[Công Nghệ] Những Hậu Tố Của CPU Intel Có ý Nghĩa Gì

Chúng ta sẽ thường bắt gặp những chữ cái phía cuối những chiếc CPU Intel như U /M /K /HQ /QM /H /X /MX. Những từ này hay còn gọi là hậu tố, vậy những chữ cái này sẽ có ý nghĩa như thế nào. Và trong bài viết này mình sẽ phân biệt các hậu tố phổ biến thường gặp trên những chiếc CPU Intel.

Giải mã những hậu tố của CPU Intel có ý nghĩa gì

Giải mã hậu tố trên các CPU máy bàn của Intel

Không có hậu tố ở cuối

Là những CPU được thiết kế dành cho thị trường desktop phổ biến nhất cơ bản nhất không thừa cũng không thiếu tính năng cho người dùng phổ thông. Thường sẽ được gọi với tên thân mật CPU non K không có khả năng ép xung, dùng để phân biệt với những CPU có hậu tố K.

Giải mã những hậu tố của CPU Intel có ý nghĩa gì

CPU có hậu tố K ở cuối

Đây là những CPU được mở khóa xung nhịp và có hỗ trợ ép xung để tăng hiệu suất điều đó cho phép bạn ép xung vượt lên mức xung gốc của NSX. Tuy nhiên điều đó được đánh đổi bằng việc CPU nóng hơn và tiêu thụ điện nhiều hơn. Ngoài điểm này ra thì chúng gần như không có gì khác biệt so với CPU “non-K”. Một lưu ý nhỏ là những CPU hậu tố K sẽ không có tản nhiệt stock đi kèm

Giải mã những hậu tố của CPU Intel có ý nghĩa gì

CPU có hậu tố F ở cuối

Định nghĩa về CPU dòng “F” rất dễ hiểu, chúng chỉ đơn giản là các CPU bình thường nhưng không được trang bị iGPU mà thôi. Vì bỏ đi iGPU nên giá của các CPU này sẽ rẻ hơn một chút so với CPU thường. Đối với dòng này thì chắn PC của bạn phải được trang bị VGA mới có thể xuất hình.

CPU có hậu tố KF

Đây là những CPU lai giữa “K” và “F” có thể ép xung và không được trang bị iGPU.

CPU có hậu tố X

Những CPU có hậu tố X ở cuối chắc chắn là đắt cùng với đó sẽ sử dụng một socket riêng biệt là CPU có nhiều nhân, xung nhịp cao, có tính năng siêu phân luồng và đều có khả năng ép xung. Được sinh ra dành cho những người dùng chuyên nghiệp chúng sẽ đáp ứng nhiều nhu cầu công việc mà những chiếc CPU Core I khó có thể đáp ứng được.

Giải mã những hậu tố của CPU Intel có ý nghĩa gì

CPU có hậu tố XE

CPU X và XE gần như không có khái niệm nào cụ thể để phân biệt giữa 2 dòng CPU này. Tuy nhiên chúng ta có thể hiểu một cách đơn giản như sau XE chính là những CPU đỉnh nhất trong dòng X.

Giải mã hậu tố trên các CPU Laptop của Intel

CPU có hậu tố Y

Dòng Y trên laptop là dòng siêu tiết kiệm điện ít toả nhiệt hơn và thường sẽ bắt gặp trên những chiếc laptop siêu mỏng nhẹ như kiểu Surface GO   Giải mã những hậu tố của CPU Intel có ý nghĩa gì  

CPU có hậu tố U

Chúng ta sẽ bắt gặp rất nhiều những CPU có hậu tố này nhất là những dòng laptop mỏng nhẹ. Đây cũng là mẫu chip tiết kiệm điện năng nhưng sẽ không bằng dòng Y và hiệu năng cũng sẽ mạnh hơn dòng Y   Giải mã những hậu tố của CPU Intel có ý nghĩa gì  

CPU có hậu tố H

Hiện nay thì hậu tố này rất dễ bắt gặp với những CPU Intel dành cho laptop, đặc biệt là các dòng laptop gaming và workstation. Những con chip mang hậu tố này có hiệu năng khá cao so với mặt bằng chung của những CPU trên các nền tảng di động.   Giải mã những hậu tố của CPU Intel có ý nghĩa gì

CPU có hậu tố HK

Chắc các bạn cũng có thể mường tượng được H và K khi 2 hậu tố này cùng được kết hợp với nhau, đây là những con chip được thiết kế tối ưu để hoạt động trên laptop và được mở khóa xung nhịp để hỗ trợ ép xung. Chỉ những dòng laptop cực kỳ cao cấp mới được trang bị CPU “HK”.

Bảng ký hiệu và ý nghĩa của các hậu tố CPU Intel

Tên hậu tố

Ý nghĩa

G1-G7

Cấp độ đồ họa tích hợp trên chip, các dòng G càng cao thì cấu hình đồ họa càng tốt, xuất hiện tại CPU intel Core thế hệ 11

F

Không có nhân đồ hoạ tích hợp, Yêu cầu trang bị card đồ họa rời để hoạt động được

G

Có tích hợp bộ xử lý đồ họa trên chip

H

Chip Hiệu năng cao

K

Được mở khóa xung nhịp, hỗ trợ ép xung giúp tăng hiệu suất

HK

Phiên bản cao cấp, tối ưu cho việc sử dụng di động, mở khóa xung nhịp

M

Bộ vi xử lý dành cho điện thoại hoặc laptop phân khúc mỏng nhẹ, tiết kiệm về kích thước và năng lượng

Q

Lõi tứ (4 nhân)

HQ

Tối ưu hiệu năng cho việc sử dụng di động, 4 nhân

MQ

Chip di động lõi tứ

E

Lõi kép tiết kiệm điện

S

Phiên bản đặc biệt, tối ưu hiệu suất

T

Tối ưu điện năng tiêu thụ

U

Tiết kiệm điện năng và ít tỏa nhiệt

Y

Siêu tiết kiệm điện năng và ít tỏa nhiệt

X/XE

Phiên bản cao cấp

P

Sức mạnh vừa phải. Sức mạnh và mức độ tiêu thụ điện nằm giữa chip U và H

HX

Hiệu năng cao, có thể sử dụng đến 55W (thường chỉ có trên laptop gaming, đồ họa, máy trạm)

Cách đọc tên một CPU Intel chuẩn xác

Tên của một CPU Intel được hãng đặt theo công thức:

  • Tên vi xử lý = Tên thương hiệu - Dòng sản phẩm - Số thứ tự thế hệ CPU - Số ký hiệu sản phẩm (SKU) - Hậu tố (Đặc tính sản phẩm).

Để bạn có thể hiểu được tên 1 CPU Intel thì ở đây Phúc Anh sẽ lấy ví dụ cho bạn về mẫu CPU Intel Core i9 14900k sẽ được hiểu như sau

- Intel Core: tên thương hiệu của CPU

- i9: Dòng sản phẩm, ở đây i9 là dòng sản phẩm cao cấp với hiệu năng cao

- Số 14: Con chip thuộc thế hệ core 14 của intel

- 2 hoặc 3 số tiếp theo: SKU của sản phẩm để phân biệt với phiên bản khác nếu có (mạnh hơn hoặc yếu hơn)

- Chữ K cuối cùng: Hậu tố CPU. Đây là dòng CPU hiệu suất cao hơn so với phiên bản i9 14900 thông thường (nếu có)

 Cách đọc tên một CPU Intel chuẩn xác   Bài viết trên đây mình đã cùng các bạn giải mã những hậu tố của CPU Intel có ý nghĩa gì. Hy vọng qua bài viết này các bạn sẽ phân biệt được dễ dàng hơn các hậu tố của CPU đến từ Intel cũng như tránh nhầm lẫn giữa những hậu tố này.

Từ khóa » Hậu Tố S Của Cpu