Cò Thìa Mặt đen – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Tạo URL rút gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Wikimedia Commons
- Wikispecies
- Khoản mục Wikidata
| Cò thìa mặt đen | |
|---|---|
| Tình trạng bảo tồn | |
| Phân loại khoa học | |
| Giới (regnum) | Animalia |
| Ngành (phylum) | Chordata |
| Lớp (class) | Aves |
| Bộ (ordo) | Pelecaniformes |
| Họ (familia) | Threskiornithidae |
| Chi (genus) | Platalea |
| Loài (species) | P. minor |
| Danh pháp hai phần | |
| Platalea minorTemminck & Schlegel, 1849 | |
Platalea minor (tên tiếng Anh: Black-faced spoonbill - cò thìa mặt đen) là một loài chim trong họ Cò quăm.[2] Cò thìa có bộ lông màu trắng, trên đầu có một mào ngắn. Trán trụi lông và có màu đen. Trước mắt, một vòng hẹp xung quanh mắt, cằm và trên họng trụi lông, có một điểm vàng trước mắt. Mắt màu đỏ, mỏ xám chì có vằn đen ngang, chân màu đen pha màu đỏ. Phạm vi phân bố giới hạn trong các khu vực ven biển phía Đông Á, có vẻ như nó đã từng phổ biến khắp khu vực phân bố. Nó có một sự tồn tại thích hợp trên một vài đảo nhỏ đá ngoài khơi bờ biển phía tây của Bắc Triều Tiên, với bốn địa điểm trú đông tại Macau, Hồng Kông, Đài Loan và Việt Nam, cũng như những nơi khác mà chúng đã được người ta quan sát thấy trong việc di trú. Trú đông cũng xảy ra trong Cheju, Hàn Quốc, Kyushu và Okinawa, Nhật Bản và vùng đồng bằng sông Hồng, Việt Nam. Gần đây hơn, người ta đã ghi nhận sự hiện diện củachúng ở Thái Lan, Philippines, Trung Quốc đại lục, và Ma Cao.[3] Chúng được IUCN liệt kê vào danh sách loài nguy cơ năm 2005.[4] Người ta suy đoán tình trạng suy giảm số lượng của loài này trong tương lai, chủ yếu là do nạn phá rừng, ô nhiễm, và các ngành công nghiệp nhân.
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ BirdLife International (2012). "Platalea minor". Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
- ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). "The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7". Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
- ^ BirdLife International 2012. Platalea minor. In: IUCN 2012. IUCN Red List of Threatened Species.
- ^ Chesser, R.Terry; Yeung, Carol K.L.; Yao, Cheng-Te; Tians, Xiu-Hua; Li Shou-Hsien (2010). "Molecular Phylogeny of the Spoonbills (Aves: Threskiornithidae) based on mitochondrial DNA". Zootaxa (2603): 53–60. ISSN 1175-5326
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Bài viết liên quan đến chim này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. |
- x
- t
- s
- Loài nguy cấp theo Sách đỏ IUCN
- Chi Cò thìa
- Chim Việt Nam
- Chim Hồng Kông
- Chim Đài Loan
- Động vật được mô tả năm 1849
- Chim Nhật Bản
- Chim Triều Tiên
- Sơ khai Lớp Chim
- Tất cả bài viết sơ khai
Từ khóa » Cò Mỏ đen
-
Đàn Cò Mỏ Thìa Quý Hiếm ở Nam Định - VnExpress
-
Thái Bình: Giải Cứu Một Con Cò Mỏ Thìa Có Tên Trong Sách Đỏ Thế Giới
-
Cò Thìa - Black-faced Spoonbill - Platalea Minor - Vietnam Bird Guide
-
CÒ MỎ THÌA - Platalea Mino ĐỘNG VẬT RỪNG
-
Đàn Cò Thìa Tăng Trở Lại - Vườn Quốc Gia Xuân Thủy
-
Cò Mỏ Giày Balaeniceps Rex
-
Cò Thìa Mỏ đen - Wiki Tiếng Việt - Du Học Trung Quốc
-
WCS Vietnam - Cò Mỏ Thìa - Biểu Tượng Của Vườn Quốc Gia Xuân ...
-
Chim Cắt Lớn( Black Shheen ) Săn Cò Mỏ đen - YouTube
-
Cắt Lớn Blackshaheen Non đánh Cò Mỏ đen - YouTube
-
Cò Thìa Châu âu - Các Loài Chim - 694 - GiHay