Cơm Nguội Vàng Hay Còn Gọi Là Cây Sếu, Phác, Cơm Nguội Trung Quốc

Chuyển đến nội dung chính

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc (tên khoa học: Celtis sinensis Pers., tiếng Trung: 朴树) là một loài thực vật thuộc chi Cơm nguội, họ Gai dầu (Cannabaceae).
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Rosales
Họ (familia)Cannabaceae
Chi (genus)Celtis
Loài (species)C. sinensis
Danh pháp hai phần
Celtis sinensisPers.
Các danh pháp đồng nghĩa có: Celtis bodinieriH. Léveillé; C. bungeana var. pubipedicellaG. H. Wang; C. cercidifoliaC. K. Schneider; C. hunanensisHandel-Mazzetti; C. labilisC. K. Schneider; C. nervosaHemsley; C. tetrandraRoxburgh subsp. sinensis(Persoon) Y. C. Tang. Chia sẻ Chia sẻ

Nhận xét

Đăng nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươ... Chia sẻ Đọc thêm

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng... Chia sẻ Đọc thêm

DANH SÁCH 20 LOÀI CÁ CÓ ĐỘC TỐ MẠNH NHẤT

 Ăn cá và ngộ độc thực phẩm rất thường xảy ra ở nước ta. Một số người ăn cá nóc và chết. Một số ăn cá ngừ và bị ngộ độc thực phẩm tập thể phải nhập viện. Một vài người bị cá độc chích. Một số người dị ứng với một vài con cá. Tất nhiên, ngộ độc thực phẩm có nhiều nguyên nhân, từ chính con cá, đến cả quá trình bảo quản, chế biến của những người buôn bán cá và cả những người nấu nướng. Phòng bệnh hơn chữa bệnh, những gì các bạn không chắc chắn thì nên tránh xa. Chúng tôi xin lược dịch về 20 loài cá có độc tố mạnh nhất từ chính bản thân con cá. Có những con cá rất đẹp như cá sư tử, có những con xấu xí, nhưng cả 20 con trong danh sách này đều có điểm chung là có chất độc.    Không phải mọi loài cá đều có thể ăn được. Có những loài cá không thích hợp để ăn. Có nhiều cá có độc hơn cả rắn độc. Có ít nhất 1.200 loài cá độc trên thế giới, như... Chia sẻ Đọc thêm

Giới thiệu về tôi

Ảnh của tôi NGUYỄN TIẾN QUẢNG Truy cập hồ sơ

Lưu trữ

  • 2021 4
    • tháng 7 3
    • tháng 1 1
  • 2020 774
    • tháng 8 2
    • tháng 7 42
    • tháng 3 212
    • tháng 2 514
    • tháng 1 4
  • 2019 3
    • tháng 12 2
    • tháng 9 1
  • 2018 1
    • tháng 12 1
  • 2017 121
    • tháng 4 2
    • tháng 3 2
    • tháng 2 6
    • tháng 1 111
  • 2016 163
    • tháng 12 16
    • tháng 11 39
    • tháng 10 6
    • tháng 6 1
    • tháng 5 17
    • tháng 4 50
    • tháng 3 17
    • tháng 2 2
    • tháng 1 15
  • 2015 996
    • tháng 12 7
    • tháng 11 103
    • tháng 10 125
    • tháng 9 286
    • tháng 8 11
    • tháng 7 237
    • tháng 6 5
    • tháng 5 182
    • tháng 4 22
    • tháng 3 11
    • tháng 2 3
    • tháng 1 4
  • 2014 1189
    • tháng 12 4
    • tháng 11 23
    • tháng 10 1
    • tháng 9 20
    • tháng 8 312
      • Trạch quạch, Hải hồng đậu - Adenanthera Pavonina L...
      • Ràng ràng, Muồng nước, Cây chi chi - Adenanthera p...
      • Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm n...
      • Trọng đũa hay cơm nguội răng - Ardisia crenata
      • Cơm nguội Miền Nam(Cơm nguội nhỏ) - Ardisia humili...
      • Côi (danh pháp khoa học:Scyphiphora hydrophylacea)...
      • Ngũ gia bì chân chim - Schefflera heptaphylla
      • Combretum micranthum
      • Trâm bầu còn có tên khác là chưng bầu, tim bầu, să...
      • Chà là biển, Cây cứt chuột - Phoenix paludosa
      • Nhựa ruồi, Bùi ba vỏ, Bùi tụ tán, Bùi núi- Ilex c...
      • CAY CO RUNG NGAP CA MAU
      • Côm lá kèm- Elacocarpus griffithii (Wight) A.Gray
      • Hồng mòng, Hồng trung- Diospyros kaki L. f.
      • Thị đỏ- Diospyros rubra Lecomta
      • Thị đen- Diospyros digyna- Black Sapote
      • Nhọ nồi gõ- Diospyros eriantha Champ
      • Chò đen- Parashorea stellata Kurz
      • Sao đen- Hopea odorata Roxb
      • Dillenia Suffruticosa
      • Dillenia Ingens
      • Sổ xoan- Dillennia ovata Wall
      • Dichapetalum Tokinense Engl
      • Dichapetalum longipetalum (Turcz) Engl
      • Chi Mướp đắng - Momordica
      • Khổ qua rừng (còn gọi là mướp đắng)
      • Zehneria indica : Cầu qua
      • Cầu qua nhỏ, Dưa cúc áo- Zehneria maysorensis
      • Bạc dầu- Vernonia aspera
      • Bạch đầu ông- Cyanthillium cinereum
      • Bông bạc- Vernonia arborea
      • Cúc mui, Sài lan, Sài lông, Thu thảo, Xuyến Chi- T...
      • Danh lục thực vật Hà nội
      • Glochidion velutinum
      • Dây bói cá, Mộc tỉnh - Xylinabaria minutiflora Pierre
      • Sừng trâu- Stronphanthus caudatus (Burm.f.) kurz
      • Những cây hoa có độc nguy hiểm cần tránh
      • Dây cao su, Dây ve áo - Pottsia laxiflora
      • mực hoa trắng,Mốc hoa trắng - Holarrhena antidyse...
      • Mai chỉ thiên- Wrightia antidysenterica
      • Dây bù tiêu - Bousi gonia mekongensis pierre
      • Mao dài - Mi trephora thorelii pierre
      • Lãnh công xám- Fissistigma glaucescens
      • Vai, Vai trắng, Vai dài, Nhà can - Daphniphyllum c...
      • Dasymaschalon rostratum Merr. et Chun (1934)
      • Trâm Mốc ( hay Trâm Tàu ) - Eugenia cumini - (L.) ...
      • Bát đài - Cyathocalyx annamensis Ast
      • Trung quân nam - Ancistrocladus cochinchinensis Ga...
      • Lạc tiên, hồng tiên (lạc tiên đỏ), chùm bao, dây l...
      • Thần kỳ - Synsepalum dulcificum
      • Tam phỏng, còn gọi là tầm phỏng hay xoan leo - Car...
      • cây hương đào (Myrtus communis)
      • Những loại quả ở Việt Nam nếu ăn... dễ "tiêu đời"
      • Baccaurea polyneura
      • Dâu da xoan Allospondias lakoensis (Pierre) Stapf.
      • Sấu (Dracontomelum duperreanum Pierre)
      • Cây lá ngón Gelsemium elegans: độc dược hay biệt d...
      • TÀI LIỆU VỀ THỰC VẬT VIỆT NAM
      • Tại sao Thực vật học lại quan trọng?
      • Galeola nudifolia
      • Cyclacanthus poilanei Benoist
      • Cyclacanthus poilanei
      • Luân rô đỏ - Cyclacanthus coccineus S. Moore
      • Hoa Cát đằng - Thunbergia laurifolia
      • Cây Dọc - Garcinia multiflora Champion ex Bentham ...
      • Trinh nữ Mimosoideae
      • Antidesma ghaesembilla - Black Currant Tree
      • Danh lục thành phần loài cây du nhập rừng ngập mặn...
      • Hồng nhung - Rhynchelytrum repens (Willd.) Hubb.
      • Lách - Saccharum spontaneum L.
      • Cỏ lá tre - Setaria barbata (Lam.) Kunth
      • Tu hú đông - Gmelina asiatica L.
      • Hu đay - Trema orientalis (L.) Blume
      • Waltheria indica
      • Hoàng tiền Cỏ thấp - Waltheria americana L.
      • Trứng cua lá bố - Melochia corchorifolia
      • Cam thảo nam - Scoparia dulcis L.
      • Dây lưỡi đòng - Lindernia crustacea (L.) F. Muell.
      • Gymnopetalum scabrum (Lour.) W.J.de Wilde & Duyfjes.
      • Mướp đất - Gymnopetalum integrifolium (Roxb.) Kurz
      • Bìm nắp - Operculina turpethum
      • Họ Hòa thảo Poaceae (hay Gramineae)
      • Đinh vàng - Fernandoa collignonii (Dop) Steenis, 1976
      • Quao nước - Dolichandrone spathacea(L.f.) Seem., 1863
      • Quao vàng - Stereospermum cylindricum Pierre ex Do...
      • Cườm Rụng - Carmona microphylla (Lam.) G.Don
      • Bạc thau hoa đầu, Thảo bạc đầu - Argyreia capitata...
      • Thổ Đinh Quế - Evolvulus alsinoides(Linn.) Linn.
      • Muống biển - Ipomoea pes-caprae
      • Nhài nhiều hoa - Jasminum multiflorum (Burm.f.) An...
      • Dây càng cua - Cryptolepis buchanani Roemer & Schu...
      • Rau mỏ, Dây thìa canh lá to - Gymnema tingens (Rox...
      • Tiết căn, Dây không lá - Sarcostemma acidum (Roxb....
      • Bìm bìm - ipomoea congesta
      • Bìm bìm màu thịt - ipomoea carnea.
      • Ổi sẻ - Psidium littorale Raddi.
      • Cổ yếm - Archidendron lucidum (Benth.) Niels.
      • Chi Sơn tra - Crataegus
      • Thanh lương trà hay hoa thu, thực quả, lê đá - Sor...
      • Berbéris Darwinii
    • tháng 7 641
    • tháng 6 170
    • tháng 3 9
    • tháng 2 8
    • tháng 1 1
  • 2013 33
    • tháng 8 2
    • tháng 7 1
    • tháng 6 2
    • tháng 5 15
    • tháng 3 2
    • tháng 2 4
    • tháng 1 7
  • 2012 18
    • tháng 12 2
    • tháng 10 4
    • tháng 5 1
    • tháng 4 11
  • 2011 10
    • tháng 10 1
    • tháng 9 2
    • tháng 8 7
Hiện thêm

Báo cáo vi phạm

Từ khóa » Cây Sếu Lông