Cọc Bê Tông Cốt Thép đúc Sẵn - Tài Liệu Text - 123doc
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >>
- Kỹ Thuật - Công Nghệ >>
- Kiến trúc - Xây dựng
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (379.81 KB, 15 trang )
QUY ĐỊNH VÀ CHỈ DẪN KỸ THUẬT Mục 07400 - Cọc BTCT đúc sẵn MỤC 07400 - CỌC BTCT ĐÚC SẴN VÀ THI CÔNG ĐÓNG/ÉP CỌCMỤC LỤC1. MÔ TẢ 12. C C YÊU C U CHUNGÁ Ầ 13. TRÌNH N PỘ 24. V T LI UẬ Ệ 24.1 KHÁI QUÁT 24.2 C T THÉPỐ 24.3 BÊ TÔNG 25. V N KHUÔNÁ 26. C, B O D NG V HO N THI N BÊ TÔNGĐÚ Ả ƯỠ À À Ệ 37. V N CHUY NẬ Ể 38. X C NH CHI U D I C CÁ ĐỊ Ề À Ọ 39. THI CÔNG 39.1 TIÊU CHU N TRÍCH D NẨ Ẫ 39.2 QUY NH CHUNGĐỊ 49.3 C C BÊ TÔNG C T THÉP DÙNG ÓNGỌ Ố ĐỂĐ 49.4 KI M TRA CH T L NG CÁC O N C CỂ Ấ ƯỢ Đ Ạ Ọ 49.5 HÀN N I CÁC O N C CỐ Đ Ạ Ọ 69.6 KI M TRA CH T L NG M I HÀN C A M I N I C CỂ Ấ ƯỢ Ố Ủ Ố Ố Ọ 69.7 THI T B ÓNG/ÉP C CẾ ỊĐ Ọ 79.8 TRÌNH T THI CÔNG ÓNG/ÉP C CỰ Đ Ọ 79.9 YÊU C U K THU T CÔNG TÁC ÓNG C CẦ Ỹ Ậ Đ Ọ 910. C C C C KHÔNG T TIÊU CHU NÁ Ọ ĐẠ Ẩ 1111. ÓNG C C TH THEO PH NG PH P T I TR NG NGĐ Ọ Ử ƯƠ Á Ả Ọ ĐỘ 1112. TH NGHI M C C THEO PH NG PH P T I TR NG T NHÍ Ệ Ọ ƯƠ Á Ả Ọ Ĩ 1213. C C B O C O V C CÁ Á Á Ề Ọ 1314. X C NH KH I L NG V THANH TO NÁ ĐỊ Ố ƯỢ À Á 1414.1 XÁC NH KH I L NGĐỊ Ố ƯỢ 1414.2 C S THANH TOÁNƠ Ở 14 16/06/14 07400 - iQUY ĐỊNH VÀ CHỈ DẪN KỸ THUẬT Mục 07400 - Cọc BTCT đúc sẵn MỤC 07400 - CỌC BTCT ĐÚC SẴN VÀ THI CÔNG ĐÓNG/ÉP CỌC1. MÔ TẢa. Chỉ dẫn phần này qui định vật liệu và nhân công cho việc sản xuất, lắp đặt vàthí nghiệm móng cọc bê tông cốt thép đúc sẵn được thi công bằng phươngpháp đóng cọc hoặc ép cọc.b. Loại cọc sử dụng phải như đã chỉ ra trên bản vẽ thiết kế. Tư vấn giám sát cóthể đưa ra ý kiến của mình đối với loại cọc thay thế nhưng phải được cấp kýduyệt hồ sơ thiết kế hoặc cấp được uỷ quyền chấp thuận. Khi nộp trìnhphương án cọc thay thế, Nhà thầu phải cung cấp các thông tin về chủng loạicọc thay thế, ngày thiết kế, các ghi chép và tính toán phục vụ cho công tácthiết kế cọc.2. CÁC YÊU CẦU CHUNGa. Công tác giám sát, đánh giá chất lượng và nghiệm thu khi sản xuất chế tạo,vận chuyển cọc bê tông cốt thép đúc sẵn trước khi đưa vào sử dụng và giámsát chất lượng đóng cọc cần tuân theo các điều qui định theo các tiêu chuẩntrích dẫn theo mục 9.1 dưới đây của hạng mục này.b. Công tác thi công móng cọc bê tông ngoài việc phải bao gồm các nội dungnhư cung cấp toàn bộ nhân công, thiết bị, vật liệu phục vụ cho việc đóng cọcđược qui định dưới đây còn phải bao gồm các thí nghiệm tải trọng cọc, loạibỏ các cọc không đạt tiêu chuẩn, các vật liệu đào và tất cả các công việc kháccó liên quan.c. Công tác đóng/ép cọc thử rất quan trọng cho việc quyết định cao độ mũi cọcđại trà. Vì vậy, tất cả các bệ trụ độc lập đều phải thi công cọc thử theo “đềcương thi công cọc thử” của Tư vấn giám sát sau khi tham khảo ý kiến củaTư vấn thiết kế. Các cọc thử phải được đóng với sự có mặt của Tư vấn giámsát.d. Tất cả các cọc đại trà phải được thi công với sự có mặt của Tư vấn giám sáthoặc đại diện của Tư vấn giám sát. Tất cả các cọc phải được thi công mộtcách cẩn thận theo đúng quy định và góc nghiêng được quy định trong bảnvẽ.e. Trong quá trình thi công cọc, nếu cọc nào đó gặp phải chướng ngại vật trướckhi xuống được độ sâu yêu cầu, Nhà thầu phải đóng/ép cọc xuyên quachướng ngại vật hoặc sử dụng bất cứ phương tiện nào cần thiết để dỡ bỏ hoặcphá huỷ chướng ngại vật.f.Cọc không được sử dụng đóng/ép trước 28 ngày kể từ ngày đổ bê tông.g. Trước khi tiến hành bất cứ công tác đóng/ép cọc nào được thể hiện trong hồsơ thiết kế và các điều khoản của Hợp đồng, Nhà thầu phải hoàn tất hồ sơ thínghiệm tải trọng cọc bao gồm thí nghiệm mẫu bê tông và hoàn tất việcđóng/ép cọc thử tại các vị trí mà Tư vấn giám sát yêu cầu, đồng thời cungcấp toàn bộ số liệu thi công cọc thử cho Tư vấn giám sát, Tư vấn thiết kế,Chủ đầu tư để có văn bản chính thức cho phép thi công đóng/ép cọc đại trà. 16/06/14 07400 - 1QUY ĐỊNH VÀ CHỈ DẪN KỸ THUẬT Mục 07400 - Cọc BTCT đúc sẵn 3. TRÌNH NỘPTrước khi tiến hành đóng/ép cọc, Nhà thầu phải trình để Tư vấn giám sát phêchuẩn một bản thuyết minh phương pháp thi công bao gồm các chi tiết về trình tựthi công kiến nghị sử dụng bao gồm:- Chi tiết về các thiết bị thi công.- Phương pháp và trình tự tổ hợp các đốt cọc, các biện pháp để tránh gây hưhại cho các cọc, các kết cấu và các công trình tiện ích xung quanh.- Tính toán ứng suất đóng/ép cọc.- Phương pháp nối và gia cường mối nối cọc. (Phải có ý kiến chấp thuận củaTư vấn giám sát).- Phương pháp và trình tự thi công hố móng.- Chi tiết về các cọc thử bao gồm việc tính toán độ chối cuối cùng và chiều caorơi của búa hoặc phương pháp thử tải trọng tĩnh (Phải có ý kiến chấp thuậncủa Tư vấn giám sát).- Bố trí thí nghiệm cọc gồm tải trọng đứng và chương trình thí nghiệm tínhnguyên trạng của cọc. (Phải có ý kiến chấp thuận của Tư vấn giám sát).4. VẬT LIỆU4.1 KHÁI QUÁTa. Cọc bê tông cốt thép đúc sẵn phải được thi công theo đúng các hồ sơ bản vẽ,sử dụng loại bê tông được quy định trong bản vẽ và Qui định thi công -nghiệm thu phần 07100_“Bê tông và các kết cấu bê tông”. Cốt thép phải tuânthủ theo các quy định của phần 07300_“Cốt thép thường” của Qui định thicông - nghiệm thu này hoặc các tiêu chuẩn kỹ thuật khác được Tư vấn giámsát chấp thuận.b. Nhà thầu phải nộp trình cấp có thẩm quyền, khi được yêu cầu, danh sách cácnhà sản xuất và cung cấp có tên tuổi mà Nhà thầu kiến nghị sử dụng vật liệucủa họ cho các hạng mục công trình. Khi có sự chỉ dẫn của Tư vấn giám sát,Nhà thầu phải nộp trình mẫu vật liệu cho Tư vấn giám sát. Tất cả các mẫuphải được Tư vấn giám sát cho phép để tiến hành thí nghiệm. Chủ đầu tư sẽkhông thanh toán cho các mẫu và thí nghiệm này.4.2 CỐT THÉPa. Cốt thép phải tuân thủ theo Qui định thi công - nghiệm thu phần 07300_“Cốt thép thường”.b. Cốt thép phải được bố trí và định vị như trên bản vẽ.4.3 BÊ TÔNGBê tông đúc sẵn phải thuộc loại được chỉ định trên bản vẽ và phải tuân thủ cácyêu cầu của Qui định thi công - nghiệm thu phần 07100_“Bê tông và các kết cấubê tông”.5. VÁN KHUÔN 16/06/14 07400 - 2QUY ĐỊNH VÀ CHỈ DẪN KỸ THUẬT Mục 07400 - Cọc BTCT đúc sẵn a. Ván khuôn dùng cho cọc bê tông đúc sẵn phải tuân thủ các yêu cầu chungcủa ván khuôn bê tông được mô tả trong phần 07100_“Bê tông và các kếtcấu bê tông”.b. Ván khuôn phải có đủ khoảng trống để tiến hành đầm bê tông.c. Ván khuôn phải không thấm nước và không được phép dỡ bỏ ít nhất 24h saukhi đổ bê tông.6. ĐÚC, BẢO DƯỠNG VÀ HOÀN THIỆN BÊ TÔNGa. Các cọc phải được đúc theo phương nằm ngang.b. Phải đặc biệt quan tâm khi tiến hành đổ bê tông để tránh tạo ra các lỗ hổngkhông khí, rỗ tổ ong hay các khiếm khuyết khác.c. Bê tông phải được đổ liên tục và phải được đầm bằng máy đầm rung hoặcbằng các công cụ khác được Tư vấn giám sát chấp thuận.d. Ván khuôn dùng cho các cọc phải được thi công hoàn thiện, tuân thủ các yêucầu được chỉ định trên bản vẽ và Qui định thi công - nghiệm thu phần07100_“Bê tông và các kết cấu bê tông”. Sau khi tháo ván khuôn, bề mặt bêtông cọc phải phẳng, mịn không bị khiếm khuyết và giữ nguyên kích thướcđược qui định trong bản vẽ.e. Công tác bảo dưỡng cọc bê tông phải tuân thủ các yêu cầu của Qui định thicông - nghiệm thu phần 07100_“Bê tông và các kết cấu bê tông”.7. VẬN CHUYỂNa. Khi nâng hay vận chuyển các cọc bê tông đúc sẵn, Nhà thầu phải cung cấpdây treo và các thiết bị cần thiết để cọc không bị uốn và bê tông cọc không bịnứt.b. Không được nâng cọc bê tông bằng cách nào khác ngoài phương pháp kéodây tại ít nhất 2 điểm, vị trí kéo dây phải được nộp trình để Tư vấn giám sátphê chuẩn.c. Các cọc bị hư hại trong quá trình vận chuyển hay đóng/ép cọc phải được thaythế. Các cọc bê tông phải được vận chuyển sao cho tránh gây vỡ hay sứt mẻcác cạnh bê tông.8. XÁC ĐỊNH CHIỀU DÀI CỌCa. Chiều dài và khả năng chịu lực cho phép của cọc được qui định trong Hồ sơthiết kế phải được Nhà thầu thẩm tra có sự chấp thuận của Tư vấn giám sát,từ các kết quả thí nghiệm.b. Tại những nơi Tư vấn giám sát yêu cầu, sai số cho phép của đất lún gây ra dođóng/ép cọc (có thoả thuận với Tư vấn giám sát) sẽ được cộng thêm vào tảitrọng thiết kế trước khi xác định chiều dài và khả năng chịu tải của cọc.9. THI CÔNG 9.1 TIÊU CHUẨN TRÍCH DẪN- TCVN 9394:2012 “Đóng và ép cọc - Thi công và nghiệm thu” 16/06/14 07400 - 3QUY ĐỊNH VÀ CHỈ DẪN KỸ THUẬT Mục 07400 - Cọc BTCT đúc sẵn - TCVN 4452-1995 “Kết cấu bêtông và BTCT lắp ghép”.- TCVN 4453-1995 “Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép”.- 20TCN-88-82 “Cọc - Phương pháp thí nghiệm hiện trường”.- TCVN 9352:2012 “Đất xây dựng - Phương pháp thí nghiệm xuyên tĩnh”.- 22 TCN- 272- 05 “Tiêu chuẩn thiết kế cầu”.9.2 QUY ĐỊNH CHUNGTrình tự thi công, giám sát đánh giá chất lượng và nghiệm thu công tác thi côngcọc cần tuân thủ theo các trình tự thi công và nghiệm thu cầu cống. Ngoài ra cầntuân thủ các qui định chung dưới đây.Thiết bị để thi công cọc phải phù hợp với chiều dài, trọng lượng và số lượng cáccọc cần hạ, có năng suất cao, thuận tiện cho việc di chuyển, lắp ráp, tháo dỡ vàchuyên chở, nên dùng các loại thiết bị tháo lắp dùng nhiều lần.Công tác thi công được chuẩn bị thành biện pháp thi công, trong đó cần phải cóbiện pháp cụ thể xử lý các sự cố sau đây:- Thăm dò dị vật và biện pháp khắc phục khi gặp chướng ngại vật.- Hạ cọc qua các ổ cát, lớp sét cứng xen kẹp - Hạ cọc ở những vị trí khó khăn (các góc, cạnh, vùng tiếp giáp với công trìnhcũ, các vị trí có đá cục bộ ). 9.3 CỌC BÊ TÔNG CỐT THÉP DÙNG ĐỂ ĐÓNGCọc dùng để đóng thường được ghép nối từ nhiều đoạn. Chiều dài các đoạn tùythuộc thiết kế, biện pháp và thiết bị thi công.Cọc bê tông cốt thép được chế tạo theo thiết kế. Khi điều kiện thi công đòi hỏi cósự thay đổi về cọc (tiết diện, chiều dài, đường kính cốt thép ) thì phải được sựchấp thuận của Chủ đầu tư và Tư vấn giám sát.Các đoạn cọc bê tông cốt thép cần phải thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật sau đây:- Cốt thép dọc của đoạn cọc phải được hàn vào mặt bích đầu cọc theo cả haibên của cốt thép dọc và trên suốt chiều cao vành.- Độ vênh cho phép của mặt bích đầu cọc không lớn hơn 1% so với mặt phẳngvuông góc trục cọc.- Bề mặt bê tông đầu cọc phải phẳng, không có bavia.- Trục của đoạn cọc phải đi qua tâm và vuông góc với hai tiết diện đầu cọc.- Mặt phẳng bê tông đầu cọc và mặt phẳng chứa các mép mặt bích đầu cọcphải theo đúng bản vẽ.- Bề mặt cọc không rỗ, nứt 9.4 KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CÁC ĐOẠN CỌCKiểm tra tại nơi sản xuất cọc phải tuân thủ các trình tự như sau:a. Vật liệu: 16/06/14 07400 - 4QUY ĐỊNH VÀ CHỈ DẪN KỸ THUẬT Mục 07400 - Cọc BTCT đúc sẵn - Cấp phối cốt liệu cát, đá, xi măng, nước.- Đường kính và số lượng cốt thép chịu lực.- Đường kính, bước và số lượng cốt đai.- Lưới tăng cường (nếu có) và mặt bích đầu đoạn cọc.- Cường độ các loại thép.- Mác bê tông và cường độ kháng ép bê tông.- Sự đồng đều của lớp bê tông bảo vệ.b. Kích thước hình học:- Hình dáng và kích thước tiết diện.- Độ thẳng góc giữa trục với hai tiết diện đầu đoạn cọc.- Độ chụm đều đặn của mũi cọc.- Sự cân xứng của cốt thép trong tiết diện cọc.c. Kiểm tra tại hiện trường trước khi đóng:- Kiểm tra cường độ bê tông bằng súng bắn bê tông hoặc bằng siêu âm.- Kiểm tra độ sai lệch cho phép về kích thước cọc (xem bảng).- Kiểm tra phát hiện các vết nứt.- Các đoạn cọc trước khi cho đóng phải có đầy đủ chứng chỉ xuất xưởng.Nghiêm cấm:- Không đóng/ép các đoạn cọc có vết nứt rộng hơn 0.2mm.- Không đóng/ép các đoạn cọc có cường độ bê tông chưa đủ 100% mác thiếtkế.- Không đóng/ép các đoạn cọc có độ sai lệch về kích thước hình học vượt quáquy định trong bảng dưới đây.Độ sai lệch cho phép về kích thước cọcKích thước cấu tạo Độ sai lệch cho phépChiều dài đoạn cọc, m±1%Kích thước cạnh (đường kính ngoài) tiết diệncủa cọc đặc (hoặc rỗng giữa)±5mmChiều dài mũi cọc±30mmĐộ cong của cọc (lồi hoặc lõm) 10mmĐộ cong của đoạn cọc 1/100 chiều dài đốtĐộ lệch mũi cọc khỏi tâm 10mm 16/06/14 07400 - 5QUY ĐỊNH VÀ CHỈ DẪN KỸ THUẬT Mục 07400 - Cọc BTCT đúc sẵn Góc nghiêng của mặt đầu cọc với mặt phẳngthẳng góc trục cọc - Cọc đặc hoặc ruột rỗng tiết diện đa giác Nghiêng 1% - Cọc rỗng tiết diện tròn Nghiêng 0.5%Khoảng cách từ tâm móc treo đến đầu đoạncọc±50mmĐộ lệch của móc treo so với trục cọc 20mmChiều dày của lớp bê tông bảo vệ±5mmBước cốt thép xoắn hoặc cốt thép đai±10mmKhoảng cách giữa các thanh cốt thép dọc±10mm9.5 HÀN NỐI CÁC ĐOẠN CỌCTrong mọi trường hợp, cố gắng không nối cốt thép dọc, trong trường hợp cầnthiết phải nối thì nối bằng hàn, không cho phép nối buộc đặt giao nhau mà khônghàn. Chỉ được phép hàn nối các đoạn cọc khi:- Vật liệu và kích thước các bản mã đúng với thiết kế.- Trục của đoạn cọc được nối trùng với phương đóng của búa.- Bề mặt bê tông ở đầu hai đoạn cọc được nối phải tiếp xúc khít. Trường hợptiếp xúc không khít phải có biện pháp chèn chặt cứng.- Phải sử dụng phương pháp “hàn leo” (hàn từ dưới lên) đối với các đường hàncó phương song song với trục cọc (đường hàn đứng).- Tư vấn giám sát sẽ phải kiểm tra bất cứ đoạn nối cọc nào.- Bất cứ một đoạn nối được đề xuất nào cũng phải có thiết kế đã được xácnhận với độ kéo, nén và khả năng uốn giới hạn ít nhất tương đương với phầndiện tích bê tông ở bên cạnh.- Mỗi một đoạn nối không được nhỏ hơn 8m từ mặt dưới của mũ cọc.- Công tác bảo dưỡng và hoàn thiện các cọc nối sẽ được tiến hành giống nhưcác cọc chính.9.6 KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG MỐI HÀN CỦA MỐI NỐI CỌCĐường hàn mối nối cọc phải đảm bảo đúng quy định của một đường hàn chịulực: kích thước đúng quy định của thiết kế, không bị các khuyết tật.Các khuyết tật của đường hàn gồm có:- Kích thước đường hàn sai lệch so với thiết kế.- Chiều cao hoặc chiều rộng của mối hàn không đồng đều.- Đường hàn vặn vẹo.- Bề mặt mối hàn nhấp nhô - Khuyết tật mặt ngoài mối hàn gồm có chảy loang, lõm hàn rỗ khí, lẫn xỉ, nứt 16/06/14 07400 - 6QUY ĐỊNH VÀ CHỈ DẪN KỸ THUẬT Mục 07400 - Cọc BTCT đúc sẵn dọc, nứt ngang, không ngấu, quá nhiệt.Khi mối hàn bị các khuyết tật trên thì phải tẩy sạch và hàn lại.Chỉ được phép tiếp tục đóng cọc khi các đường hàn của mối nối không cócác khuyết tật đã nêu trên.9.7 THIẾT BỊ ĐÓNG/ÉP CỌCThiết bị đóng/ép cọc phải dùng loại có tính năng phù hợp với loại cọc và cấu tạođịa chất tại khu vực công trình, bảo đảm việc hạ cọc đạt yêu cầu kỹ thuật thiết kếvà tiến độ yêu cầu của công trình.Thiết bị đóng/ép cọc phải có các chứng chỉ: lý lịch máy do nơi sản xuất cấp và cơquan thẩm quyền kiểm tra xác nhận đặc tính kỹ thuật của thiết bị.Trước khi hạ cọc phải có đầy đủ các thủ tục sau:- Phiếu kiểm định chất lượng hợp pháp đồng hồ đo áp lực dầu và các van chịuáp do cơ quan có thẩm quyền cấp.- Phiếu kiểm định chất lượng hợp pháp đồng hồ đo lực bằng lò xo do cơ quancó thẩm quyền cấp (đối với thiết bị đóng bằng tời cáp).- Phiếu kiểm định hợp pháp xác nhận hiệu suất của thiết bị đóng cọc do cơquan có thẩm quyền cấp.Thiết bị đóng/ép cọc được lựa chọn để sử dụng vào công trình phải được sựchấp thuận của Tư vấn giám sát và phải thỏa mãn các yêu cầu sau:- Lực đóng/ép của thiết bị phải đảm bảo tác dụng đúng dọc trục cọc khiđóng/ép đỉnh hoặc tác dụng đều trên các mặt bên khi đóng ôm.- Quá trình thi công không gây ra lực ngang tác động vào cọc.- Chuyển động của pittông kích hoặc tời cáp phải đều và khống chế được tốcđộ hạ cọc.- Thiết bị đóng/ép cọc phải đảm bảo điều kiện vận hành theo đúng các quyđịnh về an toàn lao động khi thi công.Trước khi tiến hành đóng, mọi thiết bị đóng/ép cọc đều phải thực hiện côngviệc kiểm tra chất lượng.9.8 TRÌNH TỰ THI CÔNG ĐÓNG/ÉP CỌCPhương pháp đóng do Chủ đầu tư và Tư vấn giám sát lựa chọn để phù hợp vớicác điều kiện kinh tế kỹ thuật.Các công việc chuẩn bị cho đóng/ép cọc gồm có:- Báo cáo khảo sát địa chất công trình, bản đồ công trình ngầm.- Mặt bằng bố trí cọc thuộc khu vực thi công.- Hồ sơ kỹ thuật về sản xuất cọc.- Kết quả thí nghiệm nén mẫu theo mục 07100_“Bê tông và kết cấu bê tông”.- Hồ sơ kỹ thuật về thiết bị đóng/ép cọc. 16/06/14 07400 - 7QUY ĐỊNH VÀ CHỈ DẪN KỸ THUẬT Mục 07400 - Cọc BTCT đúc sẵn - Văn bản về các chỉ tiêu kỹ thuật của cọc do cơ quan thiết kế đưa ra (baogồm: sơ đồ cọc, cao độ mũi cọc, độ chối, tổ hợp đốt cọc).Tiến hành hạ cọc:- Kiểm tra sự cân bằng ổn định của thiết bị đóng/ép cọc gồm các khâu:+ Mặt phẳng công tác của sàn máy phải song song hoặc tiếp xúc với mặtbằng thi công.+ Phương đóng/ép của thiết bị đóng phải vuông góc với mặt phẳng côngtác. Độ nghiêng không quá 0.5%.+ Chạy thử máy để kiểm tra tính ổn định và an toàn máy.- Lấy sơn ghi khoảng cách nửa mét một theo chiều dài cọc (từ mũi cọc cho tớiđầu cọc).- Đóng/ép cọc:+ Phải đóng/ép cọc cho tới khi đạt độ chối tính toán và nếu có quy địnhriêng trong thiết kế, thì phải tới lớp đất cần đặt chân cọc.+ Độ chối tính toán của cọc đóng/ép xác định theo TCVN 9394:2012.- Trong suốt quá trình đóng cọc, phải đo trị số chiều sâu lún cọc trong mỗi hồibúa, còn độ chối thì tính theo trị số trung bình số học của chiều sâu lún cọctrong mỗi hồi búa đóng. Trị số của mỗi hồi búa đóng phải lấy bằng:+ 10 lần đập đối với búa rơi tự do và búa 1 chiều.+ Số lần đập búa trong một phút đối với búa hơi 2 chiều và búa điezel.+ Việc đo chiều sâu lún cọc để tính độ chối phải tiến hành khi đầu cọchoặc mũ cọc ở trong trạng thái bình thường: đối với cọc bêtông cốt thépkhi bê tông đầu cọc không bị hư hỏng.+ Trị số chiều sâu lún cọc đo để xác định độ chối phải lấy với độ chính xácnhỏ hơn 1mm, kết quả đo phải được ghi vào sổ nhật ký thi công cọc.- Để dễ dàng kiểm tra việc đóng cọc, cần phải lập biểu đồ về đường cong đóngcọc, trong đó trục hoành thể hiện rõ số hồi búa đập hoặc số phút máy chấnđộng làm việc, trục tung thể hiện chiều sâu lún cọc.- Khi đóng cọc, phải cố định cọc vào cần búa và bản thân cọc và cần phải cốđịnh để tránh cho cọc khỏi bị lệch vị trí trong quá trình đóng.- Khi đóng qua khung dẫn hướng thì cọc được cố định bằng nêm chèn củakhung.- Trong suốt quá trình đóng/ép cọc, cần kiểm tra vị trí của cần và của cọc. Khiphát hiện thấy vật liệu đầu cọc bị hư hại thì phải ghi vào số cọc và biện phápxử lý, mũ cọc bị hư hỏng phải được kịp thời thay thế.- Nếu đầu cọc bị hư hỏng với tính chất hàng loạt và xét sự hư hỏng đó khôngphải do nguyên nhân vật liệu xây gây ra thì cần xét lại kỹ thuật đóng cọc đãáp dụng hoặc xét lại chiều sâu đóng/ép cọc trong đất. 16/06/14 07400 - 8QUY ĐỊNH VÀ CHỈ DẪN KỸ THUẬT Mục 07400 - Cọc BTCT đúc sẵn - Các đoạn nối cọc khi được phép phải tuân thủ các điều khoản trong mục 10.Tất cả các cọc phải được đóng liên tục, trừ khi được Tư vấn giám sát chophép hay qui định khác.- Các cọc xiên phải được đóng chính xác theo độ nghiêng như được chỉ địnhtrong bản vẽ. Các giá búa sử dụng để đóng cọc xiên phải có các bước ren cókhả năng điều chỉnh các góc của cọc.- Đỉnh cọc phải được ngàm vào móng bê tông như được chỉ định trong bản vẽ.Sự ngàm sâu trong bệ cọc sẽ phải cắt cọc khoảng 150mm thừa mà không làmhư hại bệ cọc. Các cốt thép dọc của cọc phải được ngàm chặt vào kết cấuphía trên, chiều dài được chỉ ra trong bản vẽ.10. CÁC CỌC KHÔNG ĐẠT TIÊU CHUẨN - Bất cứ một cọc nào bị khiếm khuyết hoặc hư hại khi đóng cọc do các khuyếttật bên trong hay do đóng không đúng qui cách, đóng không đúng vị trí sẽphải làm lại bằng kinh phí của Nhà thầu theo một trong các phương pháp sauđây và được cấp ký duyệt chấp thuận:+ Nhà thầu phải trình duyệt bản vẽ, bản tính thiết kế lại được cấp ký duyệtđồ án thiết kế chấp thuận.+ Các cọc phải được rút lên và được thay thế bằng cọc mới dài hơn, nếucần thiết.+ Đóng thêm một cọc gần kề vị trí cọc có khiếm khuyết sau khi được Tưvấn thiết kế chấp thuận.- Sai số vị trí cọc trên mặt bằng không được vượt quá 0,2D với cọc biên và0,3D với cọc giữa.- Mỗi cọc bê tông sẽ được coi là có khuyết tật nếu có các vết nứt nhìn thấyđược, kéo dài trên bốn cạnh của cọc hoặc bất cứ một khuyết tật nào mà theoý kiến của Tư vấn giám sát sẽ gây ảnh hưởng đến cường độ của cọc.- Khi một cọc mới được đóng xuống để thay thế cho cọc không đạt tiêu chuẩn,nếu Tư vấn giám sát cho rằng cần thiết, Nhà thầu phải mở rộng bệ móngbằng kinh phí của chính mình.11. ĐÓNG CỌC THỬ THEO PHƯƠNG PHÁP TẢI TRỌNG ĐỘNG- Nhà thầu phải đóng các cọc thử tại các vị trí theo đề cương đóng cọc đượcTư vấn giám sát phê duyệt, tuân thủ các điều khoản của tiêu chuẩn hiệnhành. Để kiểm tra đo đạc đóng cọc như được qui định dưới đây, Nhà thầuphải cung cấp và tiến hành đóng cọc thử bằng nguồn kinh phí của mình. Cáccọc thử nghiệm phải được đóng bằng cùng một búa, mũ đầu cọc, các vật liệuđộn, giá búa di động được sử dụng đúng quy định để thi công đóng cọc. Nhàthầu tính toán độ chối trình Tư vấn giám sát phê duyệt sau khi có ý kiến củaTư vấn thiết kế.- Nhà thầu phải giữ toàn bộ biên bản ghi chép của mỗi một thí nghiệm đóngcọc theo mẫu biểu được Tư vấn giám sát chấp thuận với đầy đủ các dữ liệuvề thí nghiệm bao gồm: búa, tốc độ, nhát đập, sự va đập và độ chối, đặc biệt 16/06/14 07400 - 11QUY ĐỊNH VÀ CHỈ DẪN KỸ THUẬT Mục 07400 - Cọc BTCT đúc sẵn ở 2m cọc cuối cùng.- Các công tác liên quan đến việc đóng cọc không được phép tiến hành khiviệc thi công và các biên bản ghi chép các cọc thử chưa được Tư vấn giámsát chấp thuận.- Việc đóng cọc thử của Nhà thầu sẽ được thanh toán cùng với việc thi côngcọc.12. THÍ NGHIỆM CỌC THEO PHƯƠNG PHÁP TẢI TRỌNG TĨNH- Các thí nghiệm tải trọng tĩnh khi được cấp có thẩm quyền yêu cầu, sẽ đượctiến hành như qui định dưới đây: Vị trí theo Tư vấn thiết kế qui định dựa trênkết quả của các cọc thử nghiệm. Các thí nghiệm tải trọng phải tuân thủ cácyêu cầu của TCVN 9393:2012 hoặc ASTM D1143 “Phương pháp thử cọcdưới tải trọng nén dọc trục tĩnh”.- Các cọc được đóng để thử nghiệm tải trọng với bê tông và cốt thép hoànchỉnh. Thí nghiệm tải trọng chỉ được phép tiến hành khi bê tông đã đạt đượccường độ nén 28 ngày.- Nhà thầu phải nộp trình để Tư vấn giám sát chấp thuận các bản vẽ thi côngchi tiết và các chi tiết của thiết bị đặt tải mà Nhà thầu kiến nghị sử dụng.- Các thí nghiệm tải trọng trên các cọc thử nghiệm không được phép tiến hànhtrước 21 ngày kể từ khi đóng cọc bê tông đúc sẵn, trừ khi được Tư vấn giámsát qui định khác. Cọc sẽ được thí nghiệm đánh giá khả năng chịu lực dựatrên kết quả thí nghiệm theo phương pháp thí nghiệm nén tĩnh. Trình tự thínghiệm, báo cáo kết quả thí nghiệm phải tuân thủ các quy định hiện hành, cụthể theo các quy trình quy phạm sau đây:+ Cọc - Phương pháp thử nghiệm tại hiện trường bằng tải trọng tĩnh ép dọctrục TCVN 9393:2012+ Đề cương thí nghiệm đánh giá sức chịu tải và chất lượng cọc do Tư vấngiám sát lập được phê duyệt.- Trong vòng 48h, Nhà thầu phải nộp trình toàn bộ kết quả thí nghiệm cọc thửcho Tư vấn giám sát và Tư vấn thiết kế, với mỗi một cọc thử, phải có các ghichép chi tiết kèm theo biểu đồ thể hiện các nội dụng sau:+ Độ lún của đỉnh cọc được vẽ trên đồ thị phía trên hay phía dưới đườngthời gian cơ sở đối với thí nghiệm tải trọng tĩnh.+ Độ lún của đỉnh cọc được biểu thị trên đồ thị theo phương thẳng đứng sovới đường tải trọng cơ sở đối với thí nghiệm tải trọng tĩnh.- Phải nộp trình báo cáo toàn diện và đầy đủ cho Tư vấn giám sát, Tư vấn thiếtkế và Chủ đầu tư trong vòng 10 ngày.- Sau khi đã hoàn tất các thí nghiệm tải trọng, tất cả các thiết bị và tải trọng đãsử dụng phải được di chuyển ra khỏi công trường.- Nếu kết quả thí nghiệm tải trọng trên cọc thử bị coi là không tuân thủ các tiêuchuẩn được qui định, phải tiến hành thí nghiệm thêm một cọc nữa. Nếu thí 16/06/14 07400 - 12QUY ĐỊNH VÀ CHỈ DẪN KỸ THUẬT Mục 07400 - Cọc BTCT đúc sẵn nghiệm cọc thứ hai này cũng không tuân thủ yêu cầu hay Qui định thi công -nghiệm thu, Tư vấn giám sát sẽ yêu cầu có những thay đổi đối với các cọcnày nếu thấy cần thiết. Các cọc mới phải được đóng để thay thế cọc khôngđạt tiêu chuẩn tại các vị trí được Tư vấn giám sát chỉ định.* CÁC YÊU CẦU CHUNG- Trong quá trình thử tải cọc, các báo cáo bao gồm các biểu đồ thời gian và tảitrọng- lún phải được duy trì trong suốt quá trình thí nghiệm, và phải cung cấptất cả các thông tin được yêu cầu. Nhà thầu phải nộp trình một báo cáo dướidạng văn bản, tóm tắt các thông tin và dữ liệu thí nghiệm, cùng với các tiêuchuẩn lắp ráp và đóng cọc dự kiến sử dụng cho Tư vấn giám sát trong vòng 2tuần sau khi hoàn thành thí nghiệm.- Sau khi hoàn thành thử tải cho cọc, tải đã sử dụng phải được dỡ bỏ theo quiđịnh. Các cọc thí nghiệm không bị đặt tải có thể được sử dụng cho kết cấuchỉ khi được Tư vấn giám sát chấp thuận. Trong trường hợp có bất cứ cọcnào, sau khi đã được dùng làm cọc thử, bị coi là không đạt yêu cầu sẽ phảiđược phá bỏ theo chỉ dẫn của Tư vấn giám sát giám sát.13. CÁC BÁO CÁO VỀ CỌC - Nhà thầu phải giữ toàn bộ báo cáo của các cọc được đóng hay được lắp đặt.Một bản sao phải được nộp trình cho Tư vấn giám sát trong vòng hai ngàysau khi mỗi cọc được đóng. Mẫu báo cáo phải được Tư vấn giám sát phêchuẩn. Các báo cáo về cọc phải đưa ra đầy đủ các thông tin sau đây:+ Loại cọc và kích thước cọc.+ Ngày đổ và chất lượng bê tông.+ Ngày đóng cọc.+ Thiết bị đóng: loại, trọng lượng và hiệu năng của búa, loại và điều kiệncủa đầu búa, mũ cọc và đệm, v v.+ Chiều sâu đóng, cao độ mặt đất thiên nhiên và cao độ mũi cọc.+ Số nhát đóng cuối cùng và độ lún tương ứng tính theo mm của mỗi mộtcọc phải được ghi lại.- Các báo cáo cọc còn phải đưa ra đầy đủ các thông tin sau đây:+ Độ lún dọc theo chiều sâu cọc.+ Chiều cao rơi búa đối với búa đơn động, búa trọng lực.+ Tần số đóng với búa song động.+ Chi tiết về bất kỳ sự gián đoạn nào trong quá trình đóng cọc.+ Cao độ đỉnh cọc ngay sau khi đóng và cao độ khi tất cả các cọc trongnhóm đã được đóng.+ Chi tiết việc đóng lại cọc.+ Cao độ cắt cọc. 16/06/14 07400 - 13QUY ĐỊNH VÀ CHỈ DẪN KỸ THUẬT Mục 07400 - Cọc BTCT đúc sẵn - Khi đo đạc nhát búa cuối cùng, phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:+ Phần lộ ra bên trên mặt đất, đáy hố móng của cọc phải ở trong điều kiệntốt, không bị xoắn vặn và hư hại.+ Mũ cọc, xe di động và chất độn cọc phải ở trong điều kiện tốt.+ Búa rơi phải thẳng hàng với trục cọc và các bề mặt đập búa phải bằngphẳng và vuông góc với cọc và trục búa.+ Búa phải ở trong điều kiện tốt, có đầy đủ năng lượng cho mỗi nhát đậpvà vận hành chính xác.14. XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG VÀ THANH TOÁN14.1 XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNGKhối lượng các cọc bê tông đúc sẵn được thanh toán là số mét dài thực tế của cọcđược cung cấp và đóng trên hiện trường, được Tư vấn giám sát kiểm tra chấtlượng và chấp thuận.Các thí nghiệm thử tải cọc, bao gồm cả báo cáo sẽ phải trình nộp sẽ được xácđịnh khối lượng theo từng loại và số lượng thực hiện thực tế trên công trường.14.2 CƠ SỞ THANH TOÁNKhối lượng công việc, thực hiện theo đúng các qui định kể trên cũng như các yêucầu chỉ ra trong hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công, phù hợp với khối lượng trongBản vẽ thi công đã được duyệt & khối lượng trong Tiên lượng mời thầu. Thanhtoán theo đơn giá trúng thầu đã được duyệt và căn cứ vào Hợp đồng giữa Chủđầu tư với Nhà thầu thi công. Khối lượng phát sinh (được chấp thuận của Chủ đầu tư) được xử lý theo các quiđịnh hiện hành.Hạng mục thanh toán Đơn vị07400 Cọc BTCT m 16/06/14 07400 - 14
Tài liệu liên quan
- Thiết kế nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông cốt thép đúc sẵn chế tạo cọc móng li tâm ứng suất trước và kết cấu nhà công nghiệp một tầng, công suất 50000 m3năm
- 106
- 1
- 9
- Tài liệu Cọc bê tông cốt thép pptx
- 6
- 1
- 15
- Đề tài: Thiết kế nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông cốt thép đúc sẵn chế tạo cọc móng li tâm ứng suất trước và kết cấu nhà công nghiệp một tầng, công suất 50000 m3/năm pot
- 106
- 1
- 9
- THIẾT KẾ ĐIỂN HÌNH - GIẾNG THĂM BÊ TÔNG CỐT THÉP ĐÚC SẴN
- 11
- 971
- 3
- THIẾT KẾ CƠ SỞ - GIẾNG THĂM BÊ TÔNG CỐT THÉP ĐÚC SẴN
- 9
- 1
- 1
- Chuyên đề thi công cọc xi măng đất - ép cọc bê tông cốt thép - ứng dụng coppha trượt thi công lõi thang máy
- 53
- 2
- 8
- Plaxis 3D Bài 7 Móng Cọc Bê Tông cốt Thép Đúc Sẵn
- 24
- 1
- 10
- Plaxis 3D BAI 14 Móng Cọc Bê Tông Cốt Thép Đúc Sẵn
- 29
- 1
- 17
- Cọc bê tông cốt thép đúc sẵn
- 15
- 5
- 10
- cấu kiện bê tông cốt thép đúc sẵn
- 19
- 983
- 0
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(146.5 KB - 15 trang) - Cọc bê tông cốt thép đúc sẵn Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Cấu Tạo Cọc Bê Tông Cốt Thép đúc Sẵn
-
Tìm Hiểu Về Cấu Tạo Cọc Bê Tông Cốt Thép | Xây Dựng Vina
-
BẢN VẼ CẤU TẠO CỌC BÊ TÔNG ĐÚC SẴN 200X200, 250X250 ...
-
Cấu Tạo Cọc Bê Tông Cốt Thép - Tham Khảo Chi Tiết - Hừng Sáng
-
Tìm Hiểu Về Cấu Tạo Cọc Bê Tông Cốt Thép
-
BẢN VẼ CẤU TẠO CỌC BÊ TÔNG ĐÚC SẴN 200X200, 250X250 ...
-
5 Đặc điểm Cần Biết Về Cọc Bê Tông Cốt Thép đúc Sẵn
-
ĐẶC ĐIỂM CỦA BÊ TÔNG CỐT THÉP ĐÚC SẴN - Ép Cọc An Vinh
-
Cấu Tạo Cọc Bê Tông Cốt Thép đúc Sẵn - 123doc
-
Cọc Bê Tông Cốt Thép - Khái Niệm, Cấu Tạo, Ứng Dụng - Bảo Phát
-
Những điều Cần Biết Về Cọc Bê Tông Cốt Thép đúc Sẵn
-
Bê Tông đúc Sẵn Là Gì? - Khoan Cọc Nhồi An Phú Mỹ
-
5 Đặc điểm Cần Biết Về Cọc Bê Tông Cốt Thép đúc Sẵn
-
Tìm Hiểu Về Cọc Bê Tông Cốt Thép - Vật Liệu Xây Dựng Việt Nam