Công Thức, Cách Tính Số Mol Khi Biết Khối Lượng Và Ngược Lại Cực ...
Có thể bạn quan tâm
- Siêu sale sách Toán - Văn - Anh Vietjack 25-12 trên Shopee mall
Bài viết Công thức, cách tính số mol khi biết khối lượng và ngược lại với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Công thức, cách tính số mol khi biết khối lượng và ngược lại.
- Cách giải bài tập Công thức, cách tính số mol khi biết khối lượng và ngược lại
- Ví dụ minh họa Công thức, cách tính số mol khi biết khối lượng và ngược lại
- Bài tập tự luyện Công thức, cách tính số mol khi biết khối lượng và ngược lại
Công thức, cách tính số mol khi biết khối lượng và ngược lại (cực hay, chi tiết)
A. Lý thuyết & Phương pháp giải
Một số lý thuyết cần nắm vững:
Khối lượng mol
- Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
- Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử của một chất có cùng số trị với nguyên tử khối hoặc phân tử khối của chất đó.
Ví dụ:
- Khối lượng mol nguyên tử Hiđro là: MH = 1 gam/mol.
- Khối lượng mol của phân tử H2 là: MH2 = 1.2 = 2 gam/mol.
- Khối lượng mol phân tử H2O : MH2O = 1.2 + 16 =18 gam/mol.
Công thức:
Công thức tính số mol khi biết khối lượng chất: n = (mol).
Công thức tính khối lượng chất khi biết số mol: m = n.M (gam).
Trong đó:
+ n: số mol của chất (đơn vị: mol).
+ m: khối lượng chất (đơn vị: gam)
+ M: khối lượng mol của chất (đơn vị: gam/mol)
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Lấy 1 mol mỗi mẫu các chất sau: H2O, HCl, Fe2O3. Mẫu chất có khối lượng lớn nhất là chất nào?
Lời giải:
Vì cùng lấy 1 mol chất nên chất có khối lượng lớn nhất cũng là chất có khối lượng mol lớn nhất
Khối lượng mol của H2O là: MH2O = 2.1 + 16 = 18 g/mol
Khối lượng mol của HCl là: MHCl = 1 + 35,5 = 36,5 g/mol
Khối lượng mol của Fe2O3 là MFe2O3 = 56.2 + 16.3 = 160 g/mol
=> chất có khối lượng mol lớn nhất là Fe2O3.
Vậy khi lấy 1 mol mỗi mẫu thì Fe2O3 cho khối lượng lớn nhất.
Ví dụ 2: Tính khối lượng của 12.1023 nguyên tử nhôm?
Lời giải:
Số mol nguyên tử có trong 12.1023 nguyên tử nhôm là:
nAl = A/N = = 2 mol
Khối lượng của 12.1023 nguyên tử nhôm là:
mAl = n.MAl = 2.27 = 54 gam.
Ví dụ 3: Tính khối lượng nước mà trong đó có số phân tử nước bằng số phân tử NaOH có trong 20g NaOH?
Lời giải:
Khối lượng mol của NaOH là: MNaOH = 23+16+1 = 40 g/mol.
Số mol NaOH là: nNaOH = = 0,5 mol.
=> Số mol H2O là: 0,5 mol (vì lượng nước và NaOH có cùng số phân tử).
Khối lượng mol của H2O là: 2.1+16 = 18 g/mol.
Khối lượng nước là: mH2O = nH2O.MH2O = 0,5.18 = 9 gam.
C. Bài tập vận dụng
Câu 1: Công thức tính số mol khi biết khối lượng là:
C. m = n. M
D. n = V. 22,4
Lời giải:
Đáp án A
Công thức tính số mol khi biết khối lượng là: n = (mol)
Câu 2: Tính số mol phân tử có trong 50 gam CaCO3?
A. 1 mol
B. 0,5mol
C. 1,2 mol
D. 1,5mol
Lời giải:
Đáp án B
MCaCO3 = 40 + 12 + 3.16 = 100 g/mol
Số mol phân tử có trong 50 gam CaCO3 là:
nCaCO3 = = 0,5 mol.
Câu 3: Số mol phân tử N2 có trong 140 gam khí Nitơ là
A. 9 mol.
B. 5 mol.
C. 6 mol.
D. 12 mol.
Lời giải:
Đáp án B
MN2 = 2.14 = 28 g/mol.
Số mol phân tử N2 có trong 140 gam khí Nitơ là:
nN2 = = 5 mol.
Câu 4: Tính khối lượng của 0,1 mol nhôm (Al)?
A. 2,7 gam.
B. 5,4 gam.
C. 27 gam.
D. 54 gam.
Lời giải:
Đáp án A
Khối lượng của 0,1 mol nhôm là:
mAl = nAl.MAl = 0,1.27 = 2,7 gam
Câu 5: Trong 24g MgO có bao nhiêu phân tử MgO?
A. 2,6.1023 phân tử
B. 3,6.1023 phân tử
C. 3.1023 phân tử
D. 4,2.1023 phân tử
Lời giải:
Đáp án B
MMgO = 24+16 = 40 g/mol
Số mol MgO là: nMgO = = 0,6 mol
Số phân tử MgO là: A = n.N = 0,6.6.1023 = 3,6.1023 phân tử
Câu 6: Tính khối lượng của 0,1 mol khí H2S?
A. 3,4 gam
B. 4,4 gam
C. 2,2 gam
D. 6,6 gam
Lời giải:
Đáp án A
MH2S = 2.1+32= 34 g/mol
Khối lượng của 0,1 mol khí H2S là:
mH2S = nH2S.MH2S = 0,1.34 = 3,4 gam
Câu 7: Cho mCa = 5 g, mCaO = 5,6 g. Kết luận đúng là:
A. nCa > nCaO
B. nCa < nCaO
C. nCa = nCaO
D. VCa = VCaO
Lời giải:
Đáp án A
nCa = = 0,125 mol
nCaO = = 0,1 mol
Vậy: nCa > nCaO
Câu 8: Khối lượng của 0,25 mol khí SO2 là:
A. 33 gam
B. 35 gam
C. 16 gam
D. 64 gam
Lời giải:
Đáp án C
MSO2 = 32+16.2= 64 g/mol
Khối lượng của 0,25 mol khí SO2 là:
mSO2 = nSO2.MSO2 = 0,25.64 = 16 gam
Câu 9: Trong 7,2g FeO có bao nhiêu phân tử FeO?
A. 2,6.1023 phân tử
B. 0,6.1023 phân tử
C. 6.1023 phân tử
D. 4,2.1023 phân tử
Lời giải:
Đáp án B
MFeO = 56+16 = 72 g/mol
Số mol FeO là: nFeO = = 0,1 mol
Số phân tử FeO là: A = n.N = 0,1.6.1023 = 0,6.1023 phân tử
Câu 10: Tính số mol phân tử H2SO4 có trong dung dịch chứa 19,6 gam H2SO4?
A. 0,2 mol
B. 0,1 mol
C. 0,12 mol
D. 0,21 mol
Lời giải:
Đáp án A
MH2SO4 = 2.1+32+16.4= 98 g/mol
Số mol H2SO4 là: nH2SO4 = = 0,2 mol
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án hay khác:
- Công thức, cách tính số mol khi biết thể tích khí ở đktc và ngược lại (cực hay, chi tiết)
- Cách giải bài tập về tỉ khối của chất khí (cực hay, chi tiết)
- Cách tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất (cực hay, chi tiết)
- Cách xác định công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố (cực hay)
- Cách giải bài tập tính theo phương trình hóa học (cực hay, chi tiết)
- Tài liệu cho giáo viên: Giáo án, powerpoint, đề thi giữa kì cuối kì, đánh giá năng lực, thi thử THPT, HSG, chuyên đề, bài tập cuối tuần..... độc quyền VietJack, giá hợp lí
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
- Trọng tâm Toán, Anh, KHTN lớp 6 (303 trang - từ 99k)
- Trọng tâm Toán, Anh, KHTN lớp 7 (266 trang - từ 99k)
- Trọng tâm Toán, Anh, KHTN lớp 8 (302 trang - từ 99k)
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8
Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85
Từ khóa » Tìm Cthh Của đơn Chất A Biết 0 5 Mol Chất Này Có Khối Lượng Là 28g
-
Tìm Cthh Của đơn Chất A Biết 0.5 Mol Chất Này Có Kl Là 28g
-
Tìm Cthh Của đơn Chất A Biết 0.5 Mol Chất Này Có Kl Là 28g
-
Tìm Cthh Của đơn Chất A Biết 0.5 Mol Chất Này Có Kl Là 28g | Bản-ngã.vn
-
Tìm Cthh Của đơn Chất A Biết 0.5 Mol Chất Này Có Kl Là 28g Nam 2022
-
0,5 Mol Hóa Chất A Có Khối Lượng Bằng 51g. Tìm Công Thức ... - Hoc24
-
Biết Rằng 0,25 Mol Hợp Chất A Có Khối Lượng 15,5g. Xác định Công ...
-
Tìm Công Thức Phân Tử Của A, Biết Khối Lượng Mol Của A Là 28g?
-
Giải Sách Bài Tập Hóa Học 8 - Bài 21: Tính Theo Công Thức Hóa Học
-
Giải SBT Hóa 8: Bài 21. Tính Theo Công Thức Hóa Học - TopLoigiai
-
[DOC] Cách Chuyển đổi Giữa Lượng Chất Và Khối Lượng
-
HOA 8 Tiet 2835 - Tài Liệu Text - 123doc
-
De Cuong Hoa 8 (dang Co Ban) - Tài Liệu Text - 123doc
-
Bài Tập Lập Công Thức Phân Tử Hợp Chất Hữu Cơ
-
Trang 74 Vở Bài Tập Hoá 8