Coldi-B - Thuốc Biệt Dược, Công Dụng , Cách Dùng - VD-24676-16
Có thể bạn quan tâm
- Thuốc
- Nhà thuốc
- Phòng khám
- Bệnh viện
- Công ty
- Trang chủ
- Thuốc mới
Gửi thông tin thuốc Coldi-B thuốc Coldi-B là gì
thành phần thuốc Coldi-B
công dụng của thuốc Coldi-B
chỉ định của thuốc Coldi-B
chống chỉ định của thuốc Coldi-B
liều dùng của thuốc Coldi-B
Nhóm thuốc: Thuốc dùng điều trị mắt, tai mũi họngDạng bào chế:Dung dịch xịt mũiĐóng gói:Hôp 1 lọ x 15 mlThành phần:
Mỗi lọ 15 ml chứa: Oxymetazolin hydroclorid 7,5 mg; Menthol 1,5 mg; Camphor 1,1 mg SĐK:VD-24676-16| Nhà sản xuất: | Công ty cổ phần Dược phẩm Nam Hà - VIỆT NAM | Estore> |
| Nhà đăng ký: | Công ty cổ phần Dược phẩm Nam Hà | Estore> |
| Nhà phân phối: | Estore> |
Chỉ định:
Các chứng ngạt mũi, sổ mũi trong bệnh viêm mũi, viêm xoang, viêm mũi họng, sổ mũi mùa, cảm cúm.Các đặc tính dược lực:Oxymetazolin hydroclorid có tính chất làm co mạch niêm mạc mũi, họng do tác dụng cường giao cảm alpha và giảm tiết dịch của niêm mạc mũi. Do đó có tác dụng tốt trong điều trị tại chỗ các trường hợp ngạt mũi, sổ mũi do viêm mũi, viêm xoang, viêm mũi họng, cảm cúm.Các đặc tính dược động học:Sau khi xịt mũi dung dịch Oxymetazolin hydroclorid có tác dụng co mạch tại chỗ thường đạt được trong vòng 5-10 phút.Liều lượng - Cách dùng
Mỗi ngày xịt thuốc vào mũi 2-3 lần. Cầm lọ thuốc theo phương thẳng đứng xịt thử vào không khí cho tới khi được làn sương mù đồng đều, hướng thẳng vào mũi xịt dứt khoát đồng thời hít nhẹ để thuốc đi sâu vào trong khoang mũi.Lưu ý không dùng lâu dài vì có nguy cơ mắc lại ngạt mũi và viêm mũi do thuốc.Chống chỉ định:
Không dùng chung với IMAO, glôcôm góc đóng, trẻ em dưới 8 tuổi, phụ nữ có thai, mẫn cảm với thuốc.Tác dụng phụ:
Khô mũi, nhức đầu, mất ngủ, đánh trống ngực khi dùng lâu dài. Ghi chú: “Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc”.Chú ý đề phòng:
Thận trọng trong bệnh tăng huyết áp, bệnh tim, cường tuyến giáp.Thông tin thành phần Oxymetazoline
Dược lực:Oxymetazolin là thuốc làm giảm sung huyết.Dược động học :Sau khi nhỏ mũi dung dịch oxymetazolin hydroclorid, tác dụng co mạch tại chỗ thường đạt được trong vòng 5 – 10 phút, duy trì 5 – 6 giờ rồi giảm dần trong 6 giờ tiếp sau. Dùng tại chỗ ở mắt, tác dụng co mạch xảy ra trong vòng 5 phút và kéo dài tới 6 giờ. Không có thông tin về sự phân bố và thải trừ của thuốc ở người.Tác dụng :Oxymetazolin hydroclorid là một dẫn chất imidazonlin có tác dụng giống thần kinh giao cảm. Oxymetazolin có cấu trúc và tác dụng dược lý tương tự naphazolin và xylometazolin. Thuốc tác dụng lên các thụ thể alpha – adrenergic ở các tiểu động mạch của niêm mạc mũi làm co mạch, dẫn đến giảm lưu lượng máu và giảm sung huyết mũi. Thêm vào đó, thuốc làm thông lỗ vòi nhĩ đang bị tắc. Mũi được thông khí trong một thời gian ngắn. Tuy nhiên, có thể lại bị giãn mạch lại và sung huyết ở mức độ nào đó. Do vậy, tránh dùng thuốc dài ngày (nhiều nhất là một tuần). Dùng oxymetazonlin nhỏ mắt, sung huyết kết mạc giảm đi, nhưng nếu lạm dụng thuốc có thể sung huyết “bật lại”.Chỉ định :Giảm tạm thời sung huyết mũi do cảm lạnh, viêm mũi, viêm xoang, sốt cỏ khô hoặc dị ứng đường hô hấp trên.Giảm sung huyết ở xoang. Giảm tạm thời nhỏ mắt do kích ứng nhẹ, như kích ứng vì dị ứng phấn hoa, lạnh, bụi, khói, bơi lội hoặc đeo kính áp tròng.Liều lượng - cách dùng:Dung dịch nhỏ mũi oxymetazolin được dùng tại chỗ dưới dạng nhỏ hoặc phun vào niêm mạc mũi. Dạng thuốc phun mù thường thường được ưa dùng hơn vì ít bị nuốt phải thuốc nên hạn chế được hấp thu toàn thân, trừ đối với trẻ nhỏ tuổi vì khó sử dụng. Liều dùng: Trẻ em 6 tuổi trở lên và người lớn: nhỏ 2 – 3 giọt hoặc phun dung dịch 0,05% vào mỗi lỗ mũi, 2 lần/ngày, vào buổi sáng và tối. Trẻ em 2 – 6 tuổi: nhỏ 2 – 3 giọt hoặc phun dung dịch 0,025%, cách dùng giống như trên. Trẻ dưới 2 tuổi: Liều lượng chưa được xác định. Không nên tự dùng thuốc nhỏ mũi oxymetazolin quá 3 ngày. Nếu sau 3 ngày vẫn còn các triệu chứng, phải ngừng thuốc và hỏi ý kiến thầy thuốc. Dung dịch nhỏ mắt được nhỏ vào kết mạc người lớn và trẻ em trên 6 tuổi, 1 giọt dung dịch 0,025%, 6 giờ một lần. Trẻ em dưới 6 tuổi: Liều dùng dung dịch thuốc nhỏ mắt cần được chỉ định bởi thầy thuốc.Chống chỉ định :Người bệnh mẫn cảm với thuốc hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc, hoặc với các thuốc có tác dụng adrenergic. Người bệnh bị glôcôm. Không dùng thuốc nhỏ mũi oxymetazolin hydroclorid 0,05% cho trẻ em dưới 6 tuổi.Tác dụng phụCác phản ứng bất lợi thường không phổ biến. Tuy nhiên, nói chung không nên dùng thuốc quá một tuần, vì dùng thuốc dài ngày có thể gây viêm mũi do thuốc. Ít gặp: Hô hấp: Hắt hơi, khô miệng và khô họng. Hiếm gặp: Thần kinh trung ưong: Kích động, dễ bị kích thích, khó ngủ đặc biệt ở trẻ em. Đường hô hấp: Kích thích tại chỗ.Thông tin thành phần menthol
Mô tả:
Menthol là một hợp chất hữu cơ làm tổng hợp hoặc thu được từ các loại dầu của bạc hà, . Nó là một chất sáp, tinh thể , màu trong hoặc trắng, rắn ở nhiệt độ phòng và tan chảy ở trên một chút. Tác dụng :Menthol có chất gây tê và phản tác dụng tại chỗ ,được sử dụng rộng rãi để làm giảm kích ứng họng,mũi.Chỉ định :Dạng thuốc kem menthol được sử dụng để làm giảm những cơn đau nhẹ cho các bệnh như viêm khớp, viêm bao hoạt dịch, viêm gân, bong gân, đau lưng, bầm tím và chuột rút. Thuốc cũng có thể được sử dụng cho các bệnh khác theo chỉ định của bác sĩ.Dạng dung dịch dùng đê hit giúp Giảm nhanh các chứng nghẹt mũi, sổ mũi do cảm cúm gây ra, giúp thông mũi và dễ thở.Liều lượng - cách dùng:Liều dùng thông thường cho người lớn bệnh ho:Dạng thuốc dùng ngoài da – viên ngậm:Nếu bạn đau họng, ngậm đến hòa tan 1 giọt trong miệng mỗi 2 giờ khi cần thiết.Nếu bạn ho, ngậm đến hòa tan 1 giọt trong miệng mỗi giờ khi cần thiết.Liều dùng thông thường cho người lớn bị đau nhức:Đối với dạng thuốc gel bôi ngoài da 2%, 2,5%, miếng dán ngoài da 5%, 1,4% và 1,25%, gel dùng ngoài da 7%, bạn bôi tại chỗ lên vùng da bị ảnh hưởng 3-4 lần mỗi ngày.Đối với dạng phun tại chỗ 6% và 10%, bạn phun tại chỗ lên vùng da bị ảnh hưởng khi cần thiết nhưng không quá 4 lần một ngày.Người lớn bị ngứa:Dạng kem dưỡng ẩm 0,15% hoặc 0,5%, bạn bôi lên vùng da bị ảnh hưởng 3-4 lần mỗi ngày.Trẻ em trị ho:Trẻ từ 4 tuổi trở lên:Dạng thuốc dùng ngoài da – viên ngậm:Nếu trẻ đau họng, cho trẻ ngậm đến hòa tan 1 giọt trong miệng mỗi 2 giờ khi cần thiết.Nếu trẻ ho, cho trẻ ngậm đến hòa tan 1 giọt trong miệng mỗi giờ khi cần thiết.Liều dùng thông thường cho trẻ em bị đau nhức:Miếng dán ngoài da 1,4%, 1,25%, và gel bôi ngoài da 7% dùng cho trẻ 12 tuổi trở lên bôi tại chỗ lên vùng da bị ảnh hưởng 3-4 lần mỗi ngày.Miếng dán 5% dùng cho trẻ 10 tuổi trở lên bôi tại chỗ lên vùng da bị ảnh hưởng 3-4 lần mỗi ngày.Dạng phun tại chỗ 6% dùng cho trẻ 13 tuổi trở lên phun tại chỗ lên khu vực bị ảnh hưởng khi cần thiết nhưng không quá 4 lần một ngày.Gel dùng ngoài da 2% dùng cho trẻ 2 tuổi trở lênbôi tại chỗ lên vùng da bị ảnh hưởng 3-4 lần mỗi ngày.Gel dùng ngoài da 2,5% dùng cho trẻ 12 tuổi trở lên bôi tại chỗ lên vùng da bị ảnh hưởng không nhiều hơn 4 lần mỗi ngày.Trẻ em bị ngứa:Kem dưỡng ẩm menthol 0,15% hoặc 0,5% dùng cho trẻ 12 tuổi trở lên bôi tại chỗ lên vùng da bị ảnh hưởng 3-4 lần mỗi ngày.Tác dụng phụBuồn nôn Ói mửa Mất điều hòa Đau bụng Buồn ngủ Viêm da tiếp xúc ĐIều kiện chuyển động mắt không tự nguyện Rối loạn giấc ngủ Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ| |

OliTin
SĐK:VNA-3107-00

OSPAY-0,05%
SĐK:V279-H12-06

Benecole B
SĐK:VNA-3350-00
Coldi 15ml
SĐK:VNB-0959-01
Colden 15ml
SĐK:V1383-H12-06
Nedelin B 15ml
SĐK:V973-H12-05
Coldi neomycin 15ml
SĐK:V1352-H12-06
Acid acetic
Axit axetic
Aflibercept
Aflibercept
Brolucizumab
brolucizumab
BRIZO-EYE 1%
Brinzolamide 50mg
Pilocarpin
Pilocarpine
Idoxuridin
Idoxuridine
Carteolol
Carteolol
Brimonidine Tartrate
Brimonidine
Sulfacetamide
Sulfacetamide
Salicylic acid
Acid salicylic
Mua thuốc: 0388606009
| ... |
| - Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ - Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn |
Từ khóa » Coldi B Liều Dùng
-
Thuốc Xịt Mũi Coldi-B Chai 15ml-Nhà Thuốc An Khang
-
Coldi B® Là Thuốc Gì? Công Dụng & Liều Dùng Hello Bacsi
-
Lưu ý Khi Dùng Thuốc Xịt Mũi Coldi B | Vinmec
-
Thuốc Xịt Mũi Coldi B: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu ý - YouMed
-
Thuốc Xịt Mũi Coldi-B Giúp Giảm Ngạt Mũi, Sổ Mũi Nhanh Chóng
-
Thuốc Xịt Mũi Coldi B 15ml: Liều Dùng, Tác Dụng Phụ, Giá Bán
-
Thuốc Coldi B: Tác Dụng, Hướng Dẫn Sử Dụng, Thận Trọng Khi Dùng
-
Coldi B 15ml - Thuốc Biệt Dược, Công Dụng , Cách Dùng - V881-H12-05
-
Thuốc Coldi-B: Liều Dùng & Lưu ý, Hướng Dẫn Sử Dụng, Tác Dụng Phụ
-
Thuốc Xịt Mũi COLDi B - Dùng Cho Chứng Ngạt Mũi, Sổ Mũi
-
Coldib Chai 15ml Giảm Các Triệu Chứng Ngạt Mũi, Sổ Mũi
-
Thuốc Coldi B: Công Dụng, Liều Dùng, Lưu ý Tác Dụng Phụ, Giá Bán
-
Thuốc Xịt Mũi Coldi B (15ml): Công Dụng, Cách Dùng Và Giá
-
Thuốc Xịt Mũi Coldi B - Công Dụng Và Liều Dùng

