Công Bố Lại Hoạt động Cảng Thủy Nội địa

Logo trang chủ Cổng dịch vụ công HỆ THỐNG THÔNG TIN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỈNH NGHỆ AN

Hành chính phục vụ

Đăng nhập Đăng ký
  • Trang chủ

  • GIỚI THIỆU
  • Thủ tục hành chính
  • Dịch vụ công trực tuyến
  • Tra cứu hồ sơ
    • Tra cứu hồ sơ dịch vụ công
    • Tra cứu hồ sơ doanh nghiệp
    • Tra cứu hồ sơ ngân sách
    • Tra cứu mã số Bảo hiểm xã hội
  • Đánh giá
  • Phản ánh kiến nghị
  • Thống kê
  • HỖ TRỢ
    • Khảo sát
    • Đường dây nóng
    • Video Hướng dẫn nộp hồ sơ trực tuyến
    • Hướng dẫn nộp hồ sơ đối với hồ sơ cấp tỉnh
    • Bộ câu hỏi thường gặp
    • Hỏi đáp
  • Đăng nhập Đăng ký
  • Kiosk
  • Cơ quan
    • Tất cả
    • Sở Công thương
    • Sở Du lịch
    • Sở Giao thông vận tải
    • Sở Giáo dục và Đào tạo
    • Sở Kế hoạch và Đầu tư
    • Sở Khoa học và Công nghệ
    • Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
    • Sở Ngoại vụ
    • Sở Nội vụ
    • Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
    • Sở Tài chính
    • Sở Tài nguyên và Môi trường
    • Sở Thông tin và Truyền thông
    • Sở Tư pháp
    • Sở Văn hóa và Thể thao
    • Sở Xây dựng
    • Sở Y tế
    • Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An
    • Bảo hiểm xã hội Nghệ An
    • UBND huyện Anh Sơn
    • UBND huyện Con Cuông
    • UBND huyện Diễn Châu
    • UBND huyện Đô Lương
    • UBND huyện Hưng Nguyên
    • UBND huyện Kỳ Sơn
    • UBND huyện Nam Đàn
    • UBND huyện Nghi Lộc
    • UBND huyện Nghĩa Đàn
    • UBND huyện Quế Phong
    • UBND huyện Quỳ Châu
    • UBND huyện Quỳ Hợp
    • UBND huyện Quỳnh Lưu
    • UBND huyện Tân Kỳ
    • UBND huyện Thanh Chương
    • UBND huyện Tương Dương
    • UBND huyện Yên Thành
    • UBND thành phố Vinh
    • UBND thị xã Cửa Lò
    • UBND thị xã Hoàng Mai
    • UBND thị xã Thái Hòa
    • Cán bộ đăng nhập
    • Công dân đăng nhập
    • Đăng ký tài khoản

CƠ QUAN THỰC HIỆN

THỐNG KÊ DỊCH VỤ CÔNG

Dịch vụ công còn lại: 291 Dịch vụ công một phần: 681 Dịch vụ công toàn trình: 949 Tổng số dịch vụ công: 1921 Nộp hồ sơ trực tuyến In PDF Chia sẻ
Tên thủ tục Công bố lại hoạt động cảng thủy nội địa
Lĩnh vực Đường thuỷ nội địa (GT)
Địa chỉ tiếp nhận

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, Số 16 đường Trường Thi, Thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An; Nộp hồ sơ qua Dịch vụ công trực tuyến Toàn trình trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.nghean.gov.vn

Cơ quan thực hiện

Sở Giao thông vận tải - Tỉnh Nghệ An

Cách thức thực hiện

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, Số 16 đường Trường Thi, Thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An; Nộp hồ sơ qua Dịch vụ công trực tuyến Toàn trình trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.nghean.gov.vn

Đối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Trình tự thực hiện

a) Nộp hồ sơ TTHC:

  • Chủ cảng thủy nội địa gửi hồ sơ đề nghị công bố hoạt động lại cảng thủy nội địa đến quầy của Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

  • Cảng thủy nội địa phải công bố lại trong các trường hợp sau:

  • + Khi thay đổi chủ sở hữu;

  • + Quyết định công bố hoạt động hết hiệu lực;

  • + Thay đổi kết cấu công trình cảng, vùng đất, vùng nước hoặc thay đổi công dụng của cảng.

b) Giải quyết TTHC:

  • Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn chủ cảng hoàn thiện hồ sơ.

  • Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải có văn bản yêu cầu chủ cảng bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

  • Đối với cảng thủy nội địa có tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài:

  • + Trong phạm vi trách nhiệm của mình, Sở Giao thông vận tải thẩm định hồ sơ, trình Bộ Giao thông vận tải kết quả thẩm định, kèm theo 01 bộ hồ sơ đề nghị công bố lại hoạt động cảng thủy nội địa do chủ cảng nộp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

  • + Bộ Giao thông vận tải ra quyết định công bố lại hoạt động cảng thủy nội địa theo mẫu và gửi cho chủ cảng trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình thẩm định hồ sơ đề nghị công bố lại hoạt động cảng thủy nội địa. Trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

  • Đối với cảng thủy nội địa không tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải ra quyết định công bố lại hoạt động cảng thủy nội địa theo mẫu và gửi cho chủ cảng. Trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Thời hạn giải quyết
  • Trực tiếp
  • 04 Ngày làm việc

    - Đối với cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài: Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì báo cáo Bộ Giao thông vận tải; - Đối với cảng thủy nội địa không tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài: Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải ban hành quyết định công bố lại hoạt động cảng thủy nội địa.

    Trực tuyến
  • 04 Ngày làm việc

    - Đối với cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài: Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì báo cáo Bộ Giao thông vận tải; - Đối với cảng thủy nội địa không tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài: Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải ban hành quyết định công bố lại hoạt động cảng thủy nội địa.

    Dịch vụ bưu chính
  • 04 Ngày làm việc

    - Đối với cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài: Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì báo cáo Bộ Giao thông vận tải; - Đối với cảng thủy nội địa không tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài: Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải ban hành quyết định công bố lại hoạt động cảng thủy nội địa.

Phí Không
Lệ Phí
  • 100.000 đồng/lần
Thành phần hồ sơ

- Hồ sơ đối với phần thay đổi kết cấu công trình của cảng thủy nội địa

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
+ Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng đưa vào sử dụng; bản vẽ hoàn công mặt bằng, mặt chiếu đứng và mặt cắt ngang công trình cảng thủy nội địa;   Bản chính: 1 Bản sao: 0
+ Biên bản nghiệm thu kết quả rà tìm vật chướng ngại trong vùng nước cảng; biên bản xác nhận thiết lập báo hiệu tại cảng;   Bản chính: 1 Bản sao: 0
+ Bản sao giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của pông-tông, phao neo thuộc đối tượng phải đăng kiểm (nếu sử dụng pông-tông làm cầu cảng);   Bản chính: 0 Bản sao: 1
+ Bản sao quyết định phê duyệt dự án hoặc thiết kế kỹ thuật công trình cảng thủy nội địa;   Bản chính: 0 Bản sao: 1
+ Văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền theo quy định.   Bản chính: 1 Bản sao: 0
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc thay đổi vùng đất, vùng nước (đối với trường hợp thay đổi vùng đất, vùng nước của cảng thủy nội địa);   Bản chính: 0 Bản sao: 1
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu các văn bản chứng minh việc thay đổi chủ cảng, bến (đối với trường hợp thay đổi chủ cảng thủy nội địa).   Bản chính: 0 Bản sao: 1
- Đơn đề nghị công bố lại hoạt động cảng thủy nội địa theo mẫu; 19.docx Bản chính: 1 Bản sao: 0

Trường hợp gửi hồ sơ trực tuyến

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
(Trường hợp gửi hồ sơ trực tuyến, thành phần hồ sơ là bản chính hoặc bản sao điện tử các thành phần hồ sơ tương ứng theo quy định).   Bản chính: 0 Bản sao: 0
Số lượng bộ hồ sơ 01 bộ
Yêu cầu - điều kiện

Không có

Căn cứ pháp lý
  • Giao thông đường thủy nội địa Số: 23/2004/QH11

  • Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa Số: 48/2014/QH13

  • Quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa Số: 50/2014/TT-BGTVT

  • quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thuỷ nội địa và đường sắt Số: 198/2016/TT-BTC

  • Nghị định 08/2021/NĐ-CP Số: 08/2021/NĐ-CP

  • Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa Số: 06/2024/NĐ-CP

Biểu mẫu đính kèm

File mẫu: