Công Thức, Cách Tính Số Mol Khi Biết Khối Lượng Và Ngược Lại Cực ...

Công thức, cách tính số mol khi biết khối lượng và ngược lại (cực hay, chi tiết)
  • Siêu sale sách Toán - Văn - Anh Vietjack 29-11 trên Shopee mall
Trang trước Trang sau

Bài viết Công thức, cách tính số mol khi biết khối lượng và ngược lại với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Công thức, cách tính số mol khi biết khối lượng và ngược lại.

  • Cách giải bài tập Công thức, cách tính số mol khi biết khối lượng và ngược lại
  • Ví dụ minh họa Công thức, cách tính số mol khi biết khối lượng và ngược lại
  • Bài tập tự luyện Công thức, cách tính số mol khi biết khối lượng và ngược lại

Công thức, cách tính số mol khi biết khối lượng và ngược lại (cực hay, chi tiết)

A. Lý thuyết & Phương pháp giải

Một số lý thuyết cần nắm vững:

Khối lượng mol

- Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

- Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử của một chất có cùng số trị với nguyên tử khối hoặc phân tử khối của chất đó.

Ví dụ:

- Khối lượng mol nguyên tử Hiđro là: MH = 1 gam/mol.

- Khối lượng mol của phân tử H2 là: MH2 = 1.2 = 2 gam/mol.

- Khối lượng mol phân tử H2O : MH2O = 1.2 + 16 =18 gam/mol.

Công thức:

Công thức tính số mol khi biết khối lượng chất: n = Công thức, cách tính số mol khi biết khối lượng và ngược lại (cực hay, chi tiết) (mol).

Công thức tính khối lượng chất khi biết số mol: m = n.M (gam).

Trong đó:

+ n: số mol của chất (đơn vị: mol).

+ m: khối lượng chất (đơn vị: gam)

+ M: khối lượng mol của chất (đơn vị: gam/mol)

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Lấy 1 mol mỗi mẫu các chất sau: H2O, HCl, Fe2O3. Mẫu chất có khối lượng lớn nhất là chất nào?

Lời giải:

Vì cùng lấy 1 mol chất nên chất có khối lượng lớn nhất cũng là chất có khối lượng mol lớn nhất

Khối lượng mol của H2O là: MH2O = 2.1 + 16 = 18 g/mol

Khối lượng mol của HCl là: MHCl = 1 + 35,5 = 36,5 g/mol

Khối lượng mol của Fe2O3 là MFe2O3 = 56.2 + 16.3 = 160 g/mol

=> chất có khối lượng mol lớn nhất là Fe2O3.

Vậy khi lấy 1 mol mỗi mẫu thì Fe2O3 cho khối lượng lớn nhất.

Ví dụ 2: Tính khối lượng của 12.1023 nguyên tử nhôm?

Lời giải:

Số mol nguyên tử có trong 12.1023 nguyên tử nhôm là:

nAl = A/N = Công thức, cách tính số mol khi biết khối lượng và ngược lại (cực hay, chi tiết) = 2 mol

Khối lượng của 12.1023 nguyên tử nhôm là:

mAl = n.MAl = 2.27 = 54 gam.

Ví dụ 3: Tính khối lượng nước mà trong đó có số phân tử nước bằng số phân tử NaOH có trong 20g NaOH?

Lời giải:

Khối lượng mol của NaOH là: MNaOH = 23+16+1 = 40 g/mol.

Số mol NaOH là: nNaOH = Công thức, cách tính số mol khi biết khối lượng và ngược lại (cực hay, chi tiết) = 0,5 mol.

=> Số mol H2O là: 0,5 mol (vì lượng nước và NaOH có cùng số phân tử).

Khối lượng mol của H2O là: 2.1+16 = 18 g/mol.

Khối lượng nước là: mH2O = nH2O.MH2O = 0,5.18 = 9 gam.

C. Bài tập vận dụng

Câu 1: Công thức tính số mol khi biết khối lượng là:

Công thức, cách tính số mol khi biết khối lượng và ngược lại (cực hay, chi tiết)

C. m = n. M

D. n = V. 22,4

Lời giải:

Đáp án A

Công thức tính số mol khi biết khối lượng là: n = Công thức, cách tính số mol khi biết khối lượng và ngược lại (cực hay, chi tiết) (mol)

Câu 2: Tính số mol phân tử có trong 50 gam CaCO3?

A. 1 mol

B. 0,5mol

C. 1,2 mol

D. 1,5mol

Lời giải:

Đáp án B

MCaCO3 = 40 + 12 + 3.16 = 100 g/mol

Số mol phân tử có trong 50 gam CaCO3 là:

nCaCO3 = Công thức, cách tính số mol khi biết khối lượng và ngược lại (cực hay, chi tiết) = 0,5 mol.

Câu 3: Số mol phân tử N2 có trong 140 gam khí Nitơ là

A. 9 mol.

B. 5 mol.

C. 6 mol.

D. 12 mol.

Lời giải:

Đáp án B

MN2 = 2.14 = 28 g/mol.

Số mol phân tử N2 có trong 140 gam khí Nitơ là:

nN2 = Công thức, cách tính số mol khi biết khối lượng và ngược lại (cực hay, chi tiết) = 5 mol.

Câu 4: Tính khối lượng của 0,1 mol nhôm (Al)?

A. 2,7 gam.

B. 5,4 gam.

C. 27 gam.

D. 54 gam.

Lời giải:

Đáp án A

Khối lượng của 0,1 mol nhôm là:

mAl = nAl.MAl = 0,1.27 = 2,7 gam

Câu 5: Trong 24g MgO có bao nhiêu phân tử MgO?

A. 2,6.1023 phân tử

B. 3,6.1023 phân tử

C. 3.1023 phân tử

D. 4,2.1023 phân tử

Lời giải:

Đáp án B

MMgO = 24+16 = 40 g/mol

Số mol MgO là: nMgO = Công thức, cách tính số mol khi biết khối lượng và ngược lại (cực hay, chi tiết) = 0,6 mol

Số phân tử MgO là: A = n.N = 0,6.6.1023 = 3,6.1023 phân tử

Câu 6: Tính khối lượng của 0,1 mol khí H2S?

A. 3,4 gam

B. 4,4 gam

C. 2,2 gam

D. 6,6 gam

Lời giải:

Đáp án A

MH2S = 2.1+32= 34 g/mol

Khối lượng của 0,1 mol khí H2S là:

mH2S = nH2S.MH2S = 0,1.34 = 3,4 gam

Câu 7: Cho mCa = 5 g, mCaO = 5,6 g. Kết luận đúng là:

A. nCa > nCaO

B. nCa < nCaO

C. nCa = nCaO

D. VCa = VCaO

Lời giải:

Đáp án A

nCa = Công thức, cách tính số mol khi biết khối lượng và ngược lại (cực hay, chi tiết) = 0,125 mol

nCaO = Công thức, cách tính số mol khi biết khối lượng và ngược lại (cực hay, chi tiết) = 0,1 mol

Vậy: nCa > nCaO

Câu 8: Khối lượng của 0,25 mol khí SO2 là:

A. 33 gam

B. 35 gam

C. 16 gam

D. 64 gam

Lời giải:

Đáp án C

MSO2 = 32+16.2= 64 g/mol

Khối lượng của 0,25 mol khí SO2 là:

mSO2 = nSO2.MSO2 = 0,25.64 = 16 gam

Câu 9: Trong 7,2g FeO có bao nhiêu phân tử FeO?

A. 2,6.1023 phân tử

B. 0,6.1023 phân tử

C. 6.1023 phân tử

D. 4,2.1023 phân tử

Lời giải:

Đáp án B

MFeO = 56+16 = 72 g/mol

Số mol FeO là: nFeO = Công thức, cách tính số mol khi biết khối lượng và ngược lại (cực hay, chi tiết) = 0,1 mol

Số phân tử FeO là: A = n.N = 0,1.6.1023 = 0,6.1023 phân tử

Câu 10: Tính số mol phân tử H2SO4 có trong dung dịch chứa 19,6 gam H2SO4?

A. 0,2 mol

B. 0,1 mol

C. 0,12 mol

D. 0,21 mol

Lời giải:

Đáp án A

MH2SO4 = 2.1+32+16.4= 98 g/mol

Số mol H2SO4 là: nH2SO4 = Công thức, cách tính số mol khi biết khối lượng và ngược lại (cực hay, chi tiết) = 0,2 mol

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án hay khác:

  • Công thức, cách tính số mol khi biết thể tích khí ở đktc và ngược lại (cực hay, chi tiết)
  • Cách giải bài tập về tỉ khối của chất khí (cực hay, chi tiết)
  • Cách tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất (cực hay, chi tiết)
  • Cách xác định công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố (cực hay)
  • Cách giải bài tập tính theo phương trình hóa học (cực hay, chi tiết)
  • Tài liệu cho giáo viên: Giáo án, powerpoint, đề thi giữa kì cuối kì, đánh giá năng lực, thi thử THPT, HSG, chuyên đề, bài tập cuối tuần..... độc quyền VietJack, giá hợp lí

Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):

  • Trọng tâm Toán, Anh, KHTN lớp 6 (303 trang - từ 99k)
  • Trọng tâm Toán, Anh, KHTN lớp 7 (266 trang - từ 99k)
  • Trọng tâm Toán, Anh, KHTN lớp 8 (302 trang - từ 99k)

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Giáo án, bài giảng powerpoint Văn, Toán, Lí, Hóa....

4.5 (243)

799,000đs

199,000 VNĐ

Đề thi, chuyên đề Cánh diều, Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo...

4.5 (243)

799,000đ

99,000 VNĐ

Sách Toán - Văn- Anh 6-7-8-9, luyện thi vào 10

4.5 (243)

199,000đ

99.000 - 149.000 VNĐ

xem tất cả

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Trang trước Trang sau Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học
  • Giải Tiếng Anh 8 Global Success
  • Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
  • Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
  • Lớp 8 - Kết nối tri thức
  • Soạn văn 8 (hay nhất) - KNTT
  • Soạn văn 8 (ngắn nhất) KNTT
  • Giải sgk Toán 8 - KNTT
  • Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - KNTT
  • Giải sgk Lịch Sử 8 - KNTT
  • Giải sgk Địa Lí 8 - KNTT
  • Giải sgk Giáo dục công dân 8 - KNTT
  • Giải sgk Tin học 8 - KNTT
  • Giải sgk Công nghệ 8 - KNTT
  • Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - KNTT
  • Giải sgk Âm nhạc 8 - KNTT
  • Lớp 8 - Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn 8 (hay nhất) - CTST
  • Soạn văn 8 (ngắn nhất) - CTST
  • Giải sgk Toán 8 - CTST
  • Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - CTST
  • Giải sgk Lịch Sử 8 - CTST
  • Giải sgk Địa Lí 8 - CTST
  • Giải sgk Giáo dục công dân 8 - CTST
  • Giải sgk Tin học 8 - CTST
  • Giải sgk Công nghệ 8 - CTST
  • Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - CTST
  • Giải sgk Âm nhạc 8 - CTST
  • Lớp 8 - Cánh diều
  • Soạn văn 8 Cánh diều (hay nhất)
  • Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
  • Giải sgk Toán 8 - Cánh diều
  • Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều
  • Giải sgk Lịch Sử 8 - Cánh diều
  • Giải sgk Địa Lí 8 - Cánh diều
  • Giải sgk Giáo dục công dân 8 - Cánh diều
  • Giải sgk Tin học 8 - Cánh diều
  • Giải sgk Công nghệ 8 - Cánh diều
  • Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - Cánh diều
  • Giải sgk Âm nhạc 8 - Cánh diều

Từ khóa » Tính Số Mol Lớp 8