Công Bố Bảng Lương Tối Thiểu 47 Tỉnh Thành Nhật Bản 2022 MỚI NHẤT
Có thể bạn quan tâm
Lương cơ bản ở Nhật- Thống kê mức lương tối thiểu tại 47 tỉnh thành tại Nhật Bản
NỘI DUNG CHÍNH
1. Bảng lương tối thiểu tại 47 tỉnh thành Nhật Bản trên 1 giờ của người lao động 2. Đi XKLĐ Nhật tỉnh nào có lương cao nhất 3. Đi XKLĐ Nhật tỉnh nào có lương thấp nhất 4. Có nên tham gia XKLĐ Nhật các tỉnh lương cơ bản thấpDưới đây là Bảng mức Lương tối thiểu vùng của Nhật Bản áp dụng cho tất cả mọi người người lao động trên toàn lãnh thổ Nhật Bản trong đó có cả những người xuất khẩu lao động tại Nhật Bản, tu nghiệp sinh và thực tập sinh Nhật Bản.
Để được tư vấn cụ thể về chi phí, lương, điều kiện tham gia các đơn hàng xuất khẩu lao động Nhật? Hãy NHẬP SỐ ĐIỆN THOẠI và yêu cầu gọi lại để được cán bộ tư vấn của chúng tôi liên lạc hỗ trợ. Mức lương cơ bản của Nhật 1. Bảng lương tối thiểu tại 47 tỉnh thành Nhật Bản trên 1 giờ của người lao động: Bắt đầu từ tháng 10 này, chính phủ Nhật Bản tăng lương cơ bản tại 47 tỉnh thành ở Nhật Bản đây có lẽ là tin vui của rất nhiều bạn thực tập sinh đã đang và sắp sang Nhật Bản làm việc. Theo đó, mức lương tối thiểu giờ theo từng địa phương Nhật Bản được điều chỉnh lên đáng kể. Theo đó, Tokyo là địa phương có mức lương tối thiểu giờ cao nhất với 1041 yên, tiếp theo là Tỉnh Kanagawa 1041 yên, Osaka là 992 yên. Tỉnh có mức lương giờ thấp nhất là Kochi và Okinawa với 820 yên tiếp theo là Iwate, Tottiri, Ehime… với 821 yên. Kể từ ngày 01/10, Tokyo, Osaka và 29 địa phương khác sẽ áp dụng mức lương mới; từ ngày 02/10, Tỉnh Shizuoka, Gunma và 07 tỉnh khác áp mức lương mới; từ ngày 6/10, Tỉnh Aomori, Oita à 3 tỉnh khác áo mức lương mới; từ ngày 7/10, Tỉnh Ishikawa, từ ngày 8/10, Tỉnh Okinawa áp mức lương mới.Mức lương bình quân tối thiểu theo giờ trên toàn Nhật Bản đạt 930 yên/giờ. Lần tăng này đã nâng lương tối thiểu tất cả các địa phương vượt mức 800 yên/giờ. Mức tăng bình quân toàn quốc là 28 yên, là mức tăng tăng cao nhất từ trước đến nay.
Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi xã hội Nhật Bản cho biết, sẽ đẩy mạnh việc hỗ trợ cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ nhẳm giảm tác động xấu tới doanh nghiệp do việc tăng lương gây ra bằng cấc biện pháp như nâng mức trần tiền hỗ trợ. Tùy vào sự chênh lệch về tiền mức lương tối thiểu của địa phương, mức tiền lương thấp nhất người lao động nhận được và quy mô lao động của doanh nghiệp, chính quyền sẽ quyết định mức hỗ trợ tối đa dao động từ khoảng 4,5 - 6 triệu yên.
Dưới đây là bảng lương tối thiểu 47 tỉnh áp dụng trước tháng 11/2023
Ghi chú: Mức lương đề cập phía trên là mức lương tối thiểu theo 1 giờ làm việc tại Nhật Bản. Mức tăng là ¥ 2 hoặc ¥ 3, chủ yếu ở các vùng có mức lương tối thiểu thấp hơn so với các tỉnh khác. Trong đó 7 tỉnh có mức lương cao nhất như Tokyo, Osaka,... đã quyết định giữ nguyên không thay đổi. Hiện tại, xét riêng theo từng tỉnh, Nhật Bản có 2 tỉnh có mức lương tối thiểu theo giờ trên 1000 yên, 6 tỉnh ở mức trên 900 yên, 23 tỉnh trên 800 yên, 16 tỉnh trên 700 yên. Cụ thể, Tokyo và Kanagawa là hai nơi có mức lương tối thiểu cao nhất với 1013 yên và 1012 yên/giờ, tiếp đến là Osaka 964 yên/giờ. 7 tỉnh có mức lương tối thiểu thấp nhất là Akita, Tottori, Shimane, Kochi, Saga, Oita, Okinawa với 792 yên/giờ. Đợt tăng lương này sẽ giúp giảm khoảng cách về mức lương tối thiểu với khu vực thành thị và nông thông khi hầu hết các tỉnh thuộc khu vực Tohoku, Hokuriku, Shikoku và Kyushu đã tăng lên. Như vậy, mức lươngn cao nhất trong năm 2008 là 1013 yên ở Tokyo, và mức thấp nhất là 792 yên ở 7 tỉnh Akita, Tottori, Shimane, Kochi, Saga, Oita và Okinawa,và chênh lệch với Tokyo , nơi cao nhất là 221 yên, thấp hơn 2 yên so với năm 2022. Mức lương tối thiểu mới sẽ được áp dụng tại các tỉnh vào đầu tháng 10 >>> Mức lương bình quân khi đi xuất khẩu lao động Nhật Bản 2021 TĂNG MẠNH 2. BẢNG LƯƠNG TỐI THIỂU CÁC VÙNG CỦA NHẬT
- Lương cơ bản ở Nhật 2022 - vùng Hokkaido
Hokkaido là khu vực đảo rộng nhất Nhật Bản với diện tích khoảng 83.000 km2. Nếu nhìn bản đồ các bạn sẽ dễ dàng nhận ra khu vực Hokkaido vì khu vực này gần như tách rời các khu vực khác và nẳm ở phía Bắc của Nhật Bản. Hokkaido là khu vực lạnh giá nhất Nhật Bản nhưng không vì thế mà kém phát triển. Tại Hokkaido khan hiếm sản lượng nông nghiệp đứng thứ 5 ở Nhật với nhiều loại nông sản như lúa mì, đỗ tương, khoai tây, củ cải đường, hành tây, bí ngô, ngô, sữa tươi và thịt bò. Đặc biệt, với 4 mặt giáp biển Hokkaido trở thành một khu vực đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản lớn nhất ở Nhật Bản. Ngoài nông nghiệp và thủy sản, Hokkaido còn khá phát triển với các ngành công nghệp như làm bột giấy, sản xuất bia (thương hiệu bia Sapporo hiện khá phổ biến ở Việt Nam). >>> Hokkaido – Vùng đất thần kỳ của Nhật Bản
Vùng Hokkaido | Mức Lương Tối Thiểu 2019 | Mức lương tối thiểu 2020 | Ngày Có Hiệu Lực |
Hokkaido | 810 | (861) | 01/11/2019 |
-
Bảng lương tối thiểu vùng Nhật Bản tại Tohoku
Vùng Tohoku | Mức lương tối thiểu 2019 | Mức lương tối thiểu 2020 | Ngày có hiệu lực | |
Aomori | 738 | (790) | 01/11/2023 | |
Iwate | 738 | (790) | 01/11/2023 | |
Miyagi | 772 | (790) | 01/11/2023 | |
Akita | 738 | (790) | 01/11/2023 | |
Yamagata | 739 | (790) | 01/11/2023 | |
Fukushima | 748 | (798) | 01/11/2023 |
-
Lương tối thiểu ở Nhật Bản 2022 - vùng Kanto
Vùng Kanto | Mức lương tối thiểu 2019 | Mức lương tối thiểu 2020 | Ngày có hiệu lực |
Ibaraki | 796 | (849) | 01/11/2023 |
Tochigi | 800 | (853) | 01/11/2023 |
Gunma | 783 | (835) | 01/11/2023 |
Saitama | 871 | (926) | 01/11/2023 |
Chiba | 868 | (923) | 01/11/2023 |
Tokyo | 958 | (1013) | 01/11/2023 |
Kanagawa | 956 | (1011) | 01/11/2023 |
-
Bảng lương tối thiểu vùng Nhật Bản 2022 - vùng Chubu
Vùng Chubu | Mức lương tối thiểu cũ | Mức lương tối thiểu 2020 | Ngày có hiệu lực |
Niigata | 778 | (830) | 01/11/2023 |
Toyama | 795 | (848) | 01/11/2023 |
Ishikawa | 781 | (832) | 01/11/2023 |
Fukui | 778 | (829) | 01/11/2023 |
Yamanashi | 784 | (837) | 01/11/2023 |
Nagano | 820 | (848) | 01/11/2023 |
Gifu | 800 | (851) | 01/11/2023 |
Shizuoka | 832 | (885) | 01/11/2023 |
Aichi | 871 | (926) | 01/11/2023 |
- Lương cơ bản ở Nhật 2022 - vùng Kansai
Vùng Kansai | Mức lương tối thiểu cũ | Mức lương tối thiểu 2020 | Ngày có hiệu lực |
Mie | 820 | (873) | 01/11/2023 |
Shiga | 813 | (866) | 01/11/2023 |
Kyoto | 856 | (909) | 01/11/2023 |
Osaka | 909 | (964) | 01/11/2023 |
Hyogo | 844 | (899) | 01/11/2023 |
Nara | 786 | (837) | 01/11/2023 |
Wakayama | 777 | (830) | 01/11/2023 |
-
Lương cơ bản ở Nhật 2022 - vùng Chugoku
Vùng Chugoku | Mức lương tối thiểu cũ | Mức lương tối thiểu 2020 | Ngày có hiệu lực |
Tottori | 738 | (790) | 01/11/2023 |
Shimane | 740 | (790) | 01/11/2023 |
Okayama | 781 | (833) | 01/11/2023 |
Hiroshima | 818 | (871) | 01/11/2023 |
Yamaguchi | 777 | (829) | 01/11/2023 |
-
Lương cơ bản ở Nhật 2022- vùng Shikoku
Vùng Shikoku | Mức lương tối thiểu cũ | Mức lương tối thiểu 2020 | Ngày có hiệu lực |
Tokushima | 740 | (793) | 01/11/2023 |
Kagawa | 766 | (818) | 01/11/2023 |
Ehime | 739 | (790) | 01/11/2023 |
Kochi | 737 | (790) | 01/11/2023 |
- Lương cơ bản ở Nhật 2022 -Vùng Kyushu và okinawa
Vùng Kyushu và okinawa | Lương tối thiểu cũ | Lương tối thiểu 2020 | Ngày có hiệu lực |
Fukuoka | 789 | (841) | 01/11/2023 |
Saga | 737 | (790) | 01/11/2023 |
Nagasaki | 737 | (790) | 01/11/2023 |
Kumamoto | 737 | (790) | 01/11/2023 |
Oita | 737 | (790) | 01/11/2023 |
Miyazaki | 737 | (790) | 01/11/2023 |
Kagoshima | 715 | (790) | 01/11/2023 |
Okinawa | 714 | (790) | 01/11/2023 |
Hiện tại đơn hàng XKLĐ của công ty về rất nhiều, với cơ hội trúng tuyển cao. Để được nhận đầy đủ thông tin về đơn hàng đi Nhật. Nhanh tay đăng ký tham gia để có cơ hội sinh sống và làm việc tại Nhật Bản ngay trong tháng này!
hoặc liên hệ - 0979.171.312
3. Những thành phố nào trả lương cơ bản cao nhất, Lương cơ bản các tỉnh Nhật Bản Hiện tại Tokyo và Kanagawa vẫn giữ vị trí đầu tiên trong bảng thống kê những tỉnh có mức lương tối thiểu cao nhất Nhật Bản.Tokyo | 932 | 957 |
Kanagawa | 929 | 954 |
Osaka | 892 | 917 |
Nếu bạn làm ở Tokyo. 1 tháng làm 21 ngày (nghỉ thứ 7, chủ nhật), mỗi ngày làm 8 giờ thì lương cơ bản được: 957 Yen x 21 x 8 = 160.776 bằng khoảng 33 triệu. Đây là mức lương cơ bản chưa trừ chi phí và cộng tiền làm thêm
BXH 5 thành phố có mức lương cao nhất Nhật Bản
- Thủ đô Tokyo
Đơn hàng | Số lượng | Mức lương | Thông tin |
Đơn hàng kế toán | 30 Form | 176.000 yên | Xem chi tiết |
Mộc xây dựng | 24 Form | 151.000 yên | Xem chi tiết |
Sơn xây dựng | 15 Form | 155.000 yên | Xem chi tiết |
giàn giáo | 24 Form | 156.000 Yên | Xem chi tiết |
Gia công nhựa | 30 Form | 157.000 Yên | Xem chi tiết |
Cốt thép | 36 Form | 152.000 yên | Xem chi tiết |
Bánh mì | 42 form | 156.000 yên | Xem chi tiết |
Lắp ráp điện tử | 15 form | 176.000 yên | Xem chi tiết |
Đóng gói công nghiệp | 20 Nam | 160.000 yên | Xem chi tiết |
Lắp đặt điều hòa | 12 form | 162.000 yên | Xem chi tiết |
- Thành phố Kanagawa
Đơn hàng | Số lượng | Mức lương | Thông tin |
giàn giáo | 24 Form | 156.000 yên | Xem chi tiết |
Chế biến thịt gà | 18 Form | 154.000 yên | Xem chi tiết |
Chế biến chả cá | 21 Form | 151.000 yên | Xem chi tiết |
Chế biến gỗ | 18 Form | 153.000 Yên | Xem chi tiết |
Chống thấm | 30 Form | 147.000 Yên | Xem chi tiết |
Hàn xì | 24 Form | 152.000 yên | Xem chi tiết |
gia công nội thất | 36 form | 149.000 yên | Xem chi tiết |
Linh kiện ô tô | 15 form | 156.000 yên | Xem chi tiết |
Đóng gói sách | 12 form | 159.000 yên | Xem chi tiết |
- Thành phố Osaka
Đơn hàng | Số lượng | Mức lương | Thông tin |
Gia công cơ khí | 24 Form | 166.000 yên | Xem chi tiết |
Làm bánh mì | 36 Form | 151.000 yên | Xem chi tiết |
Sản xuất tất | 30 Form | 153.000 yên | Xem chi tiết |
Kỹ sư kết cấu xây dựng | 24 Form | 156.000 Yên | Xem chi tiết |
Sản xuất thùng cát tông | 15 Form | 167.000 Yên | Xem chi tiết |
Trồng nấm | 36 Form | 152.000 yên | Xem chi tiết |
Sơn đồ gỗ | 21 form | 161.000 yên | Xem chi tiết |
Lễ tân khách sạn | 12 form | 150.000 yên | Xem chi tiết |
- Saitama
Đơn hàng | Số lượng | Mức lương | Thông tin |
giặt là | 42 Form | 166.000 yên | Xem chi tiết |
Cơm hộp | 30 Form | 154.000 yên | Xem chi tiết |
Kỹ sư cơ điện tử | 36 Form | 151.000 yên | Xem chi tiết |
Chế biến thịt nguội | 24 Form | 150.000 Yên | Xem chi tiết |
In ấn | 27 Form | 167.000 Yên | Xem chi tiết |
Trồng việt quất | 30 Form | 169.000 yên | Xem chi tiết |
Lắp đặt đường ống | 12 form | 156.000 yên | Xem chi tiết |
- Chiba
Chiba là tỉnh có nền kinh tế phát triển hàng đầu Nhật Bản. Với lợi thếcó vùng công nghiệp Keiyo, Chiba phát triển mạnh 3 ngành công nghiệp chính là lọc dầu, hóa chất và chế tạo máy. Đặc biệt, tại đây còn có sản lượng Iốt từ mỏ khí ga lớn nhất Nhật Bản
lương cơ bản ở nhật có cao không? Xem thêm: Tỉnh Chiba Nhật Bản và những điều có thể bạn chưa biết Top đơn hàng lương cao tại ChibaĐơn hàng | Số lượng | Mức lương | Thông tin |
Cơm nắm | 30 Form | 156.000 yên | Xem chi tiết |
Kiểm tra máy | 15 Form | 168.000 yên | Xem chi tiết |
Đóng gói trứng | 33 Form | 151.000 yên | Xem chi tiết |
Trồng rau nhà kính | 24 Form | 156.000 Yên | Xem chi tiết |
Lát gạch | 27 Form | 167.000 Yên | Xem chi tiết |
Hàn xì | 36 Form | 150.000 yên | Xem chi tiết |
Chăn nuôi bò sữa | 12 form | 156.000 yên | Xem chi tiết |
Đúc sắt | 15 Nam | 169.000 yên | Xem chi tiết |
Trồng hành | 12 form | 150.000 yên | Xem chi tiết |
Thông tin chi tiết về quy trình và chi phí đi XKLĐ Nhật người lao động vui lòng liên hệ cán bộ tư vấn tuyển dụng để được tư vấn miễn phí
HOTLINE: 0979.171.312
4. Những thành phố nào trả lương cơ bản thấp nhất5. Có nên tham gia XKLĐ Nhật các tỉnh lương cơ bản thấp
Trả lời: Có bởi không phải cứ mức lương tối thiểu nhận được cao là lương thực lĩnh của bạn sẽ tăng theo vì còn tuy thuộc vào nơi bạn làm việc có giá cả sinh hoạt như thế nào, công ty có chính xác hỗ trợ lao động tốt hay không, các loại thuế, bảo hiểm đóng ra sao,...
- Các tỉnh có mức lương cơ bản thấp thường có chi phí sinh hoạt, thuế, bảo hiểm thấp. Do đó, sau khi trừ các khoản chi phí lương thực lĩnh tại các tỉnh này sẽ ko hề thấp hơn so với các thành phố lương cao
- Lương làm thêm ở các tỉnh có mức lương cơ bản thấp thì cũng thấp. Vì cách tính lương làm thêm phụ thuộc nhiều vào lương cơ bản. Tuy nhiên, các tỉnh lẻ khá lợi thế về thời gian làm thêm nhiều. Lương làm thêm sẽ được tính như sau:
- Phí xuất cảnh của các đơn hàng khá thấp
- Tỷ lệ cạnh tranh thấp, dễ trúng tuyển
Vậy làm sao để biết được nên đi xuất khẩu lao động Nhật Bản ở vùng nào để có lương thực lĩnh cao nhất? Các bạn có thể tham khảo bài viết Nên đi xuất khẩu lao động Nhật Bản tỉnh nào là tốt? đã được japan.net.vn phân tích khá chi tiết.
Chúc các bạn thành công! TỪ KHÓA TÌM KIẾM lương cơ bản ở nhật, mức lương tối thiểu vùng nhật bản, lương cơ bản các tỉnh nhật bản, lương tối thiểu nhật bản năm 2022, mức lương cơ bản của nhật bản 2022, mức lương cơ bản 2022 ở nhật, lương cơ bản các tỉnh nhật bản, mức lương cơ bản của nhật, lương giờ nhật bản, lương cơ bản của 47 tỉnh nhật bản
TƯ VẤN XKLĐ NHẬT BẢN 24/7
HỖ TRỢ TƯ VẤN TRỰC TUYẾN VÀ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THAM GIA
HOTLINE: 0979 171 312 (Hỗ trợ tư vấn 24/7 qua: Call, Message, Zalo, SMS)
Nếu không tiện nói chuyện qua điện thoại hoặc nhắn tin ngay lúc này, bạn có thể YÊU CẦU GỌI LẠI bằng việc nhập số điện thoại vào form bên dưới để được cán bộ tư vấn của công ty liên lạc hỗ trợ.Từ khóa » Fukushima Tỉnh Số Mấy
-
47 Tỉnh & Thành Phố ở Nhật Bản - Nhật Bản (.vn)
-
Tỉnh Fukushima Số Bao Nhiêu? Các Tỉnh Gần Fukushima Là Tỉnh Nào
-
Tổng Hợp Danh Sách 47 Tỉnh, Thành Phố Của Nhật Bản
-
Fukushima – Wikipedia Tiếng Việt
-
Danh Sách Tỉnh Của Nhật Bản Theo Dân Số – Wikipedia Tiếng Việt
-
BẢN ĐỒ CỦA NHẬT BẢN VÀ TÊN GỌI 47 TỈNH THÀNH
-
Cơ Quan Khí Tượng | Thông Tin động đất
-
Tỉnh Miyagi Số Bao Nhiêu? Các Tỉnh Gần Miyagi Là Tỉnh Nào
-
NHẬT BẢN CÓ BAO NHIÊU TỈNH -THÀNH PHỐ
-
Tổng Lãnh Sự Quán Nhật Bản Tại TP.HCM Consulate General Of ...
-
Tìm Hiểu Các Tỉnh ở Nhật Bản - Cách Phân Chia 47 Tỉnh Thành Nhật Bản
-
Khám Phá Nhật Bản - BẢN ĐỒ NHẬT BẢN VÀ CÁI NHÌN TỔNG ...
-
Bản đồ đất Nước Nhật Bản, Mã Tỉnh Thành Nhật Bản - MobileDataBank