CƠ TÍNH VẬT LIỆU VÀ Ý NGHĨA - Tài Liệu Text - 123doc

Tải bản đầy đủ (.pptx) (30 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Kỹ Thuật - Công Nghệ
  4. >>
  5. Cơ khí - Chế tạo máy
CƠ TÍNH VẬT LIỆU VÀ Ý NGHĨA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (493.68 KB, 30 trang )

CƠ TÍNH VẬT LIỆU &Ý NGHĨANội dung trình bày :Cơ tính:••••Độ bền1.Định nghĩaĐộ dẻo2.Phương pháp xác địnhĐộ cứng3.Ý nghĩaĐộ dai va đậpCơ tính là gì ??•••Cơ tính là một trong những thuộc tính quan trọng của vật liệu.Cơ tính dùng để đánh giá khả năng sử dụng và chất lượng của vật liệu.Cơ tính thể hiện qua nhiều chỉ tiêu: độ bền, độ dẻo, độ cứng, độ dai vađập,…•Độ dẻo, độ bền, độ cứng và độ dai va đập là đặc tính quan trọng nhất.I. Độ bền.1. Độ bền là gì?•Độ bền là khả năng của vật liệu chịu được tác động của ngoại lực màkhông bị phá hủy.2. Phương pháp đánh giá độ bền,đơn vị và kí hiệu•Để đánh giá độ bền ta dùng đến ứng suất. Có 3 loại ứng suất:+ Giới hạn đàn hồi σp là ứng suất lớn nhất với tải trọng Pp mà biến dạng dưkhông vượt quá 0,05% σp = Pp / F0, KG/cm2+ Giới hạn chảy σc là ứng suất khi kim loại chảy (tải trọng không đổi nhưngchiều dài tiếp tục tăng) ứng với biến dạng dư không vượt quá 0,2%σc=Pc/F0, kG/cm2+ Giới hạn bền σb là ứng suất lớn nhất ngay khi mẫu bị phá hoại, được xácđịnh theo công thức sau σb =Pmax/F0, kG/cm2- Độ bền ký hiệu : σ- Ngoài ra tùy thuộc vào các dạng khác của ngoại lực mà ta các dạngđộ bền khác nhau:+ Độ bền kéo: σk+ Độ bền uốn: σu+ Độ bền nén: σn3. Ý nghĩa :•Nhờ các chỉ tiêu phản ánh độ bền của vật liệu có thể đánh giá tính sửdụng bao gồm:+ Tuổi thọ sử dụng: nếu các chi tiết máy làm việc trong điều kiện sửdụng như nhau được làm bằng vật liệu có độ bền khác nhau, loại nào cóđộ bền cao hơn thì sử dụng lâu hơn+Làm nhỏ gọn kích thước kết cấu: nếu các chi tiết máy có cùng kết cấuđược làm bằng các vật liệu có độ bền khác nhau, loại nào có độ bền cao hơnthì cho phép chế tạo kích thước nhỏ gọn hơn mà vẫn đạt yêu cầu sử dụng.II. Độ dẻo:1. Định nghĩa- Độ dẻo là khả năng biến dạng dưới tác dụng của lực bên ngoài mà khôngbị phá hỏng đồng thời giữ biến dạng đó khi bỏ lực tác dụng.2. Phương pháp xác định độ dẻo, đơn vị và ký hiệu:•Để đánh giá độ dẻo người ta thường đánh giá bằng hai chỉ tiêu:- Độ dãn dài tương đối khi bị đứt: là khả năng vật liệu thay đổi chiều dàisau khi bị kéo đứt. Kí hiệu là: δ- Độ thắt tiết diện tương đối: là khả năng vật liệu thay đổi tiết diện khi mẫu bịkéo đứt. Kí hiệu là: Ψ- Đơn vị: tất cả hai chỉ tiêu trên đều dùng đơn vị là phần trăm thay đổi (%) dựatheo công thức:δ = ((l1 – l0)/l0) X 100(%)Ψ = ((S0 – S1)/S0) X 100(%)Trong đó: l0, S0, là chiều dài, diện tích mặt cắt ngang của mẫu ban đầul1, S1, là chiều dài, diện tích mặt cắt ngang sau khi kéo đứt của mẫu3. Ý nghĩa:- Đánh giá khả năng biến dạng dẻo của vật liệu khi chịu gia công áp lực- Độ dẻo vật liệu càng cao thì khả năng tạo hình bằng các phương pháp giacông áp lực như: cán, kéo, ép, rèn,...càng tốt.- Qua trị số độ dẻo có thể xác định được vật liệu bị phá hủy dẻo( trước đócó biến dạng dẻo) hoặc phá hủy giòn( trước đó không có hiện tượng biếndạng).III. Độ cứng1. Định nghĩa•Độ cứng là khả năng vật liệu chống lại biến dạng dẻo cục bộ khi có mộtvật khác cứng hơn tác dụng lên bề mặt của nó.2.Phương pháp xác định độ cứng, đơn vị và ký hiệu:•••••Có ba kiểu đo khác nhau:• Rockwell và phương pháp đo:- Độ cứng Rockwell được tính theo công thức : HR = N – h/sN: hằng số phụ thuộc vào các phương pháp đo khác nhauh : độ sâu vết lõm được tính theo mms :giá trị độ chia tính theo mm (thông thường là 0,002 Rockwell bề mặt là0,001)Phương pháp đo độ cứng theo HR, đầu đo có thể là viên bi, cũng có thể làmũikim cương hình ung và trị số của độ cứng được thể hiện qua chiều sâu củavết nén1: di chuyển mũi thử sat bề mặt mẫu cần thử2: ra tải trước 3 hoặc 10kg và vị trí 0 đã được thiết lập3: ra tải : 15, 30, 45, 60, 100, 150 tùy thuộc vào từng ứng dụng.4: Kết quả hiển thị được tính dựa vào độ sâu vết lõm và giá trị lực tải.• Vicker và phương pháp đo:- Đầu đo độ cứng theo HV là mũi kim cương hình ung (Diamond pyramid).HV = constant x lực kiểm tra / đường kính chéo vết lõm- Độ cứng Vicker đã được thuyết minh ở Anh năm 1925 và đã được biết đếnmột cách chính thức với kiểu kiểm tra DPH (Diamond Pyramid Hardness),Vicker có hai dải lực, micro (10g- 1000g) và macro (1kg- 100kg).Trừ trường hợp lực kiểm tra dưới 200g, giá trị Vicker nói chung là độc lập tức làvật liệu kiểm tra là đồng đều thì giá trị của Vicker là như nhau (khi ung 500 g và50kgf)• Brinell và phương pháp đo:-Công thức tính độ cứng brinen:Trong đó:P: lực ép viên bi vào vật liệu thí nghiệm (Kg)F: diện tích hình chỏm cầu của vết lõm (mm2)D: đường kính viên bi thép (mm)d: đường kính vết lõm (mm)2. Công dụng của các loại độ cứng:•- HB thường đo các vật mềm ( gang grafit, hợp kim màu) kích thước lớnthường là bán thành phẩm, được ung nhiều•- HRB thường đo các vật mềm (gang grafit, hợp kim màu) kích thướcnhỏ và trung bình, thường là những thành phẩm.- HRA đo các vật cứng mỏng (hợp kim cứng, thép qua hóa nhiệt luyện)- HRC đo các vật liệu khá cứng, thường là các thành phẩm làm bằng thép đãqua tôi và ram (được ung nhiều).3. Ý nghĩa- Thông qua độ cứng có thể đặc trưng được cho tính chất làm việc của các sảnphẩm cơ khí:- Khả năng chống mài mòn bề mặt.- Khả năng cắt gọt của dao hoặc khuôn dập nguội.- Thông qua độ cứng có thể đặc trưng cho tính công nghệ của vật liệu ở dạngphôi:- Khả năng gia công cắt của phôi.- Khả năng chịu áp lực cục bộ.IV. Độ dai va đập1.Định nghĩa-Là khả năng vật liệu chịu được tải trọng va đập mà không bị pháhủy.2. Phương pháp xác định, đơn vị và ký hiệu:- Để xác định độ dai va đập thường người ta thực hiên trên máy thửva đập bằng lực đập của búa trên máy với độ cao h để phá hủy mẫukim loại

Tài liệu liên quan

  • Thực tập tổng quan tại Công ty cổ phần cơ khí – vật liệu và xây lắp Nam Định – 19.doc Thực tập tổng quan tại Công ty cổ phần cơ khí – vật liệu và xây lắp Nam Định – 19.doc
    • 39
    • 447
    • 0
  • 62 Kế toán thành phẩm tiêu thụ và xác định kết quả sản Xuất kinh doanh ở Công ty cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa Hưng sản Xuất vật liệu xây dựng Nghĩa Hưng - Nam Định 62 Kế toán thành phẩm tiêu thụ và xác định kết quả sản Xuất kinh doanh ở Công ty cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa Hưng sản Xuất vật liệu xây dựng Nghĩa Hưng - Nam Định
    • 91
    • 568
    • 0
  • Cơ sở pháp lý và ý nghĩa của quy định hạn chế quyền yêu cầu ly hôn Cơ sở pháp lý và ý nghĩa của quy định hạn chế quyền yêu cầu ly hôn
    • 6
    • 1
    • 12
  • Phân tích yếu tố đầu vào, đầu ra công ty cổ phần cơ khí , vật liêu và xây lắp Nam Định Phân tích yếu tố đầu vào, đầu ra công ty cổ phần cơ khí , vật liêu và xây lắp Nam Định
    • 34
    • 737
    • 2
  • Cơ sở pháp lý và ý nghĩa của quy định hạn chế quyền cha mẹ đối với con chưa thành niên Cơ sở pháp lý và ý nghĩa của quy định hạn chế quyền cha mẹ đối với con chưa thành niên
    • 13
    • 899
    • 0
  • Báo cáo thực tập tại Công ty CP Cơ khí- vật liệu và xây lắp Nam Định Báo cáo thực tập tại Công ty CP Cơ khí- vật liệu và xây lắp Nam Định
    • 39
    • 879
    • 0
  • Một số giải pháp hoàn thiện quản lý nguồn nhân lực tại công ty cổ phần vật liệu và xây dựng Thanh Hoá Một số giải pháp hoàn thiện quản lý nguồn nhân lực tại công ty cổ phần vật liệu và xây dựng Thanh Hoá
    • 92
    • 713
    • 0
  • Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm’’ ở công ty cổ phần Vật Liệu Và Xây Dựng Đất Nước. Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm’’ ở công ty cổ phần Vật Liệu Và Xây Dựng Đất Nước.
    • 88
    • 306
    • 0
  • bài tập lớn về cơ học vật liệu và kết cấu COMPOSITE bài tập lớn về cơ học vật liệu và kết cấu COMPOSITE
    • 14
    • 1
    • 19
  • Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị nhân lực tại công ty cổ phần vật liệu và xây lắp nghĩa hưng Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị nhân lực tại công ty cổ phần vật liệu và xây lắp nghĩa hưng
    • 97
    • 194
    • 0

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(1.55 MB - 30 trang) - CƠ TÍNH VẬT LIỆU VÀ Ý NGHĨA Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » độ Bền Tĩnh Là Gì