Cọc Vuông Bê Tông Cốt Thép - Ép Cọc Bê Tông Tphcm Trung Trực
Tiêu chuẩn cọc vuông bê tông cốt thép
Cọc vuông bê tông cốt thép, được sản xuất theo TCXDVN 389-2007 “Kết cấu bê tông dự ứng lực”, hoặc hợp chuẩn theo các quy trình quản lý sản xuất nước ngoài đã công bố (ví dụ PCI MNL 116), hoặc có thể sản xuất theo tiêu chuẩn yêu cầu và thiết kế của khách hàng cho từng dự án.
Cường độ bê tông cọc vuông bê tông cốt thép :
Sử dụng bê tông cường độ cao tối thiểu 28 ngày đạt từ 25MPa-60MPa.Ứng dụng: nền móng cho nhà cao tầng, công trình dân dụng, cầu cảng . . .
Ưu điểm:cọc vuông bê tông cốt thép
– Cọc vuông bê tông cốt thép được sản xuất công nghiệp tại xưởng đúc hiện đại của nhà máy với trang thiết bị hiện đại, do đó cọc BTCT đạt chất lượng cao ổn định, đồng bộ và có thẩm mỹ. Khắc phục hoàn toàn được các nhược điểm ở chất lượng so với các loại cọc đúc tại chỗ ở công trường.
– Kích thước cọc đa dạng từ 250×250, 300x300mm đến 500x500mm.
– Cường độ bê tông thực tế có thể đạt cường độ thiết kế sau 7 ngày mang đến lợi thế về tiến độ thi công.
– Mác bê tông cọc 25-60 MPa cùng với mũi cọc được thiết kế đặc biệt cho phép cọc PC xuyên qua lớp đất cứng để đặt mũi cọc vào lớp đất theo thiết kế (50-60m)
– Thích hợp đặc biệt cho các phương án thi công ép và đóng cọc do khả năng triệt tiêu được ứng suất kéo (tensile stress) trong khi thi công.
– Cọc vuông bê tông dự ứng lực có moment kháng uốn cao hơn moment kháng uốn cọc vuông RC cùng kích thước, khả năng chống nứt cọc cao trong khi vận chuyển.
– Chiều dài của sản phẩm được sản xuất linh hoạt theo tổ hợp của tim cọc 4-16m tùy kích thước cọc.
giảm thiểu công tác bê tông tại hiện trường so với các loại cọc khác, có ưu thế đặc biệt tại các dự án đô thị;vì thân thiện với môi trường.
Có lợi thế sử dụng các công trình ở môi trường nước do khả năng chống xâm thực so với cọc vuông BTCT thông thường.
Nối cọc : mối nối được thiết kế có moment kháng uốn với hệ số an toàn cao hơn moment kháng uốn thân cọc.
Đặc biệt tiết kiệm chi phí đến 20-30% so với cọc vuông bê tông cốt thép thường cùng kích thước và đặc tính.
Sản phẩm cọc BTCT thường và BTCT Dự ứng lực được sản xuất theo dây chuyền hiện đại của nhà máy với máy móc thiết bị hiện đại, khuôn thép, sân lót tole, bảo dưỡng tốt… do đó cọc đạt chất lượng cao ổn định, đồng bộ và có thẩm mỹ cao. Khắc phục được các nhược điểm khi đúc ở công trường.
Mác Bê tông cọc 25 – 40 MPa cho phép cọc xuyên qua lớp đất cứng và thích dụng cho tất cả các công trình từ dân dụng đến công nghiệp. Bê tông mác cao chống ăn mòn trong môi trường xâm thực.
Chiều dài của sản phẩm được sản xuất linh hoạt theo tổ hợp của tim cọc. Giảm thiểu công tác bê tông tại hiện trường, lợi điểm đặc biệt tại các dự án đô thị.
Nối cọc: Mối nối được thiết kế có Momen kháng uốn tương đương với Momen kháng uốn thân cọc (nối hộp cọc, hay bằng măng xông).
Ngoài ra, Công ty còn sản xuất sản phẩm cọc theo thiết kế định hình và theo thiết kế của khách hàng.
- Cọc BTCT thông thường với tiết diện: 20x20cm, 30x30cm, 35x35cm, 40x40cm, 45x45cm.
- Chiều dài cọc thay đổi phù hợp vào từng công trình.
- Khả năng chịu tải lớn.
- Cốt thép sử dụng là cốt thép thường: Thép đai có 2 dạng (đai xoắn và đai rời), thép chịu lực (thép chủ) được bố trí theo trục dọc cọc.
Ngoài ra, Công ty còn sản xuất sản phẩm cọc theo thiết kế định hình và theo thiết kế của khách hàng.
Thi công chế tạo cọc vuông bê tông cốt thép
Vật liệu:
– Xi măng: Dùng xi măng PCB 40, mỗi lô xi măng phải có chứng chỉ xuất xưởng của nhà máy và được thí nghiệm kiểm tra theo tiêu chuẩn TCVN-2682-92, yêu cầu chung về phép thử cơ lý theo TCVN 4029:1985…
– Cốt liệu: Mọi cốt liệu chúng tôi sử dụng sẽ đảm bảo tuân theo tiêu chuẩn ” Kết cấu BTCT toàn khối ” Đá dăm, sỏi dăm dùng trong xây dựng, yêu cầu kĩ thuật TCVN-1771-87 và theo các yêu cầu kĩ thuật mà kỹ sư đề ra.
+ Cốt liệu thô:
+ Dùng đá sạch theo tiêu chuẩn ” Đá dăm, sỏi dùng trong xây dựng phải thoả mãn yêu cầu. Quy định trong TCVN-1771-87 “. Chất lượng của cốt liệu lớn được đặc trưng bởi các chỉ tiêu. Thành phần hạt, cường độ và lượng tạp chất có hại.
+ Đá được đổ tại các bãi vị trí được qui định gần trạm trộn, được rửa sạch, không có tạp chất và vỏ nhiễm thể. Trước khi sử dụng làm bê tông cần được kiểm tra các chỉ tiêu cơ lý theo phương pháp thử. Quy định trong TCVN 1772-1987, các chỉ tiêu về hoá, khoáng được thử theo tiêu chuẩn riêng. Cần phải tính toán độ ẩm để khi sử dụng giảm lượng nước, bù thêm lượng cốt liệu tương ứng.
– Cát sử dụng làm cốt liệu nhỏ cho bê tông phải thoả mãn những điều quy định trong TCVN 1770-1986 “Cát xây dựng – Yêu cầu kỹ thuật”.
+ Cát trước khi đưa vào sử dụng làm bê tông cần được đánh giá các chỉ tiêu cơ, lý, hoá theo phương pháp thử quy định trong TCVN 337:1986 ->TCVN 346-1986 và TCVN 4376-1986.
– Nước: Chúng tôi sử dụng nước sinh hoạt để thi công, tuân theo tiêu chuẩn ” Kết cấu BTCT toàn khối, qui phạm TC và nghiệm thu TCVN-4452 “.
– Phụ gia: Trong trường hợp phải dùng phụ gia, phải có đầy đủ các chứng chỉ, các chỉ tiêu kĩ thuật.
* Sau khi chuẩn bị các vật liệu (cát, đá, ximăng. Phụ gia nếu có, nước) dùng để sản xuất bê tông cho việc đúc cọc.
Các thành phần này được trộn theo đúng tỷ lệ thành phần cấp phối đã được thiết kế công nhận của phòng thí nghiệm. Được phê duyệt đối với từng công trình.
– Thép : Tất cả các loại thép đều có dấu chất lượng. Trong mỗi lần nhập thép, chúng tôi sẽ mang mẫu đi thử nghiệm tại các phòng thí nghiệm có đầy đủ tư cách pháp nhân, đảm bảo tuân theo tiêu chuẩn ”
Kết cấu BTCT-TCVN 5574-91 “. Phương pháp thử kéo thép theo TCVN 197:1985, phương pháp thử uốn thép theo YCVN 198:1985.
+ Thép chủ của cọc được cát và gia công theo các kích thước của bản vẽ thiết kế bằng máy cắt MC 32.
+ Thép đai, móc cẩu, mũi dẫn được cắt theo đúng bản vẽ thiết kế. Sau đó được uốn bằng máy uốn tự động hoặc bằng thủ công tuỳ theo yêu cầu kỹ thuật từng công trình.
-Bích cọc: Tôn được nhập về theo từng lô và được kiểm tra theo đúng yêu cầu của từng công trình.
+ Tôn được cắt theo đúng bản vẽ thiết kế sau đó được hàn cẩn thận.
Kiểm tra mối hàn bằng mắt thường và yêu cầu chung để thử cơ tính mối hàn theo TCVN 5400:1991, Phương pháp thử uốn mối hàn theo TCVN 5401:1991, phương pháp thử kéo mối hàn theo TCVN 5403:1991…
* Sau khi chuẩn bị xong các công đoạn trên tiến hành hàn thép chủ vào bích cọc và mũi dẫn sau đó đưa lồng lên giá và lồng đai và buộc theo đúng kích thước bản vẽ.
* Kiểm tra lồng và nghiệm thu nội bộ, mời các đơn vị đến nghiệm thu lồng thép sau đó chuyển sang giai đoạn tiếp theo là cho lồng vào khuôn và đúc cọc.
Liên hệ mua cọc vuông bê tông cốt thép
» Email: epcocbetongtrungtruc@gmail.com » Hotline: 0914242094 (ks. Ấn) » Website: https://epcoclytam.net – https://epcocbetongtphcm.com/ » Trụ sở: 360/1/6A Phạm Hữu Lầu, Ấp 4, Xã Phước Kiển, Huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh » VP. NXSX: Đường Lê Văn Việt Quận 9 TPHCM
Ép cọc bê tông Trung Trực
Rate this postChia sẻ:
- Tumblr
- Telegram
Từ khóa » ép Cọc Vuông
-
Nên ép Cọc Vuông Hay Tròn? Kinh Nghiệm ép Cọc Mới Nhất Năm 2021
-
BÁO GIÁ ÉP CỌC BÊ TÔNG MỚI NHẤT 2022
-
Ép Cọc Bê Tông - Ép Cọc BTCT - Nền Móng Đất Phương Nam
-
Bảng Giá ép Cọc Bê Tông GIÁ RẺ Tại Hà Nội, HCM (Trọn Gói 105k/m)
-
Bảng Giá ép Cọc Bê Tông 200x200, 250x250, 300x300, 400x400, D300
-
So Sánh Cọc Bê Tông Vuông Và Cọc Ly Tâm - Khoan Cọc Nhồi An Phú Mỹ
-
Giá ép Cọc Bê Tông Vuông 200x200/250x250/300x300 Hà Nội/TPHCM
-
Báo Giá Ép Cọc Bê Tông Vuông - Thi Công - Xây Dựng Thuận Phước
-
So Sánh Chi Tiết ép Cọc Bê Tông Vuông Và ép Cọc Ly Tâm - Tam Hoa
-
So Sánh Cọc Ly Tâm Và Cọc Vuông Loại Nào Tốt Hơn? - Ép Cọc Bê Tông
-
Khái Niệm Về ép Cọc, ép Cọc Bê Tông, Cọc Bê Tông Cốt Thép.
-
Các Phương Pháp ép Cọc Bê Tông 2021
-
Ép Cọc Bê Tông Cốt Thép Vuông 25x25 Cm Quận Bình Tân - YouTube