Danh mục vắc xin tồn kho LỊCH LÀM VIỆC TRONG TUẦN Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng: Từ 7 giờ đến 11h30 giờ. Chiều: Từ 13giờ30 đến 16h30 giờ. Thứ Bảy: BUỔI SÁNG Sáng: Từ 7 giờ sáng đến 11h30 giờ. Chiều: Nghỉ Chủ Nhật: BUỔI SÁNG Sáng: Từ 7 giờ sáng đến 11h30 giờ. Chiều: Nghỉ Ngày Lễ: Sẽ có thông báo cụ thể. Vắc xin tồn kho ngày: | Ngày 1 Ngày 2 Ngày 3 Ngày 4 Ngày 5 Ngày 6 Ngày 7 Ngày 8 Ngày 9 Ngày 10 Ngày 11 Ngày 12 Ngày 13 Ngày 14 Ngày 15 Ngày 16 Ngày 17 Ngày 18 Ngày 19 Ngày 20 Ngày 21 Ngày 22 Ngày 23 Ngày 24 Ngày 25 Ngày 26 Ngày 27 Ngày 28 Ngày 29 Ngày 30 Ngày 31 Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Năm 2024 Năm 2023 Năm 2022 Năm 2021 Năm 2020 Năm 2019 Năm 2018 Năm 2017 Năm 2016 Năm 2015 | Số liệu cập nhật lúc: 16 giờ 16 phút ngày 13/12/2024 STT | Loại vắc xin | Tên vắc xin | Nước sản xuất | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá | 1 | Huyết thanh kháng dại | SAR | Việt Nam | Lọ | 150 | 500.000 | 2 | Vacxin phòng dại | Abhayrab | Ấn Độ | Lọ | 84 | 264.000 | 3 | Verorab | Pháp | Lọ | 100 | 371.000 | 4 | Vacxin ngừa uốn ván | AT | Việt Nam | Liều | 1100 | 107.000 | 5 | Kháng huyết thanh độc tố uốn ván | SAT | Việt Nam | Lọ | 1140 | 124.000 | 6 | Vacxin phòng các bệnh Bạch hầu, uốn ván, ho gà | Boostris | Bỉ | Lọ | 719.000 | 7 | Vacxin phòng các bệnh Bạch hầu, uốn ván, ho gà, bại liệt | Tetraxim | Pháp | Lọ | 5 | 489.000 | 8 | Vacxin phòng 6 bệnh: Bạch hầu, Uốn ván, Ho gà, Bại liệt, Viêm gan B, Viêm màng não mũ do HIB | Hexaxim 0,5ml | Pháp | Hộp | 142 | 999.000 | 9 | Infanrix hexa Vial 0,5ml | Bỉ | Hộp | 698 | 998.000 | 10 | Vacxin viêm gan A | Havax | Việt Nam | Liều | 30 | 193.000 | 11 | Vacxin viêm gan A và viêm gan B | Twinrix | Bỉ | Hộp | 5 | 584.000 | 12 | Vacxin viêm gan B | Gene-Hbvax 10 mcg | Việt Nam | Lọ | 95 | 139.000 | 13 | Gene-Hbvax 20 mcg | Việt Nam | Lọ | 550 | 177.000 | 14 | Vacxin phòng thuỷ đậu | Varicella | Hàn Quốc | Lọ | 671.000 | 15 | Varivax | Mỹ | Lọ | 841.000 | 16 | Varilrix | Bỉ | Hộp | 893.000 | 17 | Vacxin viêm não Nhật bản | Jevax | Việt Nam | Lọ | 5 | 144.000 | 18 | Vacxin Cúm | Influvac tetra | Hà Lan | Liều | 280 | 368.000 | 19 | GCFlu | Hàn Quốc | Lọ | 343.000 | 20 | IVACFLU-S | Việt Nam | Lọ | 248.000 | 21 | Vacxin ngừa Sởi, quai bị, Rubella | MMR | Ấn Độ | Lọ | 251.000 | 22 | Priorix | Bỉ | Lọ | 375.000 | 23 | MMR II | Mỹ | Lọ | 264.000 | 24 | Vacxin đường ruột uống | Rotateq | Mỹ | Liều | 643.000 | 25 | Rotarix | Bỉ | Hộp | 165 | 817.000 | 26 | Vacxin phòng ngừa hội chứng nhiễm trùng, viêm màng não, viêm phổi, nhiễm khuẩn huyết và viêm tai giữa cấp do phế cầu | Synflorix | Bỉ | Hộp | 378 | 962.000 | 27 | Vacxin cộng hợp polysaccharid phế cầu khuẩn | Prevenar | Bỉ , Ai-len | Hộp | 120 | 1.190.000 | 28 | Vacxin viêm màng não mô cầu typ A,C,Y và W-135 | MENACTRA | Mỹ | Hộp | 120 | 1.215.000 | 29 | Vacxin viêm màng não mô cầu typ B và C | VA-MENGOC-BC | Cuba | Lọ | 275.000 | 30 | Vacxin phòng ung thư cổ tử cung | Gardasil 9 | Mỹ | Liều | 240 | 2.715.000 | 31 | Gardasil | Mỹ | Lọ | 32 | 1.631.000 | MỘT SỐ HƯỚNG DẪN TIÊM NGỪA 1. Tiêm ngừa Bệnh dại: - Trước phơi nhiễm: Phòng bệnh dại cho các đối tượng có nguy cơ phơi nhiễm cao: Bác sĩ thú y (và trợ lý), người canh giữ săn trộm thú, thợ săn, nhân viên kiểm lâm, người làm ở lò mổ thịt, người nghiên cứu về hang động,người làm nghề nhồi bông thú, người đến vùng có dịch bệnh súc vật... Lịch tiêm: 0-7-28 ngày - 1 năm - 5 năm - Sau phơi nhiễm: Tiêm cho người bị Chó, Mèo, Cáo, Dơi và các súc vật nghi dại khác cắn hoặc cào cấu làm trầy xước da...Tiêm Huyết thanh kháng dại và vắc xin phòng chống bệnh dại. Lịch tiêm: 0-3-7-14-28 ngày 0-3 ngày nếu đã dự phòng đầy đủ 2. Tiêm ngừa uốn ván: 2.1. Dùng để gây miễn dịch chủ động phòng bệnh uốn ván. Gây miễn dịch cơ bản gồm hai liều cách nhau ít nhất 30 ngày. Sau 6 đến 12 tháng tiêm nhắc lại liều thứ 3. · Đối với phụ nữ ở lứa tuổi sinh đẻ: + Liều 1: tiêm ở lứa tuổi dậy thì hoặc càng sớm càng tốt. + Liều 2: cách liều 1 ít nhất 30 ngày. + Liều 3: cách liều 2 ít nhất 6 tháng hoặc khi có thai lần sau. + Liều 4: cách liều 3 ít nhất 1 năm hoặc khi có thai lần sau. + Liều 5: cách liều 4 ít nhất 1 năm hoặc khi có thai lần sau. - Đối với thai phụ chưa tiêm lần nào thì gây miễn dịch cơ bản 2 liều và liều thứ hai trước khi sinh ít nhất 30 ngày - Những người có nguy cơ mắc cao + Người làm vườn. + Người làm việc ở các trang trại, các nông trường chăn nuôi gia súc và gia cầm. + Người dọn vệ sinh cống rãnh, chuồng trại. + Công nhân xây dựng các công trình. Đối tượng này được tiêm miễn dịch 03 liều trong vòng 6 tháng, bảo vệ được 5 năm. Cứ sau 5 – 10 năm tiêm nhắc lại 01 liều sẽ bảo vệ phòng bệnh uốn ván suốt đời. 2.2. Người bị vết thương : - Nếu đã tiêm miễn dịch cơ bản đầy đủ hoặc đã được tiêm liều nhắc lại trong 5 năm thì không cần tiêm nữa. - Nếu đã quá 5 năm và nghi ngờ bị uốn ván thì tiêm ngay 0,5ml vacxin. - Nếu tiền sử không rõ thì tiêm 1500IU huyết thanh kháng uốn ván và 0,5ml vacxin bằng 02 (hai) bơm tiêm ở hai vị trí khác nhau. Một tháng sau tiêm nhắc lại một liều vacxin 0,5ml. 3. Tiêm ngừa Viêm gan siêu vi B: Tiêm cho người có kết quả xét nghiệm HBsAg âm tính, tiêm 3 liều căn bản: liều thứ 2 cách liều đầu 1 tháng, liều thứ 3 cách liều đầu 6 tháng. 4. Tiêm ngừa viêm gan siêu vi A: Tiêm cho người lớn và trẻ em trên 12 tháng tuổi, tiêm 2 liều cơ bản cách nhau 6 tháng. 5. Tiêm ngừa Viêm não nhật bản B: Tiêm cho người lớn và trẻ em trên 12 tháng tuổi, tiêm 3 liều cơ bản trong 1 năm (liều thứ 2 cách liều đầu 1-2 tuần, liều thứ 3 cách liều đầu 1 năm), sau đó tiêm nhắc lại mỗi 3 năm 1 lần. 6. Tiêm ngừa Trái rạ (Thuỷ đậu): Tiêm cho người lớn và trẻ em trên 12 tháng tuổi, nên tiêm mũi 2 liều sau mũi 1 ít nhất 6 tuần. 7. Tiêm ngừa Sởi - Quai bị - Rubela : Tiêm cho người lớn và trẻ trên 12 tháng, đối với trẻ em cần tiêm liều thứ 2 sau 1-3 năm. Trẻ lớn và người lớn tiêm 1 liều duy nhất. 8. Tiêm ngừa Viêm màng não mũ do Não mô cầu A+C: Tiêm cho người lớn và trẻ em trên 2 tuổi, 1 liều cơ bản, sau đó nhắc lại mỗi 3 năm. 9. Tiêm ngừa Viêm màng não mũ do Não mô cầu B+C: Tiêm cho trẻ em >3 tháng, 1 liều cơ bản, sau đó nhắc lại sau 6-8 tuần. 10. Tiêm ngừa Cúm: Tiêm cho người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi, trẻ dưới 9 tuổi lần đầu tiên phải tiêm 2 liều cách nhau 1 tháng, trẻ trên 9 tuổi tiêm 1 liều. Sau đó nhắc lại mỗi năm 1 lần. 11. Tiêm ngừa Viêm màng não, Viêm phổi do Phế cầu: Tiêm cho người lớn và trẻ trên 2 tuổi, tiêm 1 liều duy nhất, (nhắc lại mỗi 3 năm 1 lần cho những người có nguy cơ mắc bệnh cao). 12. Tiêm ngừa phòng bệnh viêm phổi, phế quản, viêm tai giữa, viêm màng não, nhiêm khuẩn huyết do Phế cầu: Tiêm cho trẻ em và trẻ nhỏ từ 6 tuần tuổi đến 5 tuổi Trẻ từ 6 tuần tuổi đến 6 tháng tuổi: Liệu trình 4 liều cơ bản, 0-1-2-12 tháng Trẻ từ 7-11 tháng tuổi: Liệu trình tiêm chủng bao gồm 3 liều: 0-1-12 tháng Trẻ từ 12 tháng-5 tuổi: Liệu trình tiêm chủng bao gồm 2 liều: 0-2 tháng 13. Uống ngừa tiêu chảy cấp (trẻ em): Chỉ dùng cho trẻ nhỏ hơn 6 tháng tuổi, liều đầu tiên có thể dùng cho trẻ từ 6 tuần tuổi, liều thứ 2 cách liều đầu it1 nhất 1 tháng. 14. Tiêm ngừa HPV (Ung thư cổ tử cung): Chỉ tiêm cho người từ 10 – 25 tuổi, tiêm 3 liều: Liều thứ 1 vào thời điểm được chỉ định, liều thứ 2 cách liều đầu 1 tháng, liều thứ 3 cách liều đầu 6 tháng. 15. vắc-xin Prevenar 13 giúp phòng ngừa các bệnh do phế cầu khuẩn xâm lấn như viêm tai giữa, viêm phổi, viêm màng não, nhiễm trùng huyết,... Trẻ 2 - 6 tháng tuổi: Mũi 1: Là mũi tiêm đầu tiên, có thể bắt đầu khi trẻ được 6 tuần tuổi; Mũi 2: Cách mũi đầu tiên tối thiểu 1 tháng; Mũi 3: Cách mũi thứ 2 tối thiểu 1 tháng; Mũi nhắc lại: Tiêm khi trẻ được 11 - 15 tháng tuổi và cần cách mũi thứ 3 tối thiểu 2 tháng. Trẻ 7 - 11 tháng tuổi: Mũi 1: Là mũi tiêm đầu tiên của trẻ trong khoảng thời gian 7 - 11 tháng tuổi; Mũi 2: Tiêm cách mũi đầu tiên tối thiểu 1 tháng; Mũi nhắc lại: Tiêm khi trẻ được trên 1 tuổi và cách mũi thứ 2 tối thiểu 2 tháng. Trẻ 12 - 23 tháng tuổi: Mũi 1: Là mũi tiêm đầu tiên của trẻ trong khoảng thời gian 12 - 23 tháng tuổi; Mũi nhắc lại: Tiêm cách mũi đầu tiên tối thiểu 2 tháng. Trẻ trên 24 tháng tuổi và người lớn: Tiêm 1 mũi duy nhất. Trong trường hợp tránh tiêm nhiều lần, có thể dùng các loại vắc xin phối hợp sau: 1. Tiêm ngừa Bạch hầu, Uốn ván, Ho gà, Bại liệt, Viêm màng não mũ do HIB (Hemophilus Influenza B) – vắc xin 5 trong 1: Tiêm cho trẻ từ 2 tháng, tiêm 3 liều cơ bản (mỗi liều cách nhau 1-2 tháng), nhắc lại sau 1 năm. 2. Tiêm ngừa Bạch hầu, Uốn ván, Ho gà, Bại liệt, Viêm gan B, Viêm màng não mũ do HIB - vắc xin 6 trong 1: Tiêm cho trẻ từ 2 tháng, tiêm 3 liều cơ bản (mỗi liều cách nhau 1-2 tháng), nhắc lại sau 1 năm. 3. Tiêm ngừa Viêm gan siêu vi A-B: Tiêm cho trẻ từ 12 tháng, trẻ từ 1 đến 15 tuổi tiêm 2 liều cách nhau 6 tháng. Từ 15 tuổi trở lên: tiêm 3 liều cơ bản (liều thứ 2 cách liều đầu 01 tháng, liều thứ 3 cách liều đầu 6 tháng). HƯỚNG DẪN THEO DÕI CHĂM SÓC, XỬ TRÍ PHẢN ỨNG SAU TIÊM CHỦNG (Ban hành theo Quyết định số 2535/QĐ-BYT ngày 10/7/2014 của Bộ Y tế”) 1. Hướng dẫn chăm sóc tại nhà Người được tiêm chủng phải được theo dõi tại nhà ít nhất 24 giờ sau tiêm chủng. Trường hợpngười được tiêm chủng là trẻ em thì người theo dõi trẻ phải là người trưởng thành và biết chăm sóc trẻ. Các dấu hiệu cần theo dõi sau tiêm chủng bao gồm: - Toàn trạng - Tinh thần, tình trạng ăn, ngủ - Dấu hiệu về nhịp thở - Nhiệt độ, phát ban - Các biểu hiện tại chỗ tiêm (sưng, đỏ...) Đối với trẻ em cần cho trẻ bú mẹ hoặc uống nước nhiều hơn. Bế, quan sát trẻ thường xuyên và chú ý không chạm, đè vào chỗ tiêm. Người được tiêm chủng cần được đưa ngay tới cơ sở y tế để theo dõi, điều trị nếu có dấu hiệu tai biến nặng sau tiêm chủng có thể đe dọa đến tính mạng của người được tiêm chủng bao gồm các triệu chứng như khó thở, sốc phản vệ hay sốc dạng phản vệ, hội chứng sốc nhiễm độc, sốt cao co giật, trẻ khóc kéo dài, tím tái, ngừng thở. 2. Hướng dẫn xử trí các phản ứng thông thường sau tiêm chủng. a) Nguyên tắc: - Theo dõi và chăm sóc tại nhà theo mục 1 của Hướng dẫn này - Nghỉ ngơi, nâng cao thể trạng, điều trị các triệu chứng theo chỉ định của cán bộ y tế. b) Một số phản ứng thông thường sau tiêm chủng và các biện pháp chăm sóc, điều trị cụ thể: - Sốt nhẹ (dưới 38,5oC): Uống nhiều nước, tiếp tục ăn uống bình thường, nằm chỗ thoáng. Một số trường hợp có bệnh lý về tim mạch, viêm phổi hoặc trẻ có tiền sử sốt cao co giật có thể dùng thuốc hạ sốt khi thân nhiệt trên 38,0oC - Phản ứng tại chỗ gồm các triệu chứng đỏ và/hoặc sưng tại chỗ tiêm và có thể có 1 hoặc nhiều triệu chứng sau: sưng tới tận khớp xương gần chỗ tiêm nhất, đau, đỏ và sưng trên 3 ngày. Thường tự khỏi trong vòng vài ngày đến 1 tuần. Điều trị triệu chứng với các thuốc giảm đau theo chỉ định. - Đau khớp kể cả khớp nhỏ ngoại vi dai dẳng (trên 10 ngày) hoặc thoáng qua (tối đa 10 ngày). Có thể tự khỏi, một số trường hợp cần dùng thuốc giảm đau theo chỉ định của cán bộ y tế. - Nhiễm khuẩn BCG lan tỏa trên diện rộng xảy ra trong vòng 1 đến 12 tháng sau tiêm BCG và được chẩn đoán xác định bằng cách phân lập vi khuẩn lao. Thông thường xảy ra ở những người suy giảm miễn dịch, cần đưa đến cơ sở y tế để điều trị bằng thuốc chống lao. - Hội chứng não, màng não cấp tính với đặc điểm có 2 trong 3 triệu chứng sau: những cơn kịch phát, ý thức rối loạn kéo dài 1 đến nhiều ngày và hành vi thay đổi rõ rệt kéo dài 1 đến nhiều ngày cần đưa đến cơ sở y tế để được khám, điều trị. - Giảm trương lực, phản xạ, choáng xảy ra trong vòng 48 giờ sau khi tiêm chủng kéo dài từ 1 phút đến nhiều giờ ở trẻ em dưới 10 tuổi với biểu hiện mệt lả, giảm đáp ứng thường thoáng qua và tự khỏi không cần điều trị. Trường hợp xuất hiện tái xanh hay tím ngắt hoặc bất tỉnh cần được đưa đến cơ sở y tế để theo dõi và điều trị tích cực như sốc phản vệ. - Viêm hạch bạch huyết kể cả viêm hạch bạch huyết có mủ với biểu hiện có 1 hạch lympho sưng to > 1,5 cm (bằng 1 đầu ngón tay người lớn) hoặc có 1 hốc dò rỉ trên 1 hạch lympho. Xảy ra trong vòng 2-6 tháng sau khi tiêm vắc xin BCG, tại cùng một bên người với chỗ tiêm chủng (đa số là ở nách). Thường là tự lành và không cần điều trị. Trường hợp tổn thương dính vào da hoặc bị dò rỉ thì cần đưa đến cơ sở y tế để được phẫu thuật dẫn lưu và đắp thuốc chống lao tại chỗ. - Bầm tím và/hoặc chảy máu do giảm tiểu cầu thường là nhẹ và tự khỏi. Trường hợp nặng cần đưa đến cơ sở y tế để điều trị thuốc steroid và truyền khối tiểu cầu. 3. Hướng dẫn xử trí các tai biến nặng sau tiêm chủng a) Nguyên tắc: Phải khẩn trương tiến hành cấp cứu, chẩn đoán nguyên nhân, xử trí và điều trị tại cơ sở y tế. b) Một số tai biến nặng sau tiêm chủng và các biện pháp xử trí và điều trị: - Sốc phản vệ: Thường xuất hiện trong hoặc ngay sau khi tiêm chủng với các triệu chứng như kích thích, vật vã; mẩn ngứa, ban đỏ, mày đay, phù Quincke; mạch nhanh nhỏ khó bắt, huyết áp tụt có khi không đo được; khó thở (kiểu hen, thanh quản), nghẹt thở; đau quặn bụng, ỉa đái không tự chủ; đau đầu, chóng mặt, đôi khi hôn mê; choáng váng, vật vã, giãy giụa, co giật. Cần dừng ngay việc tiêm vắc xin và tiến hành cấp cứu sốc phản vệ theo phác đồ của Bộ Y tế và chuyển bệnh nhân đến đơn vị hồi sức tích cực của bệnh viện gần nhất. - Phản ứng quá mẫn cấp tính: Thường xảy ra trong vòng 2 giờ sau khi tiêm chủng với 1 hay kết hợp nhiều triệu chứng như thở khò khè, ngắt quãng do co thắt khí phế quản và thanh quản, phù nề thanh quản; phát ban, phù nề ở mặt, hoặc phù nề toàn thân, cần dùng các thuốc kháng histamin, phòng ngừa bội nhiễm, đảm bảo nhu cầu dịch và dinh dưỡng. Trường hợp phản ứng nặng cần cho thở ô xy và xử trí như sốc phản vệ. - Sốt cao (> 38,5oC) cần uống nhiều nước hoặc đảm bảo nhu cầu dịch và dinh dưỡng. Dùng thuốc hạ sốt hiệu quả và an toàn cho trẻ em như Acetaminophen. Trong trường hợp sốt cao không đáp ứng với Acetaminophen đơn thuần có thể phối hợp thêm Ibuprofen sau 1 đến 2 giờ không hạ nhiệt với Acetaminophen và không có chống chỉ định với Ibuprofen. Có thể tiến hành lau mát hạ sốt với nước ấm hoặc nước thường và điều trị các biến chứng co giật nếu có. - Khóc thét không nguôi, dai dẳng trên 3 giờ kèm theo la hét. Thường dịu đi sau 1 ngày hoặc thờiđiểm đó có thể dùng thuốc giảm đau theo chỉ định. - Co giật: Thường là những con co giật toàn thân không kèm theo dấu hiệu và triệu chứng tại chỗ có thể có sốt hoặc không. Cần được điều trị hỗ trợ hô hấp như thông đường thở, hút đờm rãi, thở ô xy. Dùng thuốc chống co giật như Diazepam và/hoặc thuốc chống co giật khác theo đúng phác đồ xử trí co giật. - Áp xe: Tại chỗ tiêm sở thấy mềm hoặc có dò dịch, có thể là áp xe vô khuẩn hoặc nhiễm khuẩn. Điều trị bằng chích rạch và dẫn lưu, dùng kháng sinh nếu nguyên nhân do nhiễm khuẩn. - Nhiễm khuẩn huyết: Bệnh thường khởi phát cấp tính, có tính chất toàn thân, trầm trọng. Biến chứng thường gặp và nguy hiểm là sốc nhiễm trùng. Cần điều trị sốc nếu có theo phác đồ điều trị sốc, kháng sinh và điều trị các biến chứng. PHÁC ĐỒ TIÊM CHỦNG CÁC LOẠI VẮC XIN DỊCH VỤ PHÒNG BỆNH | TÊN VACCINE | ĐỐI TƯỢNG TIÊM | LIỀU DÙNG | ĐƯỜNG TIÊM | PHÁC ĐỒ TIÊM | Bạch hầu - Uốn ván - Ho gà - Viêm gan B - Bại liệt - Hib(6in1) | Infanrix Hexa | Trẻ em > 2 tháng tuổi | 0.5 ml | TB | 0-1-2-12 tháng | Hexaxim | Trẻ em > 2 tháng tuổi | 0-1-2-12 tháng | Bạch hầu - Uốn ván - Ho gà - Bại liệt - Hib(5in1) | Pentaxim | Trẻ em > 2 tháng tuổi | 0.5 ml | TB | 0-1-2-12 tháng | Bạch hầu - Uốn ván - Ho gà - Bại liệt (4in1) | Tetraxim | Trẻ em >2 tháng tuổi | 0.5 ml | TB | 0-1-2-12 tháng | Trẻ em từ 5-13 tuổi | 01 liều | Bạch hầu - Uốn ván - Ho gà | Boostrix | Trẻ em từ 4 tuổi trở lên | 0.5 ml | TB | 01 liều Nhắc lại sau 10 năm | Người lớn | 0-1-7 tháng Nhắc lại sau 10 năm | ROTAVIRUS | Rotarix | Trẻ em 6 tuần - 6 tháng tuổi | 1 ml | UỐNG | 0-1 tháng | Rotateq | Trẻ em 7,5 tuần – 12 tuần đến 32 tuần tuổi | 0-1-2 tháng | SỞI – QUAI BỊ - RUBELLA (3in1) | MMR MMR II Priorix | Trẻ em > 12 tháng tuổi và người lớn | 0.5 ml | TDD | 01 liều Trẻ em cần tiêm liều thứ 2 sau 1-3 năm | THỦY ĐẬU | Varicella | Trẻ em > 12 tháng tuổi và người lớn | 0.5 ml | TDD | 01 liều | Varilrix | Trẻ em > 9 tháng tuổi và người lớn | 0 - 6 tuần | Varivax | Trẻ em từ 12 tháng tuổi - 12 tuổi | 01 liều | Trẻ em từ 13 tuổi trở lên và người lớn | 0 - 4(8) tuần | CÚM | Influvac Tetra | Trẻ em từ 6 tháng tuổi và người lớn | 0.5 ml | TB | 01 liều 0-1 tháng đối với trẻ < 9 tuổi tiêm lần đầu tiên Nhắc lại hàng năm | GCFlu | Trẻ em từ 6 tháng tuổi và người lớn | 0.5 ml | TB | 01 liều 0-1 tháng đối với trẻ < 9 tuổi tiêm lần đầu tiên Nhắc lại hàng năm | Vaxigrip | Trẻ em từ 6 tháng tuổi và người lớn | 0.5 ml | TB | 01 liều 0-1 tháng đối với trẻ < 9 tuổi tiêm lần đầu tiên Nhắc lại hàng năm | Ivacflu-S | Người lớn từ 18 tuổi - 60 tuổi | 0.5 ml | TB | 01 liều Nhắc lại hàng năm | UNG THƯ CỔ TỬ CUNG | Gardasil | Bé gái và phụ nữ 9 - 26 tuổi | 0.5 ml | TB | 0-2-6 tháng | Gardasil 9 | Bé gái và phụ nữ từ 9 - 26 tuổi Bé trai và nam giới từ 9 - 26 tuổi | 0.5 ml | TB | 0-6 tháng cho đối tượng từ 9-14 tuổi | 0-2-6 tháng Cho tất cả đối tượng từ 9-26 tuổi | VACCINE UỐN VÁN | AT | Trẻ em Người lớn | 0.5 ml | TB | 0-1-7 tháng - 1 năm - 1 năm | Phụ nữ mang thai | 0-1 tháng /thai lần đầu 01 liều cho các lần mang thai sau. | HUYẾT THANH KHÁNG ĐỘC TỐ UỐN VÁN | SAT | Trẻ em Người lớn | 1500-3000 UI | TB/TDD | 01 liều | VACCINE DẠI | VERORAB | Trước phơi nhiễm | 0.5 ml | TB | 0-7-28 ngày - 1 năm - 5 năm | Sau phơi nhiễm | 0.5 ml | TB | 0-3-7-14-28 ngày 0-3 ngày nếu đã dự phòng đầy đủ | ABHAYRAB | Trước phơi nhiễm | 0.5 ml | TB | 0-7-28 ngày - 1 năm - 5 năm | Sau phơi nhiễm | 0.5 ml | TB | 0-3-7-14-28 ngày 0-3 ngày nếu đã dự phòng đầy đủ | HUYẾT THANH KHÁNG DẠI | SAR | Người lớn Trẻ em | 40 IU/kg | TB | 01 liều ( ½ xung quanh vết thương, ½ ở mông đối bên verorab) | VIÊM GAN A | Havax | Trẻ em 2-15 tuổi | 80u/0.5ml | TB | 0 - 6 (12) tháng | ≥ 16 tuổi | 160u/1ml | VIÊM GAN B | EngerixB | ≥ 20 tuổi | 1 ml | TB | 0-1-2-12 tháng hoặc 0-1-6 tháng hoặc 0-7-21 ngày - 12 tháng | < 20 tuổi | 0.5 ml | Gene-HBvax | < 10 tuổi | 0,5 ml | > 10 tuổi | 1 ml | VIÊM GAN AB | Twinrix | Trẻ em 1-15 tuổi | 1 ml | TB | 0 - 6 (12) tháng | ≥ 16 tuổi | 0-1-6 tháng hoặc 0-7-21 ngày-12 tháng | VIÊM NÃO NHẬT BẢN | Jevax | 12 - 36 tháng | 0.5 ml | TDD | 0 - 1 (2) tuần-1 năm 3 năm tiêm nhắc /1 lần | >36 tháng | 1 ml | Imojev | Trẻ em từ 9 tháng tuổi - 18 tuổi | 0.5 ml | TDD | 0 - 12 tháng | VIÊM NÃO MÔ CẦU | VA-MENGOC.BC | Trẻ em > 6 tháng tuổi và người lớn 45 tuổi | 0.5 ml | TB | 0 - 6 (8) tuần | MENACTRA | Trẻ em từ 9 tháng – < 24 tháng tuổi | 0.5 ml | TB | 0-3 tháng | Trẻ em ≥ 2 tuổi và người lớn 55 tuổi | 0.5 ml | TB | 01 liều | PHẾ CẦU | Synflorix | 6 tuần-6 tháng | 0.5 ml | TB | 0-1-2-12 tháng | 7-11 tháng | 0-1-12 tháng | 12 tháng - 5 tuổi | 0-2 tháng | Prevenar 13 | 6 tuần - 6 tháng tuổi | 0.5 ml | TB | 0-1-2-12 tháng | 7-11 tháng tuổi | 0-1-12 tháng | 12 -23 tháng tuổi | 0-2 tháng | Trẻ em > 2 tuổi và người lớn | 01 liều | |