Công Nghệ 12 Bài 4: Linh Kiện Bán Dẫn Và IC

Lý thuyết tổng hợp Công nghệ lớp 12 Bài 4 : Linh kiện bán dẫn và IC tinh lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt triết lý và hơn 500 bài tập ôn luyện Công nghệ 12. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Công nghệ lớp 12 sẽ giúp học viên củng cố kỹ năng và kiến thức, ôn tập và đạt điểm trên cao trong những bài thi trắc nghiệm môn Công nghệ 12 .

Bài 4: Linh kiện bán dẫn và IC

A. Lý thuyết

Tất cả những linh kiện bán dẫn và IC ( vi mạch tổng hợp ) đều được sản xuất từ những chất bán dẫn loại P và loại N. Tuỳ theo cách tổng hợp của những tiếp giáp P – N sẽ tạo ra những linh kiện bán dẫn khác nhau .

I – ĐIỐT BÁN DẪN

Bạn đang đọc: Công nghệ 12 Bài 4: Linh kiện bán dẫn và IC

Điôt bán dẫn là linh kiện bán dẫn có một tiếp giáp P – N, có vỏ bọc bằng thuỷ tinh, nhựa hoặc sắt kẽm kim loại. Có hai dây dẫn ra là hai điện cực : anôt ( A ) và catôt ( K ) ∗ Theo công nghệ tiên tiến sản xuất, điôt được phân ra : – Điôt tiếp điểm : chỗ tiếp giáp P – N là một điểm rất nhỏ, chỉ cho dòng điện nhỏ đi qua, thường được dùng để tách sóng và trộn tần – Điôt tiếp mặt : Chỗ tiếp giáp P – N có diện tích quy hoạnh lớn, cho dòng điện lớn đi qua, được dùng để chỉnh lưu ∗ Theo tính năng, điôt được phân ra những loại chính sau : – Điôt ổn áp ( điôt zene ) : được cho phép dùng ở vùng điện áp ngược đánh thủng mà không hỏng, được dùng để không thay đổi điện áp một chiều – Điôt chỉnh lưu : đổi khác dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều

Lý thuyết Công nghệ 12 Bài 4: Linh kiện bán dẫn và IC (hay, chi tiết)

II – TRANZITO

Lý thuyết Công nghệ 12 Bài 4: Linh kiện bán dẫn và IC (hay, chi tiết)

Tranzito là một linh kiện bán dẫn có 2 lớp tiếp giáp P – N, có vỏ bọc bằng nhựa hoặc sắt kẽm kim loại. Tranzito có ba dây dẫn ra là ba điện cực, cấu trúc và kí hiệu của nó như hình 4 – 3 .

Lý thuyết Công nghệ 12 Bài 4: Linh kiện bán dẫn và IC (hay, chi tiết)

Tuỳ theo cấu trúc, người ta phân tranzito thành hai loại : Tranzito PNP và Tranzito NPN. Chiều mũi tên ở trên kí hiệu của tranzito chỉ chiều dòng điện chạy qua tranzito : từ cực E sang cực C ở bán dẫn PNP và từ cực C sang cực E ở bán dẫn NPN Tranzito là linh kiện tích cực trong mạch điện tử, nó được dùng để khuếch đại tín hiệu, để tạo sóng, tạo xung …

III – TIRIXTO

1. Cấu tạo, kí hiệu, công dụng

Tirixto là linh kiện bán dẫn có ba lớp tiếp giáp P – N, có vỏ bọc bằng nhựa hoặc sắt kẽm kim loại, có ba dây dẫn ra là ba điện cực : Anôt ( A ), Catôt ( K ), Điều khiển ( G ) Tirixto thường được dùng trong mạch chỉnh lưu có điểu khiển, bằng cách tinh chỉnh và điều khiển cho UGK Open sớm hay muộn, qua đó đổi khác giá trị của điện áp ra .

Lý thuyết Công nghệ 12 Bài 4: Linh kiện bán dẫn và IC (hay, chi tiết)

2. Nguyên lý làm việc và số liệu kĩ thuật

a ) Nguyên lí thao tác Khi chưa có điện áp dương UGK vào cực điều khiển và tinh chỉnh thì dù cực anot có được phân cực thuận UAK > 0, tirixto vẫn không dẫn điện Khi đồng thời có UAK dương và UGK cũng dương thì tirixto mới dẫn điện. Khi tirixto đã thông, UGK không còn tính năng nữa. Lúc này tirixto thao tác như một điôt tiếp mặt, nó hướng dẫn một chiều từ A sang K và sẽ ngưng dẫn khi UAK < 0 . b ) Số liệu kĩ thuật Khi dùng Tirixto cần chăm sóc tới những số liệu kĩ thuật hầu hết là : IAK định mức ; UAK định mức ; UGK định mức ; IGK định mức .

Lý thuyết Công nghệ 12 Bài 4: Linh kiện bán dẫn và IC (hay, chi tiết)

IV – TRIAC VÀ ĐIAC

1. Cấu tạo, kí hiệu, công dụng

Lý thuyết Công nghệ 12 Bài 4: Linh kiện bán dẫn và IC (hay, chi tiết)

Triac là linh kiện bán dẫn được kí hiệu như hình 4 – 6. Triac có 3 điện cực là : A1, A2 và G . Điac có cấu trúc trọn vẹn giống như triac nhưng không có cực điều khiển và tinh chỉnh G . Triac và điac được dùng để tinh chỉnh và điều khiển những thiết bị điện trong những mạch điện xoay chiều . 2. Nguyên lí thao tác và số liệu kĩ thuật a ) Nguyên lí thao tác ∗ Triac – Khi cực G và A2có điện thế âm hơn so với A1 thì Triac mở. Cực A1 đóng vai trò anôt, còn cực A2 đóng vai trò catôt. Dòng điện đi từ A1 về A2 . – Khi cực G và A2 có điện thế dương hơn so với A1 thì Triac mở. Cực A2 đóng vai trò anôt, còn cực A1 đóng vai trò catôt. Dòng điện đi từ A2 về A1 . Triac có năng lực dẫn điện theo cả hai chiều và đều được cực G điều khiển và tinh chỉnh lúc mở . ∗ Điac Điac không có cực điều khiển và tinh chỉnh nên được kích mở bằng cách nâng cao điện áp đặt vào hai cực b ) Số liệu kĩ thuật : Triac, điac có số liệu kĩ thuật giống như tirixto .

V – QUANG ĐIỆN TỬ

Quang điện tử là linh kiện điện tử có thông số kỹ thuật đổi khác theo độ chiếu sáng, được dùng trong những mạch điện tử tinh chỉnh và điều khiển bằng ánh sáng. Ví dụ, loại quang điện tử khi cho dòng điện chạy qua, nó bức xạ ra ánh sáng, được gọi là LED ( Light emitting Diode ) .

VI – VI MẠCH TỔ HỢP

Lý thuyết Công nghệ 12 Bài 4: Linh kiện bán dẫn và IC (hay, chi tiết)

Là mạch vi điện tử tích hợp, được sản xuất bằng công nghệ tiên tiến đặc biệt quan trọng rất là phức tạp đúng chuẩn. Trên chất bán dẫn Si làm nền, người ta tích hợp, tạo ra trên đó những loại linh kiện thiết yếu như : Điện trở, tụ điện, cuộn cảm, điôt, tranzto, tirixto … . Chúng được mắc nối với nhau theo từng nguyên lí thao tác đơn cử từng mạch điện. Do đó mỗi IC có kí hiệu và chân khác nhau. Người ta chia IC ra làm hai nhóm : – IC tựa như được dùng để khuếch đại, tạo giao động, ổn áp, thu phát sóng vô tuyến điện, … – IC số được dùng trong những thiết bị tự động hóa, xung số, xử lí thông tin … . Khi sử dụng những linh kiện bán dẫn và IC cần tra cứu sổ tay IC để chọn và lắp mạch cho đúng. Thông thường IC được sắp xếp chân theo kiểu hình răng lược có một hàng chân hoặc kiểu chân rết có hai hàng chân. Cách đếm chân IC theo quy ước như hình 4 – 9

Lý thuyết Công nghệ 12 Bài 4: Linh kiện bán dẫn và IC (hay, chi tiết)

Đối với IC một hàng chân, nhìn theo mặt bên phải, tức là mặt có ghi những chữ số kí hiệu của IC, ta đếm từ số 1 đến số cuối theo chiều từ trái sang phải . Đối với IC hai hàng chân, nhìn từ trên IC xuống, đếm từ số 1 đến số cuối theo chiều ngược kim đồng hồ đeo tay, mở màn từ bên có lưu lại trên thân IC .

Hỏi đáp VietJack

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Điôt bán dẫn là linh kiện bán dẫn có:

A. 1 tiếp giáp P – N .

B. 2 tiếp giáp P – N.

Xem thêm: Top 10 Địa Chỉ Cung Cấp Linh Kiện Máy Tính Cần Thơ Uy Tín Nhất

C. 3 tiếp giáp P – N . D. Các lớp bán dẫn ghép tiếp nối đuôi nhau . Đáp án: A. Vì linh kiện có 2 tiếp giáp P – N là tranzito, 3 tiếp giáp P – N tirixto, các lớp bán dẫn ghép nối tiếp là triac.

Câu 2: Linh kiện điôt có:

A. Hai dây dẫn ra là 2 điện cực : A, K B. Hai dây dẫn ra là 2 điện cực : A, G C. Hai dây dẫn ra là 2 điện cực : K, G D. Hai dây dẫn ra là 2 điện cực : A1, A2 Đáp án: A. Vì điôt bán dẫn không có cực G; A1, A2 là cực của điac.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây sai:

A. Điôt tiếp điểm chỉ cho dòng điện nhỏ đi qua B. Điôt tiếp mặt chỉ cho dòng điện lớn đi qua C. Điôt ổn áp dùng để không thay đổi điện áp xoay chiều D. Điôt chỉnh lưu biến hóa dòng xoay chiều Đáp án: C. Vì điôt ổn áp dùng để ổn định điện áp một chiều.

Câu 4: Đâu là kí hiệu điôt bán dẫn:

A. Trắc nghiệm Công nghệ 12 Bài 4: Linh kiện bán dẫn và IC

B. Trắc nghiệm Công nghệ 12 Bài 4: Linh kiện bán dẫn và IC

C. Trắc nghiệm Công nghệ 12 Bài 4: Linh kiện bán dẫn và IC

D. Trắc nghiệm Công nghệ 12 Bài 4: Linh kiện bán dẫn và IC

Đáp án: B. Vì đáp án A sai vị trí cực, đáp án C vẽ kí hiệu thiếu, đáp án D là kí hiệu tirixto.

Câu 5: Tirixto cho dòng điện đi qua khi:

A. UAK > 0, UGK > 0 B. UAK > 0, UGK < 0 C. UAK < 0, UGK > 0 D. UAK < 0, UGK < 0 Đáp án: A. Vì tirixto mở khi và chỉ khi phân cực thuận và cực điều khiển dương.

Câu 6: Tranzito PNP có:

A. Trắc nghiệm Công nghệ 12 Bài 4: Linh kiện bán dẫn và IC

B. Trắc nghiệm Công nghệ 12 Bài 4: Linh kiện bán dẫn và IC

C. Trắc nghiệm Công nghệ 12 Bài 4: Linh kiện bán dẫn và IC

D. Trắc nghiệm Công nghệ 12 Bài 4: Linh kiện bán dẫn và IC

Đáp án: C.

Vì đáp án A và B vẽ sai vị trí cực, đáp án D vẽ kí hiệu sai chiều mũi tên.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây đúng:

A. Triac được xem như 2 tirixto mắc song song, cùng chiều . B. Triac được xem như 2 tirixto mắc song song nhưng ngược chiều . C. Triac khác điac ở chỗ triac không có cực tinh chỉnh và điều khiển . D. Điac khác triac ở chỗ điac có cực tinh chỉnh và điều khiển .

Đáp án: B.

Vì triac có cực G, điac không có cực G.

Câu 8: Nối ý cột A1 với ý cột B1:

A1 B1
1. Điôt bán dẫn 2. Tirixto 3. Tranzito 4. Triac 5. Có 3 tiếp giáp P – N, có 3 điện cực 6. Dòng điện đi từ cực C sang cực E 7. Có 3 điện cực A1, A2, G 8. Có 1 tiếp giáp P – N

A. 1-7 ; 2-5 ; 3-6 ; 4-8 B. 1-8 ; 2-5 ; 3-6 ; 4-8 C. 1-7 ; 2-6 ; 3-5 ; 4-8 D. 1-8 ; 2-6 ; 3-7 ; 4-5 Đáp án: B

Câu 9: Công dụng của tirixto:

A. Dùng để tách sóng, trộn tần B. Dùng để khuếch đại tín hiệu C. Dùng để điều khiển và tinh chỉnh thiết bị trong mạch điện xoay chiều D. Dùng trong mạch chỉnh lưu có điều khiển và tinh chỉnh

Đáp án: D.

Vì đáp án A là công dụng của điôt, đáp án B là công dụng tranzito, đáp án C là công dụng của triac

Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng:

A. IC có một hàng chân

Xem thêm: Top 10 Địa Chỉ Cung Cấp Linh Kiện Máy Tính Cần Thơ Uy Tín Nhất

B. IC có hai hàng chân C. IC có một hàng chân hoặc có hai hàng chân D. IC không có hàng chân Đáp án: D

Từ khóa » Nối Cột A1 Với B1