Công Thức Axit Glutamic

4.5/5 - (4 bình chọn)

Mục Lục

Toggle
  • Khái niệm và công Thức Axit Glutamic
    • Trắc nghiệm
    • Một số dạng bài tập về axit glutamic
    • Tìm hiểu về tính chất của axit glutamic
    • Nhận biết axit glutamic
    • Công dụng của axit glutamic là gì?
    • Một số thông tin về thuốc Axit Glutamic
      • Chỉ định của axit glutamic
      • Chống chỉ định
      • Cách dùng thuốc hiệu quả
      • Các tác dụng phụ có thể xảy ra
      • Tương tác khi dùng chung với thuốc axit glutamic
    • Những lưu ý khi dùng axit glutamic
      • Xử trí khi quá liều
      • Xử trí khi quên một liều axit glutamic
    • Cách bảo quản

Khái niệm và công Thức Axit Glutamic

Acid glutamic là một α-amino acid với công thức hóa học C5H9O4N. Nó thường được viết tắt thành Glu hoặc E trong hóa sinh. Cấu trúc phân tử của nó có thể viết đơn giản hóa là HOOC-CH(NH2)-(CH2)2-COOH, với hai nhóm carboxyl -COOH và một nhóm amino -NH2. Tuy nhiên, trong trạng thái rắn và các dung dịch acid nhẹ, phân tử sẽ có một cấu trúc zwitterion điện tích −OOC-CH(NH+3)-(CH2)2-COOH.

Công Thức Axit Glutamic
Công Thức Axit Glutamic

Trắc nghiệm

Axit glutamic có công thức thu gọn là

A. CH2OH[CHOH]4COOH B. HOOCCH2CH2CH2CH2COOH

C. HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH D. HOOCCH2CH2CH(NH2)COONa

Giải chi tiết:

Axit glutamic có 2 nhóm COOH và không có Na => Loại A và D

ý B sai vì không có nhóm NH2, không phải amino axit

=> Đáp án C

Axit glutamic (Glu) có công thức cấu tạo thu gọn là

A. HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH

B. CH3CH(OH)COOH

C. HOOC[CH2]2CH(NH2)COONa

D. HOCH2[CHOH]4COOH

TRẢ LỜI:

Chọn A

CÂU 1:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Axit glutamic là thành phần chính của bột ngọt

B. Amino axit thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức

C. Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các b-amino axit

D. Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là những chất lỏng

TRẢ LỜI:

Chọn B

CÂU 2:

Phản ứng giữa alanin và axit clohiđric tạo ra chất nào sau đây?

A. H2N – CH(CH3) – COCl

B. H3C – CH(NH2) – COCl

C. HOOC – CH(CH3) – NH3Cl

D. HOOC – CH(CH2C1)- NH2

TRẢ LỜI:

Chọn C

CÂU 3:

C3H7O2N có bao nhiêu đồng phân amino axit (với nhóm amin bậc nhất)

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

TRẢ LỜI:

Chọn A

CÂU 4:

C4H9O2N có mấy đồng phân amino axit (với nhóm amin bậc nhất)?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

TRẢ LỜI:

CHọn D

CÂU 5:

Cho dãy chuyển hoá sau

A. ClH3NCH2COONa

B. ClH3NCH2COOH và ClH3NCH2COONa

C. ClH3NCH2COONa và H2NCH2COONa

D. ClH3NCH2COOH và H2NCH2COONa

TRẢ LỜI:

Chọn D

Một số dạng bài tập về axit glutamic

Bài 1: Cho 0,15 mol axit glutamic vào 175 ml dung dịch HCl 2M thu dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, tính số mol NaOH.

Cách giải:

A. 0,50 B. 0,65 C. 0,70 D. 0,55

Giải:

X: H2NC3H5(COOH)2: 0,15 mol

HCl: 0,175.2 = 0,35 mol

Tổng số mol H+: nH+= 0,15.2 + 0,35 = 0,65 mol

nOH–=nH+=0,65 mol

nNaOH= 0,65 mol

Chọn B

Bài tập 2: Cho m gam axit glutamic vào dung dịch NaOH thu được dung dịch X chứa 23,1 gam chất tan. Để tác dụng vừa đủ với chất tan trong X cần dùng 200ml dung dịch HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được dung dịch chứa 38,4 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là:

  1. 14,7 B. 20,58 C.17,64 D. 22,05

Giải:

Ta có sơ đồ: Glu + NaOH Chất tan + H2O

Đặt a, b, c là số mol Glu, NaOH, H2O

Bảo toàn khối lượng:

147a + 40b = 23,1 + 18c (1)

Muối chứa:

(HOOC)2C3H5-NH3+ : a mol

Na+: b mol

Cl–: 0,2

SO42-: 0,1

Bảo toàn điện tích: a + b = 0,2 + 0,1.2 (2)

m muối= 148a +23b + 0,2.35,5 +0,1.96 = 38,4 (3)

(1),(2),(3) suy ra a= 0,1 ; b= 0,3; c= 0,2

Vậy mGlu=14,7

Bài 3: Cho m gam axit glutamic vào dung dịch chứa NaOH 1M và KOH 1M thu được dung dịch X có chứa 21,51 gam chất tan. Cho dung dịch X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa H2SO4 0,25 M và HCl 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch có chứa 33,85 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là bao nhiêu?

Cách giải:

Gọi (n_{NaOH} = n_{KOH} = a)

(n_{NH_{2}-C_{3}H_{5}(COOH)_{2}} = b)

(n_{H_{2}SO_{4}} = c rightarrow n_{HCl} = 4c)

Trường hợp 1

Nếu kiềm hết (rightarrow n_{H_{2}O} = 2a)

(rightarrow 40a + 56a + 147b – 18.2a = 21,51) (1)

Trường hợp 2

Nếu axit glutamic hết (rightarrow n_{H_{2}O} = 2b)

(rightarrow 40a + 56a + 147b – 18.2a = 21,51) (2)

(n_{H^{+}} = 2a + b = 2c + 4c) (3)

(m_{m} = 40a + 56a + 147b + 98c + 36,5.4c – 18.2a = 33,85) (4)

Giải hệ (2), (3), (4), ta có:

(left{begin{matrix} a = 0,12\ b = 0,09\ c = 0,055 end{matrix}right.)

Vậy m = 13,23

Tìm hiểu về tính chất của axit glutamic

Axit glutamic có tính gì? Nhìn chung, axit glutamic có tính chất vật lý và tính chất hóa học như sau:

Tính chất vật lý của axit glutamic

Trạng thái tự nhiên: tinh thể trắng

Khối lượng riêng: 1.4601 (20 °C)

Khối lượng phân tử: 147

Điểm nóng chảy: 199 °C phân hủy

Độ axit (pKa) 2.10, 4.07, 9.47

Công thức phân tử: C5H9O4N

Công thức cấu tạo: HOOC-CH(NH2)-(CH2)2-COOH

Tên gọi: Axit 2-Aminopentanedioic (theo IUPAC)

Axit 2-Aminoglutaric (tên gọi khác)

Tên thường gọi: Axit Glutamic ( thường viết tắt là Glu)

Tính chất hóa học của axit glutamic

Vì sỡ hữu đồng thời cả 2 nhóm -COOH và -NH2 nên đây là amino axit lưỡng tính, đồng thời thể hiện tính axit và bazơ.

  1. Tính axit của amino axit (amino axit + NaOH hoặc + KOH)

Tác dụng với bazơ mạnh tạo muối và nước:

HCOO(CH2)2CH(NH2)COOH + NaOH NaOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COONa + H2O

Chú ý: Để giải bài tập amino axit cần ưu tiên sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng

  1. Tính bazơ của amino axit (amino axit + HCl hoặc + H2SO4)

Tác dụng với axit mạnh tạo muối:

HCOO(CH2)2CH(NH2)COOH + HCl ClH3-C3H5(COOH)2

Chú ý: Để giải bài tập amino axit cần ưu tiên sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng và định luật bảo toàn khối lượng.

Nhận biết axit glutamic

Dưới đây là 2 cách nhận biết axit glutamic phổ biến nhất:

  • Là chất rắn màu trắng, tan trong nước.
  • Mang tính chất của axit nên có thể làm đổi màu quỳ tím

Công dụng của axit glutamic là gì?

Dưới đây là một số công dụng chính của axit glutamic:

1. Chức năng não: Axit glutamic là một chất dẫn truyền thần kinh quan trọng trong hệ thống thần kinh trung ương. Nó tham gia vào nhiều quá trình nhận thức, bao gồm học tập, trí nhớ và ghi nhớ.

2. Tăng cường hệ miễn dịch: Axit glutamic giúp kích thích sản xuất các tế bào miễn dịch, giúp cơ thể chống lại vi khuẩn và virus.

3. Hỗ trợ sức khỏe đường ruột: Axit glutamic giúp cải thiện chức năng ruột và hỗ trợ tiêu hóa.

4. Tăng cường sức khỏe cơ bắp: Axit glutamic giúp tăng cường sức mạnh cơ bắp và hỗ trợ phục hồi cơ bắp sau khi tập luyện.

5. Giảm căng thẳng: Axit glutamic có thể giúp giảm căng thẳng và lo âu.

Ngoài ra, axit glutamic còn có một số công dụng khác như:

  • Giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch
  • Giúp kiểm soát lượng đường trong máu
  • Ngăn ngừa loãng xương
  • Cải thiện chức năng gan

Tuy nhiên, cần lưu ý rằng việc sử dụng axit glutamic quá mức có thể dẫn đến một số tác dụng phụ như:

  • Buồn nôn
  • Nôn
  • Tiêu chảy
  • Đau đầu
  • chóng mặt

Do đó, cần sử dụng axit glutamic một cách hợp lý và theo hướng dẫn của bác sĩ.

Một số thông tin về thuốc Axit Glutamic

Chỉ định của axit glutamic

Bản chất của axit glutamic là một chất dẫn truyền thần kinh. Do đó, thuốc được dùng trong những trường hợp:

  • Giúp điều trị các chứng suy nhược thần kinh do thiếu hụt axit glutamic như:
    • Mất ngủ.
    • Nhức đầu, chóng mặt.
    • Ù tai.
  • Ngoài ra, loại axit này còn giúp điều trị tình trạng suy sụp thần kinh, mệt mỏi, suy nhược cơ thể và tinh thần do làm việc quá độ hoặc trong thời kỳ dưỡng bệnh.

Chống chỉ định

  • Dị ứng với axit glutamic ở mức độ mẫn cảm nặng thì không nên dùng vì có thể gây đe dọa tính mạng.
  • Không dùng trên các đối tượng như phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú hoặc những phụ nữ đang có kế hoạch mang thai. Ngoài ra, không dùng trên trẻ em và người cao tuổi (> 60 tuổi).
  • Lưu ý, không dùng axit glutamic trên đối tượng bị suy gan.

Cách dùng thuốc hiệu quả

  • Thuốc dùng theo đường uống với các dạng bào chế: Viên nang, viên nén.
  • Nên dùng thuốc với một cốc nước.
  • Liều dùng hiện tại chỉ có ở đối tượng là người lớn, cụ thể uống 1 viên x 3 lần/ngày.

Do thuốc được bào chế thành nhiều dạng khác nhau. Theo đó, bạn nên tuân theo hướng dẫn điều trị của bác sĩ về liều lượng và thời gian dùng thuốc. Tránh tự ý thay đổi hoặc ngưng thuốc đột ngột sẽ làm giảm tác dụng của thuốc và có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn.

Các tác dụng phụ có thể xảy ra

Khi dùng thuốc có thể xảy ra một số tác dụng phụ không mong muốn bao gồm:

  • Buồn ngủ, nhầm lẫn.
  • Thay đổi tâm trạng.
  • Tình trạng cảm thấy khát nước liên tục, mất cảm giác ngon miệng.
  • Nhức đầu, chóng mặt.
  • Ngoài ra, thuốc còn gây tình trạng buồn nôn.
  • Cảm thấy nóng bất thường.
  • Nóng, đỏ, hoặc cảm giác ngứa ran, tê.
  • Cảm giác lạnh, ấm, đau, hoặc nóng đốt ở nơi bị tiêm thuốc.

Tương tác khi dùng chung với thuốc axit glutamic

  • Cho đến hiện tại, vẫn chưa thấy có báo cáo về tương tác khi dùng axit glutamic với các thuốc khác.
  • Tuy nhiên, để đảm bảo hiệu quả cũng như hạn chế tác dụng phụ khi dùng axit glutamic hoặc thuốc dùng chung, cần thông báo cho bác sĩ tất cả các thuốc và thực phẩm đang và dự định sẽ dùng.

Những lưu ý khi dùng axit glutamic

  • Lưu ý, không sử dụng thuốc với liều lượng thấp hoặc cao hơn chỉ định trong thời gian kéo dài.
  • Để giảm tình trạng kích ứng dạ dày, có thể ăn thức ăn khi uống kèm thuốc. Lưu ý nên uống một cốc nước đầy.

Xử trí khi quá liều

Trường hợp quá liều. Bạn hãy thông báo với người thân để kịp thời hỗ trợ. Tiếp đến, hãy đến trạm y tế hoặc bệnh viện gần nhất để được cấp cứu và hỗ trợ kịp thời. Nếu còn tỉnh táo, nhớ đem theo thuốc đã sử dụng để bác sĩ dễ dàng kiểm tra và điều trị. Tránh những biến chứng sau quá liều lên sức khỏe của người bệnh.

Xử trí khi quên một liều axit glutamic

Nhiều người thắc mắc rằng khi quên một liều thuốc nên làm như thế nào? Có nên uống gấp đôi liều lượng trong lần tiếp theo hay bỏ qua liều đã quên? Thực tế, các xử trí khi quên một liều thuốc bạn có thể áp dụng như sau:

  • Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
  • Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống theo đúng lịch trình dùng thuốc.
  • Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Cách bảo quản

  • Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
  • Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là 15 – 30ºC.
  • Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng.
  • Không dùng thuốc có dấu hiệu ẩm mốc hoặc thay đổi màu sắc.
  • Thông tin hạn dùng được trình bày đầy đủ trên bao bì sản phẩm. Do đó, hãy kiểm tra cẩn thận thông tin và không nên dùng nếu thuốc đã hết hạn.

Xem thêm

Gia sư hóa học

Công thức Ancol

Công thức axit glutamic

Công thức Alanin

Từ khóa » Công Thức Thu Gọn Của Axit Glutamic