Cơ Sở Toán Học Khi Lập Bản đồ địa Chính được Quy định Như Thế Nào?

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Chính sách bảo mật
  • Dịch vụ luật sư
    • Luật Sư Doanh nghiệp
    • Luật Sư Dân Sự
    • Luật sư Hình sự
    • Luật sư Đất đai
    • Luật Sư Thừa kế
    • Luật Sư Riêng
    • Giấy phép
    • Luật Sư Hợp đồng
    • Luật Sư Lao động
    • Luật sư Hôn nhân
    • Dịch vụ Sở hữu trí tuệ
    • Luật sư dự án đầu tư
    • Luật sư thu hồi công nợ
  • Hỏi đáp pháp luật
    • Hỏi đáp luật Dân Sự
    • Hỏi đáp luật Hình Sự
    • Hỏi đáp luật Đất đai
    • Tư vấn Hôn nhân Gia đình
    • Hỏi đáp luật Lao động
    • Hỏi đáp luật Doanh nghiệp
    • Tư vấn Sở hữu trí tuệ
    • Hỏi đáp Bảo hiểm xã hội
    • Hỏi đáp Thuế
    • Sự kiện và bình luận
    • Tổ chức bộ máy Nhà nước
    • Thủ tục hành chính
    • Hỏi đáp chung
    • Biểu mẫu
  • Liên hệ
Dân sự Dân sự Đất đai Đất đai Giấy phép Giấy phép Doanh nghiệp Doanh nghiệp Sở hữu trí tuệ Sở hữu trí tuệ Luật sư riêng Luật sư riêng Tố tụng Tố tụng Thu hồi nợ Thu hồi nợ Hình sự Hình sự Hôn nhân & Gia đình Hôn nhân & Gia đình Thừa kế Thừa kế Hợp đồng Hợp đồng Lao động Lao động Dự án đầu tư Dự án đầu tư

Hỏi đáp luật Đất đai

Cơ sở toán học khi lập bản đồ địa chính được quy định như thế nào? Tác giả: Luật sư Nguyễn Đình Hiệp Thứ ba, 31/01/2023, 16:41:59 (GMT+7) zalo

MỤC LỤC

MỤC LỤC Cùng chuyên mục Cùng chuyên mục Tư vấn pháp luật miễn phí qua zalo 24/24, dịch vụ luật sư trực tuyến online Dịch vụ thành lập công ty/doanh nghiệp tại Đà Nẵng 2022 trọn gói Tư vấn pháp luật miễn phí qua zalo 24/24, dịch vụ luật sư trực tuyến online Dịch vụ thành lập công ty/doanh nghiệp tại Đà Nẵng 2022 trọn gói Dịch vụ thành lập công ty/doanh nghiệp tại TP HCM 2022 trọn gói Dịch vụ đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ tại Hà Nội Dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp trọn gói theo quy định Luật Doanh nghiệp mới nhất Dịch vụ tư vấn pháp luật thường xuyên cho doanh nghiệp Dịch vụ tư vấn pháp luật thường xuyên cho doanh nghiệp Dịch vụ tư vấn khởi nghiệp – Startup

Cơ sở toán học của việc lập bản đồ địa chính quy định tại Điều 5 của Thông tư 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014 của Bộ tài nguyên và Mội trường, cụ thể:

1. Bản đồ địa chính được lập ở các tỷ lệ 1:200, 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000 và 1:10000; trên mặt phẳng chiếu hình, ở múi chiếu 3 độ, kinh tuyến trục theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000 và hệ độ cao quốc gia hiện hành.

Kinh tuyến trục theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định tại Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014 của Bộ tài nguyên và Mội trường, cụ thể:

STT

Tỉnh, Thành phố

Kinh độ

STT

Tỉnh, Thành phố

Kinh độ

1

Lai Châu

103°00'

33

Tiền Giang

105°45'

2

Điện Biên

103°00'

34

Bến Tre

105°45'

3

Sơn La

104°00'

35

TP. Hải Phòng

105°45'

4

Kiên Giang

104°30'

36

TP. Hồ Chí Minh

105°45'

5

Cà Mau

104°30'

37

Bình Dương

105°45'

6

Lào Cai

104°45'

38

Tuyên Quang

106°00'

7

Yên Bái

104°45'

39

Hòa Bình

106°00'

8

Nghệ An

104°45'

40

Quảng Bình

106°00'

9

Phú Thọ

104°45'

41

Quảng Trị

106°15'

10

An Giang

104°45'

42

Bình Phước

106°15'

11

Thanh Hóa

105°00'

43

Bắc Cạn

106°30'

12

Vĩnh Phúc

105°00'

44

Thái Nguyên

106°30'

13

Đồng Tháp

105°00'

45

Bắc Giang

107°00'

14

TP. Cần Thơ

105°00'

46

Thừa Thiên - Huế

107°00'

15

Bạc Liêu

105°00'

47

Lạng Sơn

107°15'

16

Hậu Giang

105°00'

48

Kon Tum

107°30'

17

TP. Hà Nội

105°00'

49

Quảng Ninh

107°45'

18

Ninh Bình

105°00'

50

Đồng Nai

107°45'

19

Hà Nam

105°00'

51

Bà Rịa - Vũng Tàu

107°45'

20

Hà Giang

105°30'

52

Quảng Nam

107°45'

21

Hải Dương

105°30'

53

Lâm Đồng

107°45'

22

Hà Tĩnh

105°30'

54

TP. Đà Nẵng

107°45'

23

Bắc Ninh

105°30'

55

Quảng Ngãi

108°00'

24

Hưng Yên

105°30'

56

Ninh Thuận

108°15'

25

Thái Bình

105°30'

57

Khánh Hòa

108°15'

26

Nam Định

105°30'

58

Bình Định

108°15'

27

Tây Ninh

105°30'

59

Đắk Lắk

108°30'

28

Vĩnh Long

105°30'

60

Đắc Nông

108°30'

29

Sóc Trăng

105°30'

61

Phú Yên

108°30'

30

Trà Vinh

105°30'

62

Gia Lai

108°30'

31

Cao Bằng

105°45'

63

Bình Thuận

108°30'

32

Long An

105°45'

2. Khung trong mở rộng của mảnh bản đồ địa chính là khung trong của mảnh bản đồ địa chính được thiết lập mở rộng thêm khi cần thể hiện các yếu tố nội dung bản đồ vượt ra ngoài phạm vi thể hiện của khung trong tiêu chuẩn. Phạm vi mở rộng khung trong của mảnh bản đồ địa chính mỗi chiều là 10 xen ti mét (cm) hoặc 20 cm so với khung trong tiêu chuẩn.

3. Lưới tọa độ vuông góc trên bản đồ địa chính được thiết lập với khoảng cách 10 cm trên mảnh bản đồ địa chính tạo thành các giao điểm, được thể hiện bằng các dấu chữ thập (+).

4. Các thông số của file chuẩn bản đồ

4.1. Thông số hệ quy chiếu và hệ tọa độ

Thông số hệ quy chiếu và hệ tọa độ để lập bản đồ địa chính thực hiện theo quy định tại Thông tư số 973/2001/TT-TCĐC ngày 20 tháng 6 năm 2001 của Tổng cục Địa chính hướng dẫn áp dụng hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000.

4.2. Thông số đơn vị đo (Working Units) gồm:

a) Đơn vị làm việc chính (Master Units): mét (m);

b) Đơn vị làm việc phụ (Sub Units): mi li mét (mm);

c) Độ phân giải (Resolution): 1000;

d) Tọa độ điểm trung tâm làm việc (Storage Center Point/Global Origin): X: 500000 m, Y: 1000000 m.

5. Chia mảnh, đánh số hiệu mảnh bản đồ địa chính

5.1. Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000

Mảnh bản đồ địa chính, tỷ lệ 1:10000 được xác định như sau:

Chia mặt phẳng chiếu hình thành các ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tế là 6 x 6 ki lô mét (km) tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000 là 60 x 60 cm, tương ứng với diện tích là 3600 héc ta (ha) ngoài thực địa.

Số hiệu của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000 gồm 08 chữ số: 02 số đầu là 10, tiếp sau là dấu gạch nối (-), 03 số tiếp là 03 số chẵn km của tọa độ X, 03 chữ số sau là 03 số chẵn km của tọa độ Y của điểm góc trái phía trên khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính.

5.2. Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000

Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000 thành 04 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tế là 3 x 3 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000 là 60 x 60 cm, tương ứng với diện tích là 900 ha ngoài thực địa.

Số hiệu của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000 gồm 06 chữ số: 03 số đầu là 03 số chẵn km của tọa độ X, 03 chữ số sau là 03 số chẵn km của tọa độ Y của điểm góc trái phía trên khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính.

5.3. Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000

Chia mảnh bản đồ địa chính, tỷ lệ 1:5000 thành 09 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tế 1 x 1 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 100 ha ngoài thực địa.

Các ô vuông được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 9 theo nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, số hiệu của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000, gạch nối (-) và số thứ tự ô vuông.

5.4. Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000

Chia mảnh, bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 thành 04 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tế 0,5 x 0,5 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 25 ha ngoài thực địa.

Các ô vuông được đánh thứ tự bằng chữ cái a, b, c, d theo nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000, gạch nối (-) và số thứ tự ô vuông.

5.5. Bản đồ tỷ lệ 1:500

Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 thành 16 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tế 0,25 x 0,25 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 6,25 ha ngoài thực địa.

Các ô vuông được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 16 theo nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000, gạch nối (-) và số thứ tự ô vuông trong ngoặc đơn.

5.6. Bản đồ tỷ lệ 1:200

Chia mảnh bản đồ địa chính 1:2000 thành 100 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tế 0,10 x 0,10 km, tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 1,00 ha ngoài thực địa.

Các ô vuông được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 100 theo nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000, gạch nối (-) và số thứ tự ô vuông.

Mẫu sơ đồ chia mảnh và đánh số hiệu mảnh bản đồ địa chính quy định tại Phụ lục số 03 kèm theo Thông tư 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014 của Bộ tài nguyên và Mội trường.

6. Tên gọi của mảnh bản đồ địa chính

Tên gọi của mảnh bản đồ địa chính gồm tên của đơn vị hành chính cấp tỉnh, huyện, xã đo vẽ bản đồ; mã hiệu mảnh bản đồ địa chính và số thứ tự của mảnh bản đồ địa chính trong phạm vi một đơn vị hành chính cấp xã (sau đây gọi là số thứ tự tờ bản đồ).

Số thứ tự tờ bản đồ được đánh bằng số Ả Rập liên tục từ 01 đến hết trong phạm vi từng xã, phường, thị trấn; thứ tự đánh số theo nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, các tờ bản đồ tỷ lệ nhỏ đánh số trước, các tờ bản đồ tỷ lệ lớn đánh số sau tiếp theo số thứ tự của tờ bản đồ nhỏ.

Trường hợp phát sinh các tờ bản đồ mới trong quá trình sử dụng thì được đánh số tiếp theo số thứ tự tờ bản đồ địa chính có số thứ tự lớn nhất trong đơn vị hành chính cấp xã đó.

7. Tên gọi mảnh trích đo địa chính

Tên gọi của mảnh, trích đo địa chính bao gồm tên của đơn vị hành chính cấp tỉnh, huyện, xã thực hiện trích đo địa chính; hệ tọa độ thực hiện trích đo (VN-2000, tự do); khu vực thực hiện trích đo (địa chỉ thửa đất: số nhà, xứ đồng, thôn, xóm...) và số liệu của mảnh trích đo địa chính.

Số hiệu của mảnh trích đo địa chính gồm số thứ tự mảnh (được đánh bằng số Ả Rập liên tục từ 01 đến hết trong một năm thuộc phạm vi một đơn vị hành chính cấp xã); năm thực hiện trích, đo địa chính thửa đất; ví dụ: TĐ03-2014.

8. Mật độ điểm khống chế tọa độ

8.1. Để đo vẽ lập bản đồ địa chính bằng phương pháp đo vẽ trực tiếp ở thực địa thì mật độ điểm khống chế tọa độ quy định như sau:

a) Bản đồ tỷ lệ 1:5000, 1:10000: Trung bình 500 ha có một điểm khống chế tọa độ có độ chính xác tương đương điểm địa chính trở lên;

b) Bản đồ tỷ lệ 1:500, 1:1000, 1:2000: Trung bình từ 100 ha đến 150 ha có một điểm khống chế tọa độ có độ chính xác tương đương điểm địa chính trở lên;

c) Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200: Trung bình 30 ha có một điểm khống chế tọa độ có độ chính xác tương đương điểm địa chính trở lên;

d) Trường hợp khu vực đo vẽ có dạng hình tuyến thì bình quân 1,5 km chiều dài được bố trí 01 điểm tọa độ có độ chính xác tương đương điểm địa chính trở lên.

Trường hợp đặc biệt, khi đo vẽ lập bản đồ địa chính mà diện tích khu đo nhỏ hơn 30 ha thì điểm tọa độ có độ chính xác tương đương điểm địa chính trở lên mật độ không quá 2 điểm.

8.2. Để đo vẽ lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000, 1:5000, 1:10000 bằng phương pháp ảnh hàng không kết hợp với đo vẽ trực tiếp ở thực địa thì trung bình 2500 ha có một điểm khống chế tọa độ có độ chính xác tương đương điểm địa chính trở lên.

Luật Hoàng Anh

Từ khoá Cùng chuyên mục Mới nhất Hối phiếu nhận nợ là gì? Truy đòi hối phiếu đòi nợ là gì? Tấm séc (chứng từ) là gì?

Luật Sư Phạm Thị Thu Hà

Chuyên viên pháp lý Trịnh Thị Chình

Luật Sư Nguyễn Thị Ngàn

Luật Sư Vũ Khánh Hiếu

Luật Sư Nguyễn Thùy Dung

Thạc sĩ kinh tế Nguyễn Mai Hương

Luật Sư Lê Tiến Thành

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Diệu Quỳnh

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Thu Hiền

Luật Sư Đào Hồng Sơn

Luật sư NGUYỄN ĐÌNH HIỆP - Những con số biết nói

Với 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý, Luật sư Nguyễn Đình Hiệp có sự am hiểu sâu sắc hệ thống pháp luật Việt Nam và triển khai thành công rất nhiều các vụ việc như:

2

Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại

2

Tư vấn cấp Giấy phép viễn thông cho doanh nghiệp Việt Nam

8

Tư vấn pháp lý thường xuyên cho các doanh nghiệp Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc. Tiêu biểu như Công ty CP Tập đoàn Bình Minh, Công ty CP DV Viễn thông Hải Phòng

10

Tư vấn, xử lý thu hồi công nợ và khởi kiện/khởi tố các đối tượng có nợ khó đòi

10

Tư vấn pháp lý đầu tư, giấy phép, chuyển nhượng các dự án khoáng sản. Tiêu biểu như Dự án khai thác Khoáng sản của Công ty khoáng sản An Vượng tại huyện Đà Bắc tỉnh Hoà Bình (50ha).

15

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư mở rộng sản xuất. Tiêu biểu như Dự án sản xuất 50 triệu sản phẩm điện tử thanh toán Công ty TNHH ST Vina (Hàn Quốc); Dự án mở rộng quy mô sản xuất của Công ty TNHH RFTech Việt Nam lên 20 triệu đô la Mỹ;

20

Tư vấn hợp đồng chuyển giao công nghệ và thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (hầu hết là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)

20

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư bất động sản. Tiêu biểu như Dự án khu nghỉ dưỡng tại Vịnh Lan Hạ, thành phố Hải Phòng (30ha); Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng Avana Mai Chau Hideway, tỉnh Hòa Bình (32ha)

30

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam trong các lĩnh vực. Tiêu biểu như Dự án nhà máy sản xuất của Công ty Mass Well Limited, Công ty Modern Shine Limited tại Trung tâm công nghiệp GNP Yên Bình

300

Tư vấn hồ sơ công bố sản phẩm, hồ sơ phòng cháy chữa cháy, hồ sơ an toàn vệ sinh thực phẩm, đăng ký mã số mã vạch, đăng ký/thông báo website…

500

Tư vấn bảo hộ nhãn hiệu (thương hiệu), quyền tác giả, sáng chế

700

Tư vấn, thực hiện các thủ tục, giấy phép con như: Giấy phép lao động cho người nước ngoài, cấp phép tạm trú cho người nước ngoài, Giấy phép trung tâm ngoại ngữ, Giấy phép ngành dược, Giấy phép quảng cáo…

2000

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp mới, chi nhánh, văn phòng đại diện trên cả nước; các thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp trên cả nước

3000

Tư vấn các vụ việc ly hôn, chia tài sản, quyền nuôi con; chia thừa kế; tranh chấp đất đai; tố tụng dân sự, tố tụng hình sự và tố tụng hành chính.

Chat ngay Gọi ngay Hồ sơ năng lực

Dịch vụ pháp lý

Dịch vụ luật sư giỏi

  • Dịch vụ Thành Lập Công Ty

  • Đăng ký thành lập DN

  • Thành lập chi nhánh

  • Thành lập Văn phòng đại diện

  • Đóng chi nhánh

  • Đóng Văn phòng đại diện

  • Giải thể công ty

  • M&A: mua bán và sáp nhập

Luật sư doanh nghiệp

  • Thành lập doanh nghiệp FDI

  • Thay đổi GCNĐT

  • Thay đổi người ĐDPL FDI

  • Tăng vốn đầu tư

  • Mở rộng quy mô sản xuất

  • Bổ sung ngành nghề

  • Giấy phép phân phối hàng hóa

  • Ngành nghề KD có điều kiện

Đầu tư trong nước

  • Cấp QĐ chủ trương đầu tư

  • Báo cáo ĐTM

  • Thủ tục giải phóng mặt bằng

  • Thủ tục đất đai

  • Chuyển nhượng dự án đầu tư

  • Tư vấn hợp đồng xây dựng

  • Hợp tác đầu tư dự án

  • Cấp Giấy phép xây dựng

Thủ tục hành chính

  • Gia hạn visa

  • Cấp Thẻ tạm trú

  • Thông báo website

  • Đăng ký website

  • Xác nhận đủ điều kiện ANTT

  • Giấy phép VS ATTP

  • Giấy phép kinh doanh rượu

  • Giấy phép kinh doanh thuốc lá

Sở hữu trí tuệ

  • Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu

  • Đ.ký TK bố trí mạch tích hợp

  • Đ.ký tên TM và chỉ dẫn địa lý

  • Đăng ký quyền tác giả

  • Đăng ký kiểu dáng CN

  • Đăng ký sáng chế

  • Đăng ký giống cây trồng

  • Giải quyết tranh chấp SHTT

Luật sư Dân Sự

  • Đại Diện Theo Ủy Quyền

  • Soạn thảo hợp đồng

  • Tham gia tố tụng

  • Giải quyết tranh chấp

  • Tư vấn thu hồi nợ

  • Đàm phán thu hồi nợ

  • Thuận tình ly hôn

  • Đơn phương ly hôn

Dịch vụ luật sư riêng

  • Pháp chế doanh nghiệp

  • Thuê luật sư riêng trọn gói

  • Luật sư cho người nổi tiếng

  • Tư vấn chuyển giao công nghệ

  • Startup - Khởi nghiệp

  • Luật sư tư vấn thuế

  • Luật sư tư vấn đất đai

  • Khởi kiện dân sự

Giấy phép

  • Làm giấy phép lao động

  • Giấy phép viễn thông

  • Giấy phép quảng cáo

  • Giấy phép trang TTĐT

  • Giấy phép TT ngoại ngữ

  • Giấy phép PK đa khoa

  • Giấy phép PK chuyên khoa

  • Giấy phép kinh doanh dược

Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh

Quan tâm OA Like Fanpage Like Fanpage

Đăng ký email

Số điện thoại nhận tin

Đăng ký Công ty Luật Hoàng Anh

Công ty Luật TNHH HoangAnh IBC

Mã số thuế: 0109471688

Số 2/84 - Trần Quang Diệu - Phường Ô Chợ Dừa - Quận Đống Đa - TP Hà Nội

0908 308 123

[email protected]

Chịu trách nhiệm nội dung: Luật sư Nguyễn Đình Hiệp

Giấy đăng ký hoạt động số 01071810/TP/ĐKHĐ

cấp bởi Sở Tư pháp thành phố Hà Nội.

Dịch vụ luật sư
  • Luật Sư Doanh nghiệp
  • Luật Sư Dân Sự
  • Luật sư Hình sự
  • Luật sư Đất đai
  • Luật Sư Thừa kế
  • Luật Sư Riêng
  • Luật Sư Hợp đồng
  • Luật Sư Lao động
  • Luật sư Hôn nhân
  • Dịch vụ Sở hữu trí tuệ
  • Luật sư dự án đầu tư
  • Luật sư thu hồi công nợ
Hỏi đáp pháp luật
  • Hỏi đáp luật Dân Sự
  • Hỏi đáp luật Hình Sự
  • Hỏi đáp luật Đất đai
  • Tư vấn Hôn nhân Gia đình
  • Hỏi đáp luật Lao động
  • Hỏi đáp luật Doanh nghiệp
  • Tư vấn Sở hữu trí tuệ
  • Hỏi đáp Bảo hiểm xã hội
  • Hỏi đáp Thuế
  • Sự kiện và bình luận
  • Tổ chức bộ máy Nhà nước
  • Thủ tục hành chính
  • Hỏi đáp chung
  • Biểu mẫu
Liên kết
  • Dịch vụ luật sư giỏi Hà Nội
  • Dịch vụ ly hôn
  • Tư vấn pháp luật MIỄN PHÍ
  • Thuê luật sư khởi kiện đòi nợ
  • Thành lập công ty tại Hà Nội
  • Dịch vụ giấy phép viễn thông
  • Gia hạn visa cho người nước ngoài

Thời gian làm việc

T2 - T7 8.00 - 17h30. CN Nghỉ

dcma.png bocongthuong.png © Bản quyền thuộc về -Luật Hoàng Anh- Mọi sự sao chép phải được sự chấp thuận của Luật Hoàng Anh bằng văn bản. Lên đầu trang zalo.png messenger.png 0908 308 123 Tư vấn miễn phí ngay Chat với luật sư

Từ khóa » Tọa độ Trong Bản đồ địa Chính