyến online Dịch vụ thành lập công ty/doanh nghiệp tại Đà Nẵng 2022 trọn gói Tư vấn pháp luật miễn phí qua zalo 24/24, dịch vụ luật sư trực tuyến online Dịch vụ thành lập công ty/doanh nghiệp tại Đà Nẵng 2022 trọn gói Dịch vụ thành lập công ty/doanh nghiệp tại TP HCM 2022 trọn gói Dịch vụ đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ tại Hà Nội Dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp trọn gói theo quy định Luật Doanh nghiệp mới nhất Dịch vụ tư vấn pháp luật thường xuyên cho doanh nghiệp Dịch vụ tư vấn pháp luật thường xuyên cho doanh nghiệp Dịch vụ tư vấn khởi nghiệp – StartupCơ sở toán học của việc lập bản đồ địa chính quy định tại Điều 5 của Thông tư 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014 của Bộ tài nguyên và Mội trường, cụ thể:
1. Bản đồ địa chính được lập ở các tỷ lệ 1:200, 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000 và 1:10000; trên mặt phẳng chiếu hình, ở múi chiếu 3 độ, kinh tuyến trục theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000 và hệ độ cao quốc gia hiện hành.
Kinh tuyến trục theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định tại Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014 của Bộ tài nguyên và Mội trường, cụ thể:
STT | Tỉnh, Thành phố | Kinh độ | STT | Tỉnh, Thành phố | Kinh độ |
1 | Lai Châu | 103°00' | 33 | Tiền Giang | 105°45' |
2 | Điện Biên | 103°00' | 34 | Bến Tre | 105°45' |
3 | Sơn La | 104°00' | 35 | TP. Hải Phòng | 105°45' |
4 | Kiên Giang | 104°30' | 36 | TP. Hồ Chí Minh | 105°45' |
5 | Cà Mau | 104°30' | 37 | Bình Dương | 105°45' |
6 | Lào Cai | 104°45' | 38 | Tuyên Quang | 106°00' |
7 | Yên Bái | 104°45' | 39 | Hòa Bình | 106°00' |
8 | Nghệ An | 104°45' | 40 | Quảng Bình | 106°00' |
9 | Phú Thọ | 104°45' | 41 | Quảng Trị | 106°15' |
10 | An Giang | 104°45' | 42 | Bình Phước | 106°15' |
11 | Thanh Hóa | 105°00' | 43 | Bắc Cạn | 106°30' |
12 | Vĩnh Phúc | 105°00' | 44 | Thái Nguyên | 106°30' |
13 | Đồng Tháp | 105°00' | 45 | Bắc Giang | 107°00' |
14 | TP. Cần Thơ | 105°00' | 46 | Thừa Thiên - Huế | 107°00' |
15 | Bạc Liêu | 105°00' | 47 | Lạng Sơn | 107°15' |
16 | Hậu Giang | 105°00' | 48 | Kon Tum | 107°30' |
17 | TP. Hà Nội | 105°00' | 49 | Quảng Ninh | 107°45' |
18 | Ninh Bình | 105°00' | 50 | Đồng Nai | 107°45' |
19 | Hà Nam | 105°00' | 51 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 107°45' |
20 | Hà Giang | 105°30' | 52 | Quảng Nam | 107°45' |
21 | Hải Dương | 105°30' | 53 | Lâm Đồng | 107°45' |
22 | Hà Tĩnh | 105°30' | 54 | TP. Đà Nẵng | 107°45' |
23 | Bắc Ninh | 105°30' | 55 | Quảng Ngãi | 108°00' |
24 | Hưng Yên | 105°30' | 56 | Ninh Thuận | 108°15' |
25 | Thái Bình | 105°30' | 57 | Khánh Hòa | 108°15' |
26 | Nam Định | 105°30' | 58 | Bình Định | 108°15' |
27 | Tây Ninh | 105°30' | 59 | Đắk Lắk | 108°30' |
28 | Vĩnh Long | 105°30' | 60 | Đắc Nông | 108°30' |
29 | Sóc Trăng | 105°30' | 61 | Phú Yên | 108°30' |
30 | Trà Vinh | 105°30' | 62 | Gia Lai | 108°30' |
31 | Cao Bằng | 105°45' | 63 | Bình Thuận | 108°30' |
32 | Long An | 105°45' |
2. Khung trong mở rộng của mảnh bản đồ địa chính là khung trong của mảnh bản đồ địa chính được thiết lập mở rộng thêm khi cần thể hiện các yếu tố nội dung bản đồ vượt ra ngoài phạm vi thể hiện của khung trong tiêu chuẩn. Phạm vi mở rộng khung trong của mảnh bản đồ địa chính mỗi chiều là 10 xen ti mét (cm) hoặc 20 cm so với khung trong tiêu chuẩn.
3. Lưới tọa độ vuông góc trên bản đồ địa chính được thiết lập với khoảng cách 10 cm trên mảnh bản đồ địa chính tạo thành các giao điểm, được thể hiện bằng các dấu chữ thập (+).
4. Các thông số của file chuẩn bản đồ
4.1. Thông số hệ quy chiếu và hệ tọa độ
Thông số hệ quy chiếu và hệ tọa độ để lập bản đồ địa chính thực hiện theo quy định tại Thông tư số 973/2001/TT-TCĐC ngày 20 tháng 6 năm 2001 của Tổng cục Địa chính hướng dẫn áp dụng hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000.
4.2. Thông số đơn vị đo (Working Units) gồm:
a) Đơn vị làm việc chính (Master Units): mét (m);
b) Đơn vị làm việc phụ (Sub Units): mi li mét (mm);
c) Độ phân giải (Resolution): 1000;
d) Tọa độ điểm trung tâm làm việc (Storage Center Point/Global Origin): X: 500000 m, Y: 1000000 m.
5. Chia mảnh, đánh số hiệu mảnh bản đồ địa chính
5.1. Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000
Mảnh bản đồ địa chính, tỷ lệ 1:10000 được xác định như sau:
Chia mặt phẳng chiếu hình thành các ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tế là 6 x 6 ki lô mét (km) tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000 là 60 x 60 cm, tương ứng với diện tích là 3600 héc ta (ha) ngoài thực địa.
Số hiệu của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000 gồm 08 chữ số: 02 số đầu là 10, tiếp sau là dấu gạch nối (-), 03 số tiếp là 03 số chẵn km của tọa độ X, 03 chữ số sau là 03 số chẵn km của tọa độ Y của điểm góc trái phía trên khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính.
5.2. Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000
Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000 thành 04 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tế là 3 x 3 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000 là 60 x 60 cm, tương ứng với diện tích là 900 ha ngoài thực địa.
Số hiệu của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000 gồm 06 chữ số: 03 số đầu là 03 số chẵn km của tọa độ X, 03 chữ số sau là 03 số chẵn km của tọa độ Y của điểm góc trái phía trên khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính.
5.3. Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000
Chia mảnh bản đồ địa chính, tỷ lệ 1:5000 thành 09 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tế 1 x 1 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 100 ha ngoài thực địa.
Các ô vuông được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 9 theo nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, số hiệu của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000, gạch nối (-) và số thứ tự ô vuông.
5.4. Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000
Chia mảnh, bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 thành 04 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tế 0,5 x 0,5 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 25 ha ngoài thực địa.
Các ô vuông được đánh thứ tự bằng chữ cái a, b, c, d theo nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000, gạch nối (-) và số thứ tự ô vuông.
5.5. Bản đồ tỷ lệ 1:500
Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 thành 16 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tế 0,25 x 0,25 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 6,25 ha ngoài thực địa.
Các ô vuông được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 16 theo nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000, gạch nối (-) và số thứ tự ô vuông trong ngoặc đơn.
5.6. Bản đồ tỷ lệ 1:200
Chia mảnh bản đồ địa chính 1:2000 thành 100 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tế 0,10 x 0,10 km, tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 1,00 ha ngoài thực địa.
Các ô vuông được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 100 theo nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000, gạch nối (-) và số thứ tự ô vuông.
Mẫu sơ đồ chia mảnh và đánh số hiệu mảnh bản đồ địa chính quy định tại Phụ lục số 03 kèm theo Thông tư 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014 của Bộ tài nguyên và Mội trường.
6. Tên gọi của mảnh bản đồ địa chính
Tên gọi của mảnh bản đồ địa chính gồm tên của đơn vị hành chính cấp tỉnh, huyện, xã đo vẽ bản đồ; mã hiệu mảnh bản đồ địa chính và số thứ tự của mảnh bản đồ địa chính trong phạm vi một đơn vị hành chính cấp xã (sau đây gọi là số thứ tự tờ bản đồ).
Số thứ tự tờ bản đồ được đánh bằng số Ả Rập liên tục từ 01 đến hết trong phạm vi từng xã, phường, thị trấn; thứ tự đánh số theo nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, các tờ bản đồ tỷ lệ nhỏ đánh số trước, các tờ bản đồ tỷ lệ lớn đánh số sau tiếp theo số thứ tự của tờ bản đồ nhỏ.
Trường hợp phát sinh các tờ bản đồ mới trong quá trình sử dụng thì được đánh số tiếp theo số thứ tự tờ bản đồ địa chính có số thứ tự lớn nhất trong đơn vị hành chính cấp xã đó.
7. Tên gọi mảnh trích đo địa chính
Tên gọi của mảnh, trích đo địa chính bao gồm tên của đơn vị hành chính cấp tỉnh, huyện, xã thực hiện trích đo địa chính; hệ tọa độ thực hiện trích đo (VN-2000, tự do); khu vực thực hiện trích đo (địa chỉ thửa đất: số nhà, xứ đồng, thôn, xóm...) và số liệu của mảnh trích đo địa chính.
Số hiệu của mảnh trích đo địa chính gồm số thứ tự mảnh (được đánh bằng số Ả Rập liên tục từ 01 đến hết trong một năm thuộc phạm vi một đơn vị hành chính cấp xã); năm thực hiện trích, đo địa chính thửa đất; ví dụ: TĐ03-2014.
8. Mật độ điểm khống chế tọa độ
8.1. Để đo vẽ lập bản đồ địa chính bằng phương pháp đo vẽ trực tiếp ở thực địa thì mật độ điểm khống chế tọa độ quy định như sau:
a) Bản đồ tỷ lệ 1:5000, 1:10000: Trung bình 500 ha có một điểm khống chế tọa độ có độ chính xác tương đương điểm địa chính trở lên;
b) Bản đồ tỷ lệ 1:500, 1:1000, 1:2000: Trung bình từ 100 ha đến 150 ha có một điểm khống chế tọa độ có độ chính xác tương đương điểm địa chính trở lên;
c) Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200: Trung bình 30 ha có một điểm khống chế tọa độ có độ chính xác tương đương điểm địa chính trở lên;
d) Trường hợp khu vực đo vẽ có dạng hình tuyến thì bình quân 1,5 km chiều dài được bố trí 01 điểm tọa độ có độ chính xác tương đương điểm địa chính trở lên.
Trường hợp đặc biệt, khi đo vẽ lập bản đồ địa chính mà diện tích khu đo nhỏ hơn 30 ha thì điểm tọa độ có độ chính xác tương đương điểm địa chính trở lên mật độ không quá 2 điểm.
8.2. Để đo vẽ lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000, 1:5000, 1:10000 bằng phương pháp ảnh hàng không kết hợp với đo vẽ trực tiếp ở thực địa thì trung bình 2500 ha có một điểm khống chế tọa độ có độ chính xác tương đương điểm địa chính trở lên.
Luật Hoàng Anh
Cùng chuyên mục Mới nhất Hối phiếu nhận nợ là gì? Truy đòi hối phiếu đòi nợ là gì? Tấm séc (chứng từ) là gì?Luật Sư Phạm Thị Thu Hà
Chuyên viên pháp lý Trịnh Thị Chình
Luật Sư Nguyễn Thị Ngàn
Luật Sư Vũ Khánh Hiếu
Luật Sư Nguyễn Thùy Dung
Thạc sĩ kinh tế Nguyễn Mai Hương
Luật Sư Lê Tiến Thành
Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Diệu Quỳnh
Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Thu Hiền
Luật Sư Đào Hồng Sơn
Luật sư NGUYỄN ĐÌNH HIỆP - Những con số biết nói
Với 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý, Luật sư Nguyễn Đình Hiệp có sự am hiểu sâu sắc hệ thống pháp luật Việt Nam và triển khai thành công rất nhiều các vụ việc như:
2
Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại
2
Tư vấn cấp Giấy phép viễn thông cho doanh nghiệp Việt Nam
8
Tư vấn pháp lý thường xuyên cho các doanh nghiệp Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc. Tiêu biểu như Công ty CP Tập đoàn Bình Minh, Công ty CP DV Viễn thông Hải Phòng
10
Tư vấn, xử lý thu hồi công nợ và khởi kiện/khởi tố các đối tượng có nợ khó đòi
10
Tư vấn pháp lý đầu tư, giấy phép, chuyển nhượng các dự án khoáng sản. Tiêu biểu như Dự án khai thác Khoáng sản của Công ty khoáng sản An Vượng tại huyện Đà Bắc tỉnh Hoà Bình (50ha).
15
Tư vấn pháp lý dự án đầu tư mở rộng sản xuất. Tiêu biểu như Dự án sản xuất 50 triệu sản phẩm điện tử thanh toán Công ty TNHH ST Vina (Hàn Quốc); Dự án mở rộng quy mô sản xuất của Công ty TNHH RFTech Việt Nam lên 20 triệu đô la Mỹ;
20
Tư vấn hợp đồng chuyển giao công nghệ và thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (hầu hết là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)
20
Tư vấn pháp lý dự án đầu tư bất động sản. Tiêu biểu như Dự án khu nghỉ dưỡng tại Vịnh Lan Hạ, thành phố Hải Phòng (30ha); Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng Avana Mai Chau Hideway, tỉnh Hòa Bình (32ha)
30
Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam trong các lĩnh vực. Tiêu biểu như Dự án nhà máy sản xuất của Công ty Mass Well Limited, Công ty Modern Shine Limited tại Trung tâm công nghiệp GNP Yên Bình
300
Tư vấn hồ sơ công bố sản phẩm, hồ sơ phòng cháy chữa cháy, hồ sơ an toàn vệ sinh thực phẩm, đăng ký mã số mã vạch, đăng ký/thông báo website…
500
Tư vấn bảo hộ nhãn hiệu (thương hiệu), quyền tác giả, sáng chế
700
Tư vấn, thực hiện các thủ tục, giấy phép con như: Giấy phép lao động cho người nước ngoài, cấp phép tạm trú cho người nước ngoài, Giấy phép trung tâm ngoại ngữ, Giấy phép ngành dược, Giấy phép quảng cáo…
2000
Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp mới, chi nhánh, văn phòng đại diện trên cả nước; các thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp trên cả nước
3000
Tư vấn các vụ việc ly hôn, chia tài sản, quyền nuôi con; chia thừa kế; tranh chấp đất đai; tố tụng dân sự, tố tụng hình sự và tố tụng hành chính.
Chat ngay Gọi ngay Hồ sơ năng lựcDịch vụ pháp lý
Dịch vụ luật sư giỏi
-
Dịch vụ Thành Lập Công Ty
-
Đăng ký thành lập DN
-
Thành lập chi nhánh
-
Thành lập Văn phòng đại diện
-
Đóng chi nhánh
-
Đóng Văn phòng đại diện
-
Giải thể công ty
-
M&A: mua bán và sáp nhập
Luật sư doanh nghiệp
-
Thành lập doanh nghiệp FDI
-
Thay đổi GCNĐT
-
Thay đổi người ĐDPL FDI
-
Tăng vốn đầu tư
-
Mở rộng quy mô sản xuất
-
Bổ sung ngành nghề
-
Giấy phép phân phối hàng hóa
-
Ngành nghề KD có điều kiện
Đầu tư trong nước
-
Cấp QĐ chủ trương đầu tư
-
Báo cáo ĐTM
-
Thủ tục giải phóng mặt bằng
-
Thủ tục đất đai
-
Chuyển nhượng dự án đầu tư
-
Tư vấn hợp đồng xây dựng
-
Hợp tác đầu tư dự án
-
Cấp Giấy phép xây dựng
Thủ tục hành chính
-
Gia hạn visa
-
Cấp Thẻ tạm trú
-
Thông báo website
-
Đăng ký website
-
Xác nhận đủ điều kiện ANTT
-
Giấy phép VS ATTP
-
Giấy phép kinh doanh rượu
-
Giấy phép kinh doanh thuốc lá
Sở hữu trí tuệ
-
Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu
-
Đ.ký TK bố trí mạch tích hợp
-
Đ.ký tên TM và chỉ dẫn địa lý
-
Đăng ký quyền tác giả
-
Đăng ký kiểu dáng CN
-
Đăng ký sáng chế
-
Đăng ký giống cây trồng
-
Giải quyết tranh chấp SHTT
Luật sư Dân Sự
-
Đại Diện Theo Ủy Quyền
-
Soạn thảo hợp đồng
-
Tham gia tố tụng
-
Giải quyết tranh chấp
-
Tư vấn thu hồi nợ
-
Đàm phán thu hồi nợ
-
Thuận tình ly hôn
-
Đơn phương ly hôn
Dịch vụ luật sư riêng
-
Pháp chế doanh nghiệp
-
Thuê luật sư riêng trọn gói
-
Luật sư cho người nổi tiếng
-
Tư vấn chuyển giao công nghệ
-
Startup - Khởi nghiệp
-
Luật sư tư vấn thuế
-
Luật sư tư vấn đất đai
-
Khởi kiện dân sự
Giấy phép
-
Làm giấy phép lao động
-
Giấy phép viễn thông
-
Giấy phép quảng cáo
-
Giấy phép trang TTĐT
-
Giấy phép TT ngoại ngữ
-
Giấy phép PK đa khoa
-
Giấy phép PK chuyên khoa
-
Giấy phép kinh doanh dược
Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh
Quan tâm OA Like FanpageĐăng ký email
Số điện thoại nhận tin
Đăng kýCông ty Luật TNHH HoangAnh IBC
Mã số thuế: 0109471688
Số 2/84 - Trần Quang Diệu - Phường Ô Chợ Dừa - Quận Đống Đa - TP Hà Nội
0908 308 123
[email protected]
Chịu trách nhiệm nội dung: Luật sư Nguyễn Đình Hiệp
Giấy đăng ký hoạt động số 01071810/TP/ĐKHĐ
cấp bởi Sở Tư pháp thành phố Hà Nội.
Dịch vụ luật sư- Luật Sư Doanh nghiệp
- Luật Sư Dân Sự
- Luật sư Hình sự
- Luật sư Đất đai
- Luật Sư Thừa kế
- Luật Sư Riêng
- Luật Sư Hợp đồng
- Luật Sư Lao động
- Luật sư Hôn nhân
- Dịch vụ Sở hữu trí tuệ
- Luật sư dự án đầu tư
- Luật sư thu hồi công nợ
- Hỏi đáp luật Dân Sự
- Hỏi đáp luật Hình Sự
- Hỏi đáp luật Đất đai
- Tư vấn Hôn nhân Gia đình
- Hỏi đáp luật Lao động
- Hỏi đáp luật Doanh nghiệp
- Tư vấn Sở hữu trí tuệ
- Hỏi đáp Bảo hiểm xã hội
- Hỏi đáp Thuế
- Sự kiện và bình luận
- Tổ chức bộ máy Nhà nước
- Thủ tục hành chính
- Hỏi đáp chung
- Biểu mẫu
- Dịch vụ luật sư giỏi Hà Nội
- Dịch vụ ly hôn
- Tư vấn pháp luật MIỄN PHÍ
- Thuê luật sư khởi kiện đòi nợ
- Thành lập công ty tại Hà Nội
- Dịch vụ giấy phép viễn thông
- Gia hạn visa cho người nước ngoài
Thời gian làm việc
T2 - T7 8.00 - 17h30. CN Nghỉ
© Bản quyền thuộc về -Luật Hoàng Anh- Mọi sự sao chép phải được sự chấp thuận của Luật Hoàng Anh bằng văn bản. 0908 308 123 Tư vấn miễn phí ngay Chat với luật sưTừ khóa » Tọa độ Trong Bản đồ địa Chính
-
6 Loại Bản đồ địa Chính Và Cách Xác định Trên Thực địa - LuatVietnam
-
Độ Chính Xác Bản đồ địa Chính - Ngân Hàng Pháp Luật
-
Cách Xác định Tọa độ địa Lý Trên Bản đồ
-
Khái Niệm Bản đồ Số địa Chính
-
Bản đồ Chuyên đề? Bản đồ địa Chính Là Bản đồ Chuyên đề?
-
Cách Xác định Tọa độ địa Lý Trên Bản đồ Chính Xác Nhất
-
Độ Chính Xác Và Sai Số Cho Phép Trong đo đạc Bản đồ địa Chính
-
Thông Tư 25/2014/TT-BTNMT Bản đồ địa Chính - Thư Viện Pháp Luật
-
Hệ Tọa độ địa Lý – Wikipedia Tiếng Việt
-
Đo đạc Lập Bản đồ địa Chính Là Dịch Vụ Trong Lĩnh Vực đất đai
-
Bản đồ địa Chính Và Những điều Cần Biết Rõ - Báo Lao Động
-
Những đặc điểm Cơ Bản Trong Hồ Sơ địa Chính Và Trích Lục Hồ Sơ địa ...