Công Binh – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Tổ chức
  • 2 Xem thêm
  • 3 Tham khảo
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Tạo URL rút gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Công binh hay lính thợ là một binh chủng trong quân đội, có chuyên môn kỹ thuật với chức năng bảo đảm công binh trong chiến đấu và xây dựng, có thể trực tiếp chiến đấu bằng vũ khí công binh.

Tổ chức

[sửa | sửa mã nguồn]

Công binh được tổ chức trong lực lượng ba thứ quân, gồm các phân đội, binh đội, binh đoàn công binh chuyên trách (công trình, vượt sông, cầu đường..) hoặc hỗn hợp. Bao gồm:

  • công binh dự bị chiến lược (trực thuộc bộ)
  • công binh chiến dịch (trực thuộc các quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng)
  • công binh chiến thuật (trực thuộc các binh đội, binh đoàn binh chủng hợp thành và chuyên môn kỹ thuật khác...).

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s
Các loại binh chủng trong quân đội
  • Quân chủng: Lục quân, Hải quân, Không quân, Phòng không, Biên phòng.
  • Binh chủng thuộc Lục quân: Bộ binh, Tăng-Thiết giáp, Pháo binh, Công binh, Đặc công, Nhảy dù, Xạ thủ bắn tỉa.
  • Binh chủng thuộc Phòng không: Tên lửa phòng không, Pháo phòng không, Radar phòng không,
  • Binh chủng thuộc Không quân Không quân tiêm kích, Không quân oanh tạc, Không quân cường kích, Nhảy dù
  • Binh chủng thuộc Hải quân: Hải quân hạm nổi, Hải quân tàu ngầm, Không lực hải quân, Đặc công nước, Thủy quân lục chiến, Radar phòng hải.
  • Binh chủng độc lập: Tác chiến điện tử, Tên lửa chiến lược, Hoá học, Kỵ binh (cũ).
  • Binh chủng trợ chiến phối thuộc: Trinh sát (mặt đất, đường không, đường biển), Thông tin-viễn thông quân sự, Vận tải quân sự, Kỹ thuật quân sự, Quân y, Hậu cần quân sự
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Công_binh&oldid=71898928” Thể loại:
  • Công binh
  • Kỹ thuật quân sự
  • Nghề nghiệp kỹ thuật
  • Chuyên ngành kỹ thuật
Thể loại ẩn:
  • Tất cả bài viết sơ khai
  • Sơ khai
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lục Công binh 21 ngôn ngữ Thêm đề tài

Từ khóa » Cầu Công Binh