Con Số May Mắn Theo Tuổi, Xem Số Hợp Tuổi Kích Tài Lộc May Mắn

Theo quan điểm phương Đông, mỗi con số đều liên quan đến tài vận của mỗi người. Đồng thời, nó cũng chứa đựng những tín hiệu tốt lành hay vận rủi. Con số không đơn giản chỉ là ký hiệu tượng trưng mà nó còn là hiện thân của quy luật Ngũ hành và có sự tương ứng với từng người cụ thể. Do vậy, lựa chọn con số phù hợp với mình sẽ giúp bản thân mỗi người gặp được những điều tốt lành, may mắn trong mọi phương diện cuộc sống.

Theo cách chuyên gia phong thủy thì con số may mắn theo tuổi chính là con số hợp tuổi khi xét theo phong thủy. Con số may mắn theo tuổi là con số hội tụ đầy đủ lý khí phong thủy cần thiết để đem lại may mắn, thuận lợi cho người dùng. Vậy hiểu một cách đơn giản thì con số may mắn theo tuổi chính là con số phù hợp riêng với mỗi tuổi. Đồng thời có khả năng đem lại may mắn. thuận lợi cho tuổi đó trên nhiều bình diện của cuộc sống.

Cách tính con số hợp tuổi, hợp phong thuỷ

Một cách tính con số may mắn dựa vào năm sinh và giới tính. Trước tiên, bạn lấy 2 con số cuối của năm sinh của bạn, cộng chúng lại với nhau để lấy tổng. Tiếp đó lấy các số đơn lẻ của tổng cộng lại với nhau để có tổng thứ 2. Để tính con số may mắn của nam, lấy số 10 trừ đi tổng thứ 2. Để tính con số may mắn của nữ, lấy tổng thứ 2 cộng với 5, sau đó lấy các số đơn lẻ của tổng (nếu có 2 chữ số) để đó cộng lại với nhau một lần nữa.

Ví dụ:

Năm sinh: 1982 = 8 + 2 = 10 = 1 + 0 = 1

Nếu bạn là nam: 10 – 1 = 9

Con số may mắn của bạn: 9

Nếu bạn là nữ: 5 + 1 = 6

Con số may mắn của bạn: 6

Ý nghĩa các con số:

Số Một (1)

Là con số của các vị thần thánh, của hoành đồ, được hiểu như là con trai của cõi trời. Số một tượng trưng cái đỉnh tối thượng, đỉnh núi cao – độc nhất không còn ai khác nữa. Chúng ta, con người không thể nắm giữ vị trí này lâu dài, vì nó có thể đơn độc và hiểm nghèo, bởi chúng ta không phải là thần thánh.

Số hai (2)

Tượng trưng là một cặp, một đôi, một con số hạnh phúc (song hỷ) và điều hành thuận lợi cho những sự kiện như sinh nhật, cưới hỏi, hội hè. Số hai tượng trưng sự cân bằng âm dương kết hợp tạo thành thái lưu hay là nguồn gốc của vạn vật. Các câu đối đỏ may mắn thường được dán trước cửa nhà cổng chính vào dịp đầu năm mới.

Số ba (3)

Được xem là con số vững chắc, như kiếng ba chân là một hình thức vững chắc nhất. Có câu “ba với ba là mãi mãi” (bất tận) và biểu tượng hy vọng trường thọ. Phong thủy dùng nhiều lĩnh vực số học trong việc bài trí các đồ vật và con số ba là con số đặc biệt hữu dụng cho việc tăng thêm vẻ vững chắc khi đập mắt vào và sự hài hòa của một môi trường.

Số bốn (4)

Là sự hình thành của hai đôi. Hai cặp chắc hẳn phải tốt lành, thuận lợi nhưng trong cách phát âm tiếng Hán Việt nó giống như chữ “tử” (chết). Vì thế sự kết hợp này không được tốt đẹp lắm. Thuật phong thủy tìm cách tránh bất cứ sự bài trí có liên quan đến con số bốn.

Số năm (5)

Tượng trưng cho danh dự, uy quyền, quyền lực. Số năm còn có nghĩa là năm hướng (Bắc, Nam, Đông, Tây và Trung tâm) là năm ngọn núi thiêng liêng. Số năm tượng trưng cho trường thọ và bất diệt. Con số năm cũng là sự kết hợp với căn nhà bằng vàng, nắm giữ sự thịnh vượng và hạnh phúc cho mỗi gia đình. Số năm là một con số tuyệt vời dùng trong việc bài trí phong thủy.

Số sáu (6)

Là gấp đôi của số ba và như thế là điềm lành, thuận lợi. Ba cộng thêm sáu là chín và cùng nhau tạo thành nhóm ba con số may mắn. Một sự bài trí dùng bất cứ đồ vật có 6, 9, 3 món đều tốt cho việc hòa giải những khu vực xấu hoặc những nơi hướng xấu.

Số bẩy (7)

Là con số có sức mạnh kỳ diệu với những nguồn gốc truyền thuyết sâu sắc. Đó là 7 sao và cây gươm 7 sao dùng trong nghi lễ đạo Lão, tượng trưng cho sức mạnh đẩy lùi ma quỷ trong phong thủy, một sự bài trí 7 món đồ vật được ban cho một sức mạnh kỳ bí và một cảm giác của sự bất khả xâm phạm.

Số tám (8)

Cũng là con số có nhiều sự quan hệ tôn giáo, là tám điều bất tử trong đạo Lão và bát chánh trong Phật giáo. Một cửa sổ hình bát giác hoặc bình cắm hoa tám mặt và một bát quái (thường được treo trước ngưỡng cửa) cũng tốt, có thể ngăn chặn những ảnh hưởng xấu trước khi chúng muốn xâm nhập vào nhà.

Số chín (9)

Và cuối cùng là con số chính, là con số hạnh phúc, an lành, thuận lợi. Tiếng Hán Việt, số chín đồng âm với từ “trường thọ và may mắn”.

Con số may mắn theo thuyết Ngũ Hành

Trong 12 con giáp đều có mối liên quan tương ứng mật thiết với Ngũ hành. Trong đó có hai con giáp thuộc hành Kim, hai con giáp thuộc hành Mộc, hai con giáp thuộc hành Thủy, hai con giáp thuộc hành Hỏa và bốn con giáp thuộc hành Thổ. Cụ thể như sau:

- Tuổi Tý: Thuộc hành Thủy - Số may mắn: 1 và 6

- Tuổi Sửu: Thuộc hành Thổ - Số may mắn: 0 và 5

- Tuổi Dần: Thuộc hành Mộc - Số may mắn: 2 và 7

- Tuổi Mão: Thuộc hành Mộc - Số may mắn: 3 và 8

- Tuổi Thìn: Thuộc hành Thổ - Số may mắn: 5 và 0

- Tuổi Tỵ: Thuộc hành Hỏa - Số may mắn: 2 và 7

- Tuổi Ngọ: Thuộc hành Hỏa - Số may mắn: 2 và 7

- Tuổi Mùi: Thuộc Hành Thổ - Số may mắn: 5 và 0

- Tuổi Thân: Thuộc hành Kim - Số may mắn: 4 và 9

- Tuổi Dậu: Thuộc hành Kim - Số may mắn: 4 và 9

- Tuổi Tuất: Thuộc hành Thổ - Số may mắn: 5 và 0

- Tuổi Hợi: Thuộc hành Thủy - Số may mắn: 1 và 6

Các con số cũng tuân theo âm dương, ngũ hành

- Số 1,2 thuộc Mộc

- Số 3-4 thuộc Hoả

- Số 5-6 thuộc Thổ

- Số 7,8 thuộc Kim

- Số 9,0 thuộc Thủy

Con số hợp tuổi của 12 con giáp chi tiết:

- Tuổi Tý: Canh Tý; Nhâm Tý; Bính Tý, Giáp Tý, Mậu Tý

- Tuổi Sửu: Tân Sửu; Quý Sửu; Ất Sửu; Đinh Sửu; Kỷ Sửu

- Tuổi Dần: Canh Dần; Nhâm Dần; Bính Dần, Giáp Dần, Mậu Dần

- Tuổi Mão: Tân Mão; Quý Mão; Ất Mão; Đinh Mão; Kỷ Mão

- Tuổi Thìn: Canh Thìn; Nhâm Thìn; Bính Thìn, Giáp Thìn, Mậu Thìn

- Tuổi Tỵ: Tân Tỵ; Quý Tỵ; Ất Tỵ; Đinh Tỵ; Kỷ Tỵ

- Tuổi Ngọ: Canh Ngọ; Nhâm Ngọ; Bính Ngọ, Giáp Ngọ, Mậu Ngọ

- Tuổi Mùi: Tân Mùi; Quý Mùi; Ất Mùi; Đinh Mùi; Kỷ Mùi

- Tuổi Thân: Canh Thân; Nhâm Thân; Bính Thân, Giáp Thân, Mậu Thân

- Tuổi Dậu: Tân Dậu; Quý Dậu; Ất Dậu; Đinh Dậu; Kỷ Dậu

- Tuổi Tuất: Canh Tuất; Nhâm Tuất; Bính Tuất, Giáp Tuất, Mậu Tuất

- Tuổi Hợi: Tân Hợi; Quý Hợi; Ất Hợi; Đinh Hợi; Kỷ Hợi

T/H.

Từ khóa » Số Hợp Năm Sinh