Công Chứng – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Tạo URL rút gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Wikimedia Commons
- Khoản mục Wikidata

Công chứng là việc công chứng viên chứng nhận tính xác thực, tính hợp pháp của hợp đồng, giao dịch khác bằng văn bản mà theo quy định của pháp luật phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng.[1][2] Cần phân biệt thuật ngữ công chứng và Chứng thực, theo đó chứng thực là việc cơ quan Nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào bản chính để chứng thực bản sao là đúng với bản chính, hoặc chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản là chữ ký của người đã yêu cầu chứng thực.[1]
Đặc điểm
[sửa | sửa mã nguồn]
Công chứng do cơ quan bổ trợ Tư pháp thực hiện ví dụ như phòng công chứng, văn phòng công chứng và công chứng bảo đảm nội dung của một hợp đồng, một giao dịch, công chứng viên chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của hợp đồng, giao dịch đó và qua việc bảo đảm tính hợp pháp để giảm thiểu rủi ro. Văn bản công chứng có hiệu lực thi hành đối với các bên liên quan, trường hợp một bên không thực hiện thì bên kia có quyền yêu cầu Toà án giải quyết, trừ trường hợp có thoả thuận khác. Ngoài ra văn bản công chứng thì có giá trị chứng cứ và những tình tiết, sự kiện trong văn bản công chứng không phải chứng minh.[1]
Người có quyền yêu cầu công chứng quy định khác nhau ở các nước, trong đó tại Việt Nam thì người yêu cầu công chứng là cá nhân, tổ chức Việt Nam hoặc cá nhân, tổ chức nước ngoài. Người yêu cầu công chứng là tổ chức thì việc yêu cầu công chứng được thực hiện thông qua người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức đó. Người yêu cầu công chứng phải có năng lực hành vi dân sự, xuất trình đủ các giấy tờ cần thiết liên quan đến việc công chứng và chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính hợp pháp của các giấy tờ đó.[2] Ở Việt Nam, hoạt động công chứng đã được quy định trong Luật Công Chứng 2014.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c "Công chứng và chứng thực - hiểu thế nào cho đúng?". Phapluatvn.vn. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2014.
- ^ a b Hỏi đáp pháp luật - Trang thông tin điện tử Bộ Tư pháp[liên kết hỏng]
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. |
- x
- t
- s
- Luật pháp
- Nhận dạng cá nhân
- Ngành nghề pháp lý
- Giấy tờ tùy thân
- Bài có liên kết hỏng
- Tất cả bài viết sơ khai
- Sơ khai
Từ khóa » Công Chứng Hợp đồng Giao Dịch Là Gì
-
Công Chứng Là Gì ? Khái Niệm Công Chứng được Hiểu Như Thế Nào ?
-
Tìm Hiểu Về Thủ Tục Công Chứng Hợp đồng, Giao Dịch
-
Công Chứng Hợp đồng, Giao Dịch Và Chứng Thực Hợp đồng Giao Dịch
-
Chứng Thực Hợp đồng, Giao Dịch Là Gì? Thủ Tục ... - Thư Viện Pháp Luật
-
Công Chứng Là Gì Theo Quy định Của Pháp Luật Hiện Hành
-
Thủ Tục Công Chứng Hợp đồng Giao Dịch Soạn Thảo Sẵn - Luật LawKey
-
Công Chứng Là Gì? Đặc Điểm Của Công Chứng? Thủ Tục Công Chứng
-
Những Hợp đồng, Giao Dịch Bắt Buộc Phải Công Chứng Theo Quy ...
-
Công Chứng Là Gì? Vì Sao Phải Công Chứng? - LuatVietnam
-
Công Chứng Là Gì? Vì Sao Phải Công Chứng
-
Các Loại Hợp đồng Bắt Buộc Phải Công Chứng Chứng Thực
-
Công Chứng - Chứng Thực Hợp đồng Giao Dịch –
-
Công Chứng Là Gì? Vì Sao Phải Công Chứng, Chứng Thực?
-
Chứng Thực Là Gì? Phân Biệt Giữa Chứng Thực Và Công Chứng?