Công Thức Câu điều Kiện Loại 1 - Kèm Bài Tập Có đáp án

Câu điều kiện loại 1 (First Conditional Sentence) là loại câu điều kiện diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Nghĩa là sự việc được nhắc đến ở mệnh đề chính có thể trở thành sự thật nếu hành động ở mệnh đề if được thực hiện. Đây là dạng dễ nhất trong các công thức câu điều kiện trong tiếng Anh. 

Cùng IELTS LangGo tìm hiểu chi tiết cấu trúc, cách dùng, ví dụ kèm bài tập có đáp án để hiểu rõ và vận dụng thành thạo loại câu này nhé!

Học câu điều kiện loại một chi trong 5 phút cùng LangGo

Nắm chắc ngữ pháp về câu điều kiện loại 1

1. Cấu trúc câu điều kiện loại 1

If + S + V (hiện tại), S + will + V(nguyên mẫu)

Trong đó:

  • Mệnh đề điều kiện (mệnh đề IF) được chia ở thì hiện tại đơn
  • Mệnh đề chính được chia ở thì tương lai đơn.

Ví dụ:

  • If I tell her everything, she will know how much I love her. (Nếu tôi nói cho cô ấy tất cả mọi chuyện, cô ấy sẽ biết tôi yêu cô ấy nhiều như thế nào.)
  • If it rains, we will not go to the cinema. (Nếu trời mưa chúng tôi sẽ không đi đến rạp chiếu phim nữa.)

2. Câu điều kiện loại 1 dùng để làm gì?

Câu điều kiện loại 1 dùng để làm gì?

Chi tiết cách dùng kèm ví dụ

Câu điều kiện loại 1 (First Conditional Sentence) có 3 cách dùng thông dụng, cụ thể: 

1. Dùng để chỉ sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

Ví dụ: 

  • If Alice studies hard, she will pass the entrance exam. (Nếu Alice học tập chăm chỉ, cô ấy sẽ đỗ kỳ thi đầu vào.)
  • If I get up early in the morning, I will go to school on time. (Nếu tôi dậy sớm vào buổi sáng, tôi sẽ đến trường học đúng giờ.)

2. Dùng để đưa ra lời gợi ý hoặc đề nghị

Ví dụ: 

  • If you are too stressful, you can take few days off. (Nếu bạn quá căng thẳng, bạn có thể xin nghỉ vài ngày.)
  • If you need a new bike, I can buy you one. (Nếu còn cần một chiếc xe đạp mới, mẹ có thể mua dùm bạn một cái.)

3. Dùng để cảnh báo hoặc đe dọa

Ví dụ: 

  • If you betray Johnathan, he will kill you immediately. (Nếu bạn phản bội Johnathan, anh ta sẽ giết bạn ngay lập tức.)
  • If your project fails, you will get fired. (Nếu dự án của bạn thất bại, bạn sẽ bị sa thải.)

Có thể bạn quan tâm:

  • Câu điều kiện loại 3: Định nghĩa, cách sử dụng và bài tập thực hành
  • Tất tần tật về câu điều kiện loại 2: Công thức, cách dùng và bài tập
  • 4 dạng câu điều kiện đặc biệt và cách dùng chuẩn xác nhất

3. Các biến thể của câu điều kiện loại 1 

Bên cạnh, công thức chung và 3 cách dùng chính kể trên, câu điều kiện loại 1 còn có một số biến thể được sử dụng trong một số trường hợp đặc biệt sau: 

1. Khi muốn diễn tả một sự việc luôn tự động xảy ra theo sau sự việc khác, chúng ta có thể sử dụng thì hiện tại đơn trong cả hai mệnh đề.

Ví dụ: 

  • If Ann eats mushroom, she is allergic. (Nếu Ann ăn nấm, cô ấy sẽ bị dị ứng.)
  • If my brother has any money, he spends it. (Nếu anh trai tôi có đồng nào, anh ấy sẽ tiêu hết đồng ấy.)

2. Có thể sử dụng “will” trong mệnh đề IF khi chúng ta đưa ra yêu cầu.

Ví dụ: 

  • If you’ll wait a second, I’ll find someone to help you. (Nếu bạn đợi một chút, tôi sẽ tìm người giúp bạn.)
  • If you’ll hold on, I’ll connect you to Mr. John. (Nếu bạn chờ chút, tôi sẽ nối máy cho ngài John.)

3. Có thể sử dụng thì hiện tại tiếp diễn hoặc hiện tại hoàn thành trong mệnh đề IF.

Ví dụ: 

  • If you are coming, I will wait for you. (Nếu bạn đang đến, tôi sẽ chờ.)
  • If we’re expecting a lot of visitors, travel services will need to be improved. (Nếu chúng ta muốn có nhiều du khách thì các dịch vụ du lịch cần được cải thiện.)

4. Cấu trúc câu điều kiện loại 1 với Should/have to/must/would like to còn được sử dụng để diễn tả lời khuyên, gợi ý, hay đề nghị

Ví dụ:

  • If you want to be successful, you should try harder. (Nếu bạn muốn thành công, bạn nên cố gắng hơn nữa.)
  • If she doesn’t want to miss the last train, she has to hurry up. (Nếu cô ấy không muốn muốn chuyến tàu cuối, cô ấy phải nhanh lên.)

5. Khi sử dụng câu điều kiện loại 1 như một mệnh lệnh, chủ ngữ của mệnh đề chính có thể được lược bỏ

Ví dụ:

  • If you meet Linda, tell her to call me immediately. (Nếu bạn gặp Linda, nói cô ấy gọi cho tôi ngay.)
  • If you see the robber, run away. (Nếu bạn nhìn thấy tên cướp, chạy đi.)

6. Có thể dùng Unless thay thế cho If not khi viết lại câu điều kiện loại 1 dạng phủ định

Ví dụ: If Jane doesn’t arrive in 15 minutes, she will be punished. (Nếu Jane không đến kịp trong 15 phút nữa, cô ấy sẽ bị phạt.)

=> Unless Jane arrives in 15 minutes, she will be punished. (Jane sẽ bị phạt trừ khi Jane đến kịp trong 15 phút nữa.)

Hãy chắc chắn rằng mình đã nắm rõ cách phân biệt Unless và If not để có thể luân chuyển 2 câu trúc này với nhau mà không làm khác ý nghĩa.

Các loại câu điều kiện khác nhau đi kèm với các đặc điểm khác nhau có thể sẽ làm bạn bối rối. IELTS LangGo khuyên bạn nên save/bookmark bài viết này để xem lại nhiều lần. Cố gắng sơ đồ hóa kiến thức bằng mind map cũng sẽ giúp bạn nhớ lâu hơn.

4. Đảo ngữ câu điều kiện loại 1

Không chỉ xuất hiện cả các công thức thường, câu điều kiện loại 1 còn xuất hiện dưới hình thức đảo ngữ. Chúng ta có cấu trúc đảo ngữ sau:

Cấu trúc đảo ngữ với động từ tobe:

Should + S + (not) + be + … + S + will + V

Ví dụ: 

  • Câu gốc: If the weather is fine, I will go camping tomorrow. (Nếu trời đẹp, ngày mai tôi sẽ đi cắm trại.)

=> Dạng đảo ngữ: Should the weather be fine, I will go camping tomorrow.

Cấu trúc đảo ngữ với động từ thường: 

Should + S + (not) + V + … + S + will + V

Ví dụ:

  • Câu gốc: If they win the match, they will receive a big reward. (Nếu họ thắng trận đấu, họ sẽ được thưởng lớn.)

=> Dạng đảo ngữ: Should they win the match, they will receive a big reward.

Cấu trúc và cách dùng câu điều kiện loại 1 và loại 0

5. Bài tập câu điều kiện loại 1 - có đáp án

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc

1) If I _____ (study), I _____ (pass) the exams.2) If the sun _____ (shine), we _____ (walk) to the town.3) If he _____ (have) a temperature, he _____ (see) the doctor.4) If my friends _____ (come), I _____ (be) very happy.5) If she _____ (earn) a lot of money, she _____ (fly) to New York.6) If we _____ ( travel) to London, we _____ (visit) the museums.7) If you _____ (wear) sandals in the mountains, you _____ (slip) on the rocks.8) If Rita _____ (forget) her homework, the teacher _____ (give) her a low mark.9) If they _____ (go) to the disco, they _____ (listen) to loud music.10) If you _____ (wait) a minute, I _____ (ask) my parents.

Bài tập 2: Sử dụng những thông tin sau đây để tạo câu điều kiện sử dụng “IF”

1. Rita might fail her driving test. But she can take it again._____________________________________________2. Liverpool might lose. If they do, Terry will be upset._____________________________________________3. The office may be closed. In that case, Mike won't be able to get in._____________________________________________4. Cathy may arrive a bit early. If she does, she can help her mother to get things ready._______________________________________5. The party might go on all night. If it does, no one will want to do any work tomorrow._____________________________________________6. Alice may miss the train. But she can get the next one._____________________________________________7. Is Jack going to enter the race? He'll probably win it._____________________________________________8. Stop talking or you won’t understand the lesson_____________________________________________9. Fail to pay and they will cut off the electricity._____________________________________________10. Don’t touch that wire or you may get an electric shock._____________________________________________

_______Đáp án_______

Bài tập 1:

1. If I study, I will pass the exams.2. If the sun shines, we will walk to the town.3. If he has a temperature, he will see the doctor.4. If my friends come, I will be very happy.5. If she earns a lot of money, she will fly to New York.6. If we travel to London, we will visit the museums.7. If you wear sandals in the mountains, you will slip on the rocks.8. If Rita forgets her homework, the teacher will give her a low mark.9. If they go to the disco, they can listen to loud music.10. If you wait a minute, I will ask my parents.

Bài tập 2:

1. If Rita fails her driving test, she can take it again.2. If Liverpool is won, Terry will be upset3. If the office is closed, Mike will be able to get in4. If Cathy arrives a bit early, she can help her mother to get things ready.5. If the party goes on all night, no one will want to do any work tomorrow.6. If Alice misses the train, she can get the next one.7. If Jack is going to enter the race, he'll probably win it.8. If you don’t stop talking, you won’t understand the lesson.9. If you fail to pay, they’ll cut off the electricity10. If you touch that wire, you may get an electricity shock.

Trên đây là toàn bộ kiến thức về câu điều kiện loại 1 trong tiếng Anh bao gồm công thức, cách dùng, các ví dụ minh họa và bài tập áp dụng. Hi vọng bạn đọc sẽ sử dụng trong nhiều trường hợp và nâng cao kĩ năng tiếng Anh của mình.

Từ khóa » Bài Tập Luyện Câu điều Kiện Loại 1 Và 2