Công Nghệ 11 Bài 33: Động Cơ đốt Trong Dùng Trong ô Tô
Có thể bạn quan tâm
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Đặc điểm và cách bố trí động cơ đốt trong trên ô tô
a. Đặc điểm
- Tốc độ quay cao
- Kích thước, trọng lượng nhỏ
- Thường làm mát bằng nước
b. Cách bố trí
Trên ô tô động cơ có thể được bố trí ở đầu, đuôi hoặc ở giữa xe
- Bố trí động cơ ở đầu ô tô
+ Cho phép bảo dưỡng, điều khiển động cơ và hệ thống truyền lực dễ dàng, có hai cách:
+ Động cơ đặt trước buồng lái, lái xe ít bị ảnh hưởng tiếng ồn và nhiệt thải động cơ, dễ chăm sóc, bảo dưỡng động cơ. Nhược điểm là tầm quan sát mặt đường hạn chế do phần mui xe nhô ra phía trước.
+ Động cơ đặt trong buồng lái, giúp người lái xe quan sát mặt đường dễ dàng nhưng tiếng ồn và thải nhiệt ảnh hưởng đến người lái xe, đòi hỏi cách âm, cách nhiệt tốt. Chăm sóc, bảo dưỡng không thuận lợi. Có thể dùng buồng lái lật.
- Bố trí động cơ ở đuôi ô tô
+ Áp dụng cho xe du lịch, xe khách. Hệ thống truyền lực đơn giản, tầm quan sát người lái xe rộng. Lái xe và hành khách ít bị ảnh hưởng tiền ồn và nhiệt từ động cơ. Nhược điểm là làm mát động cơ khó, bộ phận điều khiển động cơ và hệ thống truyền lực phức tạp.
- Bố trí động cơ ở giữa xe
+ Dung hoà ưu, nhược điểm hai cách trên. Động cơ chiếm chỗ thùng xe, gây tiếng ồn và rung động, ít áp dụng trong thực tế.
1.2. Đặc điểm của hệ thống truyền lực trên ô tô
a. Nhiệm vụ, phân loại
- Nhiệm vụ: Truyền, biến đổi mômen quay cả về chiều, trị số từ động cơ tới bánh xe chủ động. Ngắt mômen khi cần thiết
- Phân loại
+ Theo số cầu chủ động:
- Một cầu chủ động
- Nhiều cầu chủ động.
+ Theo phương pháp điều khiển hệ thống truyền lực
- Điều khiển bằng tay.
- Điều khiển bán tự động.
- Điều khiển tự động.
b. Cấu tạo chung và nguyên lý làm việc của hệ thống truyền lực
- Cấu tạo chung
- Bố trí hệ thống truyền lực trên ô tô
+ Phương án bố trí hệ thống truyền lực trên ô tô phụ thuộc vào cách bố trí động cơ.
+ Trong dòng động cơ , trong bố trí phía trước bánh lái xe này hộp số ở vị trí thông thường, ở phía sau của động cơ
+ Ngang động cơ , hộp số được xây dựng vào các cácte và ổ đĩa được truyền tới các bánh xe phía trước bằng cách phổ nối trục
- Nguyên lý làm việc:
+ Khi động cơ 1 làm việc, nếu li hợp 2 đóng, momen quay sẽ được truyền từ động cơ 1 qua hộp số 3, truyền lực các đăng 4, truyền lực chính và bộ vi sai 5 tới bánh xe chủ động 6 làm xe chuyển động.
c. Các bộ phận chính của hệ thống truyền lực
- Ly hợp: Ly hợp trên ô tô dùng để truyền, ngắt mômen quay từ động cơ cho hộp số. Có nhiều loại li hợp khác nhau, trên ô tô thường sử dụng loại li hợp ma sát.
+ Bộ phận chủ động của li hợp là bánh đà, vỏ li hợp và đĩa ép, bộ phận bị động là đĩa ma sát lắp trên trục của li hợp. Ở trạng thái đóng, lò xo 8 ép đĩa ép 2 và đĩa ma sát 9 vào mặt đầu bánh đà tạo thành khối liên kết. Momen quay sẽ được truyền từ bánh đà và đĩa ép tới đĩa ma sát rồi đến trục li hợp 6. Để ngắt li hợp, bộ phận điều khiển kéo đĩa ép dịch sang phải, đĩa ma sát được giải phóng.
- Hộp số:
+ Hộp số có nhiệm vụ:
- Thay đổi lực kéo và tốc độ
- Thay đổi chiều quay bánh xe để thay đổi chiều chuyển động của xe
- Ngắt đường truyền mômen từ động cơ tới bánh xe trong những lúc cần thiết ( khi khởi động, sang số)
- I -Trục chủ động
- II -Trục trung gian
- III -Trục bị động
- IV -Trục số lùi
- 2, 3 Bánh răng di động
- 1, 1’, 2’, 3’, 4, 4’ Bánh răng lắp cố định.
+ Nguyên lý làm việc:
Mômen quay truyền từ bánh răng có đường kính nhỏ đến bánh răng có đường kính lớn → vận tốc giảm và ngược lại
Muốn đảo chiều quay của trục lắp bánh xe → đảo chiều quay trục ra của hộp số → bánh trung gian lắp xen giữa cặp bánh răng có tốc độ thấp.
- Truyền lực các đăng
+ Các đăng có nhiệm vụ truyền mômen quay từ hộp số đến cầu chủ động của xe
+ Hộp số lắp cố định trên khung xe, cầu sau được đỡ bởi bánh xe. Khi xe chuyển động, ngoài chuyển động quay, bánh xe luôn chuyển động lên, xuống do mặt đường không phẳng, vì vậy cầu xe luôn có sự dịch chuyển lên, xuống theo phương thẳng đứng làm cho các góc ⬬1, β2, AB thay đổi. Truyền lực đăng cho phép thay đổi các góc ⬬1, β2 ¬nhờ khớp 2, thay đổi AB nhờ khớp 3.
- Truyền lực chính
+ Truyền lực chính có nhiệm vụ sau:
- Thay đổi hướng truyền mômen từ phương dọc xe sang phương ngang xe
- Giảm tốc độ, tăng mômen quay.
Truyền lực chính gồm 2 bánh răng côn 1,2, Bánh răng 1 nối với các trục đăng, bánh răng 2 gắn với bộ vi sai.
- Bộ vi sai:
+ Truyền lực chính thường bố trí cùng bộ vi sai, bánh răng bị động 2 tham gia vào việc tạo thành bộ vi sai.
+ Bộ vi sai có nhiệm vụ phân phối mômen cho 2 bán trục của 2 bánh xe chủ động, cho phép 2 bánh xe quay với vận tốc khác nhau khi ô tô chuyển động trên đường không bằng phẳng, không thẳng, khi quay vòng.
2. Bài tập minh họa
Bài 1: Nêu nhiệm vụ và phân loại hệ thống truyền lực trên ô tô.
Hướng dẫn giải:
- Nhiệm vụ: Là hệ thống quan trọng trên ôtô, truyền lực, môment quay từ trục khuỷu về chiều quay và trị số của động cơ đến bánh xe chủ động làm cho ôtô chuyển động.
- Phân loại:
+ Theo số cầu chủ động:
- Một cầu chủ động.
- Nhiều cầu chủ động.
+ Theo phương pháp điều khiển:
- Điều khiển bằng tay.
- Điều khiển bán tự động..
- Điều khiển tự động..
Bài 2: Bộ phận chính của hệ thống truyền lực là:
A. Li hợp
B. Hộp số
C. Bộ vi sai
D. Cả 3 đáp án trên
Hướng dẫn giải:
+ Hệ thống truyền lực có ba bộ phận chính là:
- Li hợp
- Hộp số
- Bộ vi sai
Đáp án D
3. Luyện tập
3.1. Bài tập tự luận
Câu 1: Trình bày sơ đồ cấu tạo và nguyên lí làm việc của hệ thống truyền lực.
Câu 2: Trình bày các bộ phận chính của hệ thống truyền lực
Câu 3: Nêu những đặc điểm của động cơ đốt trong dùng trên ô tô.
3.2. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Đặc điểm động cơ đốt trong trên ô tô?
A. Tốc độ quay cao
B. Kích thước và trọng lượng nhỏ, gọn
C. Thường làm mát bằng nước
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 2: Động cơ đốt trong trên ô tô được bố trí ở?
A. Đầu xe
B. Đuôi xe
C. Giữa xe
D. Có thể bố trí ở đầu xe, đuôi xe hoặc giữa xe
Câu 3: Động cơ đốt trong đặt ở trước buồng lái thì:
A. Lái xe chịu ảnh hưởng của tiếng ồn động cơ
B. Lái xe chịu ảnh hưởng của nhiệt thải động cơ
C. Tầm quan sát mặt đường bị hạn chế
D. Khó khăn cho việc sửa chữa, bảo dưỡng
Câu 4: Động cơ đốt trong đặt ở trong buồng lái:
A. Lái xe quan sát mặt đường dễ
B. Tiếng ồn động cơ không ảnh hưởng tới lái xe
C. Nhiệt thải động cơ không ảnh hưởng tới lái xe
D. Dễ dàng cho việc chăm sóc. Bảo dưỡng động cơ
Câu 5: Động cơ đốt trong bố trí ở đuôi ô tô:
A. Thường áp dụng cho xe du lịch, xe khách
B. Hạn chế tầm nhìn lái xe
C. Lái xe chịu ảnh hưởng của tiếng ồn
D. Dễ làm mát động cơ
3.3. Trắc nghiệm Online
Các em hãy luyện tập bài trắc nghiệm Động cơ đốt trong dùng trong ô tô Công nghệ 11 sau để nắm rõ thêm kiến thức bài học.
Trắc Nghiệm
4. Kết luận
- Sau khi học xong bài này các em cần nắm vững các nội dung trọng tâm sau:
- Đặc điểm và cách bố trí động cơ trên ôtô.
- Nhiệm vụ, cấu tạo chung của hệ thống truyền lực trên ôtô.
- Nhận biết được các các vị trí các bộ phận thuộc hệ thống, cơ cấu trên ôtô.
Từ khóa » Câu Hỏi Trắc Nghiệm Bài 33 Công Nghệ 11
-
Trắc Nghiệm Công Nghệ 11 Bài 33 (có đáp án): Động Cơ đốt Trong ...
-
Trắc Nghiệm Công Nghệ 11 Bài 33 Có đáp án Mới Nhất
-
Trắc Nghiệm Công Nghệ 11 Bài 33 Có đáp án - Toploigiai
-
Trắc Nghiệm Công Nghệ 11 Bài 33 (có đáp án Và Lời Giải)
-
TOP 40 Câu Hỏi Trắc Nghiệm Công Nghệ 11 Bài 33 Có đáp án
-
Trắc Nghiệm Công Nghệ 11 Bài 33 Động Cơ đốt Trong ... - HOC247
-
Trắc Nghiệm Công Nghệ 11 Bài 33: Động Cơ đốt Trong Dùng Cho ô Tô ...
-
Trắc Nghiệm Công Nghệ 11 Bài 33: Động Cơ đốt Trong Dùng Cho ô Tô
-
Trắc Nghiệm Công Nghệ 11 Bài 33 Động Cơ đốt Trong Dùng Trong ô Tô
-
Trắc Nghiệm Công Nghệ 11 Bài 33 Động Cơ đốt ...
-
Trắc Nghiệm Công Nghệ 11 Bài 33: Động Cơ đốt Trong Dùng Cho ô Tô ...
-
Giải Bài Tập SGK Công Nghệ Lớp 11 Bài 33: Động Cơ đốt Trong Dùng ...
-
Trắc Nghiệm Công Nghệ 11 Bài 33 (có đáp án): Động Cơ đốt Trong ...
-
Lý Thuyết Công Nghệ 11 Bài 33 (mới 2022 + 10 Câu Trắc Nghiệm)