Compound Adjective - Tính Từ Kép Trong Tiếng Anh
Có thể bạn quan tâm

Cùng xem 2 ví dụ sau nhé
1. I saw a man eating alligator. 2. I saw a man-eating alligator. Có sự khác biệt nào không? Sự xuất hiện của dấu – làm cho nghĩa 2 câu khác nhau hoàn toàn đấy nhé 😉 Câu 1 nói về 1 người đàn ông đang ăn thịt cá sấu (đây là trường hợp rút gọn của mệnh đề quan hệ nhé: ‘who/that was’ được lược bỏ) Câu 2 lại miêu tả con cá sấu: đó là 1 con cá sấu ăn thịt người ( a alligator that eats men -> a man-eating alligator) ‘man-eating’ được gọi là 1 tính từ ghép (compound noun) – tính từ được tạo thành từ 2 từ đơn trở lên. Tính từ ghép được thành lập như sau:
1. NUMBER + TIME PERIOD: số và từ chỉ thời gian. Chú ý là từ chỉ thời gian này ở dạng số ít và giữa chúng có gạch nối. Eg: I’m going on vacation for three weeks -> I have a THREE-WEEK vacation. (NOT: three-weeks vacation) – I work 8 hours every day –> I work an EIGHT-HOUR day.
2. ADVERB + PAST PARTICIPLE: trạng từ và quá khứ phân từ. Eg: well-known (nổi tiếng); well-paid (được trả lương cao); low-paid (được trả lương thấp); densely-populated (đông dân), …
3. NOUN + PAST PARTICIPLE: danh từ và quá khứ phân từ,. Eg: wind-powered (sử dụng sức gió); sun-dried (được phơi nắng, phơi khô); hand-made (làm bằng tay); tounge-tied (cứng lưỡi)…
4. NOUN + PRESENT PARTICIPLE: danh từ và hiện tại phân từ. Eg: record-breaking (phá kỉ lục), mouth-watering (ngon chảy nước miếng); face-saving (giữ thể diện)…
5. NOUN + ADJECTIVE: danh từ và tính từ. Eg: duty-free (miễn thuế); world-famous (nổi tiếng thế giới); smoke-free (không hút thuốc); home-sick (nhớ nhà); air-tight (kín khí)…
6. ADJECTIVE + NOUN: tính từ và danh từ Eg: full-length (đầy đủ độ dài, thường nói về video, film); last-minute (phút chót); deep-sea (dưới biển sâu); long-distance (xa)…
7. ADJECTIVE + NOUN + ED: tính từ và danh từ + ed Eg: old-fashioned (kiểu cũ, lỗi mốt); cold-blooded (máu lạnh); kind-hearted (tốt bụng); bad-tempered (dễ nổi giận)…
8. ADJECTIVE + PRESENT PARTICIPLE: tính từ và hiện tại phân từ Eg: good-looking (ưa nhìn); long-lasting (kéo dài); close-fitting (bó sát)…
Chú ý: Nếu bạn có thể thêm ‘and’ vào giữa 2 tính từ hoặc 2 từ thì không cần thiết phải thêm dấu gạch. Eg: – She has a big blue book -> Có thể nói: a big and blue book -> Không cần thêm dấu – – He is a world famous singer -> Không thể nói: a world and famous singer được -> Dấu gạch ngang là cần thiết -> world-famous
Từ khóa » Cách Sử Dụng Compound Adjective
-
Cách Sử Dụng Tính Từ Ghép (Compound Adjective) Trong IELTS Writing
-
Tính Từ Ghép (Compound Adjectives) Là Gì? Cách Dùng, Cách Tạo TTG
-
Cách Thành Lập Tính Từ Ghép Trong Tiếng Anh [Compound Adjective]
-
Tính Từ Ghép (Compound Adjective) - Du Học TMS
-
Cách Sử Dụng Compound Adjective Trong IELTS Writing Task 2
-
Tính Từ Ghép - Compound Adjective - Luyện Thi IELTS Miễn Phí
-
Tính Từ đơn Và Tính Từ Ghép (Simple Adjectives And Compound ...
-
Hỏi đáp Anh Ngữ: Tính Từ Kép - Compound Adjective - VOA Tiếng Việt
-
Tổng Hợp Các Tính Từ Ghép Trong Tiếng Anh - Thành Tây
-
COMPOUND ADJECTIVES | HelloChao
-
Tính Từ Kép Trong Tiếng Anh (Compound Adjective)
-
Unit 20: Ghi điểm Writing IELTS Task 2 Với Compound Adj
-
Compound Adjective In English - Tài Liệu Text - 123doc
-
Compound Adjectives - Tính Từ Kép | SGK Tiếng Anh Lớp 7