Công Nghệ Chế Biến Yakult - 123doc
Có thể bạn quan tâm
Hàm lượng protein, tính theo hàm lượng chất khô không có chất béo, %, không nhỏ hơn 33 Độ acid chuẩn độ, tính theo acid Chỉ số không hòa tan Do nhả sản xuất công bố Bảng 4: Hàm lượng
Trang 11 Giới thiệu về Probiotic
Probiotics are “Live microorganisms which when administered
in adequate amounts confer a health benefit on the host” (FAO/WHO)
− Có thể định nghĩa probiotic như sau:
“Probiotic là một hay hỗn hợp nhiều vi sinh vật còn sống mà khi cung cấp cho người hay động vật với số lượng vừa đủ thì mang lại những hiệu quả có lợi cho sức khỏe vật chủ”
− Đặc điểm cơ bản probiotic
Trang 2 Yakult
Yakult là một sản phẩm probiotic của sữa lên men được phát minh bởi tiến sĩ Minoru Shirota vào những năm 30 của thế kỷ 20 Sản phẩm này được sản
xuất đầu tiên tại Nhật vào năm 1955 và có tên là “Yakult Honsha” Ngày
nay, Yakult đã có mặt tại hơn 30 quốc gia và 200 có công ty sản xuất
Hình 1: Một số trụ sở của Yakult trên thế giới
Nguyên liệu chủ yếu để sản xuất yakult là sữa bột tách béo, nước, đường,
dextrose, hương trái cây và Lactobacillus casei Shirota
2.1 Nguyên liệu chính để sản xuất là sữa bột tách béo
Sơ bộ về cách sản xuất sữa bột tách béo:
Sữa và váng được cô đặc thành bột sau đó thêm vào đường, béo và chất tạo
vị ngọt ở dạng những hạt bộ nhỏ nhưng hàm lượng này không được vượt
quá 1.5%
Trang 3Hình 2: Qui trình sản xuất sữa bột Chỉ tiêu sữa bột
Bảng 2: Chỉ tiêu cảm quan
Màu sắc Màu tự nhiên từ trắng sữa đến vàng nhạt
Mùi vị Mùi thơm, ngọt dịu, không có mùi vị lạ
Trạng thái Dạng bột, đồng nhất, không vón cục, không có tạp chất
Bảng 3: Các chỉ tiêu hóa lý
Độ ẩm, %, không lớn hơn 5.0
Hàm lượng chất béo, %, không lớn
Trang 4Hàm lượng protein, tính theo hàm
lượng chất khô không có chất béo,
%, không nhỏ hơn
33
Độ acid chuẩn độ, tính theo acid
Chỉ số không hòa tan Do nhả sản xuất công bố Bảng 4: Hàm lượng kim loại nặng trong sữa bột gầy
Hàm lượng thủy ngân (Hg) 0.05
I Chỉ tiêu cảm quan và thành phần vô cơ
1 Màu sắc (a) TCU 15 TCVN 6185-1996
Trang 59 Hàm lượng Antimon mg/l 0,005 AOAC hoặc SMEWW
0,3
ISO 9390 - 1990
Trang 632 Ðộ ô xy hoá mg/l 2 Chuẩn độ bằng KMnO4
Hình 3: Độ đục của nước
2.3 Saccharose
Dư lượng SO2: mức tối đa 70mg/kg
Các chất nhiễm bẩn:
Bàng 7: chỉ tiêu vi sinh vật của đường
Tổng số vi sinh vật hiếu khí,
CFU/10g, không lớn hơn 200
Nấm men, CFU/10g, không lớn 10
Trang 72.0g tinh dầu hoa hồng
2.8 tinh dầu hoa nhài
1.0g tinh dầu cassle
783.15g propylene glycol 1000g chế phẩm
Lactobacillus casei Shirota được tìm ta bởi giáo sư Minoru Shirota vào những năm 30 của thế kỷ 20
Sau đây là một số thông tin về Lactobacillus casei Shirota:
Trang 8Nhiệt độ tối thích: 37 độ C
Là vi khuẩn có thể chịu được pH thấp,
pH tối thích cho sự phát triển là 5.5
Có thể chịu được dịch dạ dày và muối mật Nó có thể tồn tại thành từng chùm trong ruột non và ruột già Nhưng nó tồn tại nhiều nhất là ở phần cuối của ruột non (hồi tràng)
Hình 4: Hình dạng vi khuẩn dưới kính hiển vi
Nguồn cacbon: có thể sử dụng được glucose, fructose, lactose
Nguồn Nitơ: nhóm vi khuẩn lactic không có khả năng sinh tổng hợp các hợp chất Nitơ hữu cơ phức tạp mà chỉ sử dụng nguồn nitơ trong môi trường Để
sự phát triển của vi khuẩn bình thường ngoài bổ sung hỗn hợp các acid amin còn bổ sung nguồn nitơ phức tạp như: cao thịt , cao nấm men, pepton,
casein,
Vitamin: hầu hết tất cả vitamin vi khuẩn lactic không có khả năng tổng hợp được đều phải bổ sung
Tiêu chuẩn chọn giống
Có thể phát triển nhanh chóng với số lượng lớn trong điều kiện lên men rẻ tiền
Có thể tồn tại trong điều kiện kị khí hoặc vi hiếu khí
Trang 9 Có thể sống sót qua quá trình làm lạnh mà không mất số lượng đáng kể
Có khả năng hoạt hóa nhanh sau khi được sử dụng
Có khả năng chịu được dịch tiêu hóa
Có khả năng sử dụng prebiotic (oligosaccharides, inulin) để phát triển
Có khả năng sinh ra D- lactic acid
Không có khả năng tiết ra độc tố, không ảnh hưởng xấu đến sức khỏe
Trang 10 Giải thích qui trình cơng nghệ
Phối trộn
• Mục đích cơng nghệ: chuẩn bị tạo ra một hỗn hợp nguyên liệu
đồng nhất: sữa gầy, đường, dextrose, nước tiệt trùng
• Các biến đổi của nguyên liệu: các biến đổi trong quá trình trộn
chủ yếu là biến đổi vật lý: Sự khuếch tán của các phân tử, sự thay đổi tính chất vật lý như: độ nhớt, tỷ trọng
• Thiết bị và thơng số cơng nghệ: Thiết bị khuấy trộn cĩ dạng
hình trụ đứng, bên trong cĩ cánh khuấy hoạt động với tốc độ cao
Hình 1: Hệ thống bồn phối trộn của Tetra Pak
Xử lý nhiệt (thanh trùng nhiệt độ cao thời gian ngắn)
• Mục đích cơng nghệ
- Chuẩn bị: quá trình thanh trùng sẽ ức chế tiêu các vi sinh vật, nhờ đĩ vi khuẩn Lactobacillus casei shirota sẽ phát triển
tốt hơn
- Bảo quản: quá trình thanh trùng sẽ cải thiện các chỉ tiêu vi sinh cho sản phẩm Yakult, đặc biệt các chỉ tiêu liên quan đến vi sinh vật gây bệnh
• Các biến đổi của nguyên liệu:
Trang 11- Vật lý: nhiệt độ sữa thay đổi trong suốt quá trình xử lý nhiệt
nên các chỉ tiêu vật lý sẽ thay đổi như độ nhớt, tỉ trọng,
- Hóa học: nhiệt độ tăng thúc đẩy một số phản ứng hóa học
như Maillard Nhưng thời gian ngắn nên biến đổi trên là
không đáng kể
- Hóa lý: nhiệt độ cao có thể làm biến tính một số phân tử
protein
- Sinh học: các vi sinh vật bị tiêu diệt
Hình 2: Thieát bò thanh truøng HTST
• Thiết bị gồm có giai đoạn: gia nhiệt, giữ nhiệt và làm nguội
- Gia nhiệt: có nhiều phương pháp gia nhiệt Trong qui trình
này sử dụng phương pháp để làm tăng nhiệt độ sữa: gia nhiệt
trực tiếp (trộn sữa với hơi nước)
- Làm nguội: sữa làm nguội qua hai giai đoạn: làm nguội bằng
thiết bị trao đổi nhiệt dạng bản mỏng
Như vậy thiết bị xử lý nhiệt gồm:
Trang 12- Thiết bị trao đổi nhiệt dạng bản mỏng: làm nguội khi kết thúc
- Thiết bị phối trộn sữa và hơi nước: để gia nhiệt sữa đến nhiệt
độ thanh trùng Thiết bị có dạng ống lồng ống thành ống bên đục lỗ Sữa được bơm vào ống bên ngoài, hơi được cho vào ống trong rồi thoát ra ngoài phối trộn với sữa Sau đó sữa và hơi thoát ra ngoài thiết bị
- Ống dẫn hỗn hợp sữa và hơi: nhằm mục đích giữ nhiệt cho sữa trong quá trình thanh trùng Ống dẫn này được cách nhiệt thật tốt để hạn chế giảm nhiệt độ sữa trong quá trình
Mục đích công nghệ
- Chuẩn bị: Quá trình hoạt hóa rút ngắn thời gian lên men và
tiết kiệm lượng chế phẩm vi khuẩn
Các biến đổi nguyên liệu
- Sinh học: vi khuẩn được hoạt hóa, trao đổi chất và tăng sinh khối
- Hóa sinh: hệ enzym của vi khuẩn được hoạt hóa
Thiết bị và thông số công nghệ
- Vi khuẩn giống được hoạt hóa trên môi trường pha chế từ sữa bột gầy Hàm lượng chất khô dao động từ 9-12% Thiết
bị vô trùng dạng hình trụ đáy côn, bằng thép không rỉ Nhiệt
độ 370
C Kết thúc khi độ chua canh trường đạt 85-900
D
Trang 131- Thiết bị điều nhiệt 2- Bình nhân giống trung gian 3- Thiết bị nhân giống
4- Hệ thống lọc và tách bụi vi sinh vật 5- Valve
6- Bộ phận lọc hơi 7- Bộ phân đo pH Hình: Thiết bị hoạt hóa
Lên men
Mục đích công nghệ
- Chế biến: quá trình lên men làm thay đổi thành phần hóa học, giá trị cảm quan của sữa và tăng sinh khối vi sinh vật chuyển hóa sữa thành sản phẩm Yakult
- Bảo quản: trong quá trình lên men acid lactic được sinh tổng hợp làm giảm pH của sữa Giá trị pH thấp có tác dụng ức chế vi sinh vật (kể cả chủng giống), kéo dài thời gian bảo quản
Các biến đổi của nguyên liệu
Trang 14- Sinh học: sự trao đổi chất và sinh trưởng của vi khuẩn Sự trao đổi chất nhằm tăng sinh khối của vi khuẩn trong canh trường 108CFU/ml
- Hóa sinh và hóa học: xảy ra quá trình lên men lactic ở trong tế bào chất của vi khuẩn Lactose sẽ được chuyển hoá theo chu trình đường phân để tạo ra acid lactic
Trang 15Phương trình tổng quát của quá trình lên men
C6H12O6 + 2ADP + 2Pi 2C3H6O2 + 2ATP
Lên men lactic là một quá trình trao đổi năng lượng Các phân tử ATP được hình thành trong quá trình chuyển hoá cơ chất (lactose) sẽ được vi khuẩn giữ lại trong tế bào để phục vụ cho
Trang 16các hoạt động trao đổi chất và sinh trưởng của VSV Acid lactic
sẽ được vi khuẩn thải vào môi trường lên men Kết quả là hàm lượng acid lactic tích luỹ trong môi trường lên men ngày càng tăng, làm giảm pH của môi trường
- Vật lý: quá trình lên men kèm theo hiện tượng tỏa nhiệt Cần hiệu chỉnh nhiệt độ bồn lên men sao cho nhiệt độ canh trường luôn ổn định
Thiết bị và thông số công nghệ
- Để thực hiện quá trình lên men trong công nghiệp người ta sử dụng bình lên men 6000 lit Có hệ thống hiệu chỉnh nhiệt
Mục đích công nghệ
Trang 17- Bảo quản: khi giảm nhiệt độ sự sinh trưởng và trao đổi chất
của vi khuẩn bị ức chế, làm chậm sự thayđổi các chỉ tiêu hóa
lý, hóa sinh, sinh học và cảm quan trong suốt quá trình bảo quản
Các biến đổi của nguyên liệu: tương tự quá trình lên men nhưng do nhiệt độ thấp các biến đổi này sẽ thấp hơn rất nhiều
Thiết bị và thông số công nghệ: trong nhà máy dung dịch sau lên men được làm lạnh trong bồn 12000 lit ở nhiệt độ 20
C Đóng chai
Mục đích công nghệ: hoàn thiện
Các biến đổi nguyên liệu: quá trình rót bao bì và đóng nắp kín để không gây những biến đổi đáng kể liên quan đến chỉ tiêu chất lượng của sản phẩm
Thiết bị và thông số công nghệ: Yakult được rót trong bao bì nhựa, rót
và đóng nắp liên tục và tự động hóa
Nhà sản xuất: Tetra Pak (Năng suất 6000l/h)
Trang 18Hình 30: Tủ rót vô trùng
Hình: Thiết bị dán nhãn Knoes
Trang 19Yakult thường được đóng chai 65ml hoặc 100ml Trong 1ml Yakult chưa
100 triệu tế vào Lactobacillus casei Shirota Một sản phẩm muốn được công nhận là chứa những vi sinh vật có lợi phải có ít nhất 1 triệu tế bào/ml nhưng trong yakult thì gấp 100 lần số đó
Bảng 9: Thành phần dinh dưỡng của chai yakult 65ml:
Chỉ số Glycaemic Index (GI)
Là một chỉ số dùng để xác định ảnh hưởng của thức ăn chứa carbonhydrate lên đường huyết Những thực phẩm có chỉ số GI thấp chứa những
carbonhydrate hấp thụ chậm vào máu nên nó làm cân bằng đường huyết, giúp cho lượng đường huyết ổn định
* Những ích lợi từ việc sử dụng sản phẩm Yakult:
Trang 20Hình 5: Ảnh hưởng L.casei Shirota đến sức khỏe
Trang 21Hình 6: Đồ thị mô tả sự gia tăng của Bifidobacteria sau khi dùng L Casei
Shirota
Hình 6: Đồ thị mô tả sự giảm của Enterbacteriaceae sau khi dùng L Casei
Shirota
Trang 226 Thành tựu
6.1 Vi sinh vật
Theo công nghệ sản xuất của Australia, sau lên men mật độ vi khuẩn
Lactobacillus casei Shirota cao gấp đôi, sau đó pha loãng tỉ lệ 1:1
Một nghiên cứu Isabelle Ingrassia, Antony Leplingard, và Arlette
Darfeuille-Michaud về Lactobacillus casei DN-114 001 có khả năng ức chế khả năng kết dính và xâm chiếm ở tế bào biểu mô đường ruột của E Coli cô lập từ
bệnh nhân bị bệnh Crohn
6.2 Sản phẩm
Hiện nay, đã xuất hiện một dòng sản phẩm Yakult mới được gọi là Yakult Light với hàm lượng đường thấp hơn Yakult truyền thống 30% Thành phần của Yakult Light được bổ sung thêm xơ thô là các polydextrose Yakult Light
có chỉ số GI thấp hơn Yakult truyền thống
Bảng 10: Thành phần dinh dưỡng của Yakult Light:
Tài liệu tham khảo
- Lê Văn Việt Mẫn và cộng sự, Công nghệ chế biến thực phẩm, Nhà xuất bản Đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh,
2009, 1018 trang
- Lê Văn Việt Mẫn, Công nghệ sản xuất các sản phẩm từ sữa
và thức uống(tập 1và 2), Nhà xuất bản Đại học quốc gia TP
Hồ Chí Minh, 2004
- Nguyễn Lân Dũng và cộng sự, Vi sinh vật học, nhà xuất bản giáo dục, 1999, 520 trang
Trang 23- Lê Ngọc Tú và cộng sự, Hóa sinh công nghiệp, nhà xuất bản
khoa học và kĩ thuật Hà Nội, 2005, 444 trang
- TCVN 2003, 2004
Từ khóa » đặc điểm Yakult
-
Giới Thiệu - Yakult Việt Nam
-
10 điều Thú Vị Về Yakult - Yakult Việt Nam
-
Yakult – Wikipedia Tiếng Việt
-
Sữa Chua Lợi Khuẩn Yakult - Sữa Chua Uống Men Sống Yakult
-
Sữa Chua Yakult Có Tác Dụng Gì - Chuyên Da Liễu
-
Dùng Sữa Chua Uống Yakult Như Thế Nào Là đúng Cách? - Websosanh
-
Yakult - Bí Quyết Bảo Vệ Sức Khoẻ đường Ruột Của Người Nhật | KILALA
-
【Video】Tìm Hiểu Quy Trình Sản Xuất Sữa Chua Uống Yakult
-
CÔNG TY TNHH YAKULT VIỆT NAM
-
Yakult - Tài Liệu Text - 123doc
-
Yakult - Sữa Uống Lên Men 'nhuận Tràng, Trường Thọ' - VietNamNet
-
Sữa Chua Yakult Có Tốt Không? Uống Lúc Nào? Giá Bao Nhiêu? - Delys
-
Sữa Chua Uống Men Sống Yakult - Bibo Mart