Công Thức Cấu Tạo Dạng Mạch Hở Của Glucozơ Là - Cùng Hỏi Đáp
Có thể bạn quan tâm
04/08/2021 670
B. CH2OH–(CHOH)2–CO–CHOH–CH2OH
Nội dung chính Show- B. CH2OH–(CHOH)2–CO–CHOH–CH2OH
- C. CH2OH–(CHOH)4–CHO
- D. CH2OH–CO–CHOH–CO–CHOH–CHOH
- Lời giải: Công thức của glucozo ở dạng mạch hở là CH2OH–(CHOH)4–CHO. Đáp án cần chọn là: C
- CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
- 1. Monosaccarit a. Công thức và cấu tạo C
- Video liên quan
C. CH2OH–(CHOH)4–CHO
Đáp án chính xác
D. CH2OH–CO–CHOH–CO–CHOH–CHOH
Lời giải: Công thức của glucozo ở dạng mạch hở là CH2OH–(CHOH)4–CHO. Đáp án cần chọn là: C
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm OH liền kề nhau?
Xem đáp án » 04/08/2021 876
Dữ kiện thực nghiệm nào không dùng để chứng minh cấu tạo của glucozơ ?
Xem đáp án » 04/08/2021 759
Đặc điểm cấu tạo nào sau đây không của glucozơ?
Xem đáp án » 04/08/2021 752
Để chứng minh trong phân tử glucozơ có 5 nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với
Xem đáp án » 04/08/2021 582
Để chứng minh trong phân tử glucozơ có nhóm anđehit người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với
Xem đáp án » 04/08/2021 294
Công thức phân tử của glucozơ là
Xem đáp án » 04/08/2021 282
Bệnh nhân phải tiếp đường (truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường nào?
Xem đáp án » 04/08/2021 269
Glucozơ không có được tính chất nào dưới đây?
Xem đáp án » 04/08/2021 260
Cacbohiđat được chia thành?
Xem đáp án » 04/08/2021 215
Khẳng định nào sai khi nói về glucozơ?
Xem đáp án » 04/08/2021 215
Cacbohidrat (gluxit, saccarit) là
Xem đáp án » 04/08/2021 159
Glucozơ không thuộc loại
Xem đáp án » 04/08/2021 154
Mô tả nào dưới đây không đúng với glucozơ ?
Xem đáp án » 04/08/2021 146
Trong các phát biểu sau phát biểu sai là
Xem đáp án » 04/08/2021 110
Hàm lượng glucozo trong máu người khoảng
Xem đáp án » 04/08/2021 110
Hóa học các hợp chất hữu cơc Polisaccarit là những hợp chất cao phân tử. Khi bị thủy phân, polisaccarit tạo thành một số lớn phân tử monosaccarit.Ví dụ: Tinh bột, xenlulozơ, glicogen đều có cơng thức chung là C6H10O5 n. C6H10O5 n+ nHOH - nC6H12O6
1. Monosaccarit a. Công thức và cấu tạo C
6H12O6Monosaccarit là những hợp chất tạp chức mà trong phân tử ngồi nhómC = ocòn có nhiều nhóm chức− OH ở những nguyên tử cacbon kế nhau.Nếu nhóm ở dạng anđehit có nhóm −CH = O, ta gọi monosaccarit là anđozơ, nếu nhóm đó ở dạng xeton, ta có xetozơ.CHO CHCH2- OH4- OH - OH- OH3CH2CH C = O- OH CH2Anđozơ xetozơTuỳ theo số nguyên tử cacbon trong phân tử, monosaccarit anđozơ và xetozơ được gọi là triozơ 3C, tetrozơ 4C, pentozơ 5C, hexozơ 6C, heptozơ 7C. Những monosaccaritquan trọng đều là hexozơ và sau đó là pentozơ. Ví dụ: glucozơ, fructozơ,… Ngồi đồng phân cấu tạo anđozơ và xetozơ, monossaccarit còn có đồng phân khơng giangọi là đồng phân quang học, mỗi đồng phân không gian lại có tên riêng.− Glucozơ tham gia phản ứng tráng bạc và khử được Cu2+, do vậy phân tử phải có nhóm chức anđehit− CH = O.− Glucozơ tác dụng với CH3CO2O sinh ra pentaeste C6H7OOCOCH3 5, chứng tỏ trong phân tử có 5 nhóm -OH; các nhóm -OH đó có thể tạo phức chất màu xanh lam khi tác dụngvới CuOH2tương tự như glixerin. −Từ các kết quả thực nghiệm, người ta thấy rằng glucozơ là một pentahiđroxi anđehit có mạch thẳng không phân nhánh.CHO CHCH2- OH4- OHDo sự phân bố khác nhau của các nhóm −OH trong khơng gian, glucozơ có nhiều đồng phân khơng gian. Glucozơ thiên nhiên, được gọi là D-glucozơ có nhóm− OH tại C5ở bên phải để phân biệt với một đồng phân điều chế trong phòng thí nghiệm là L-glucozơ nhóm− OH đó ở bên trái. Cơng thức cấu tạo của cặp đối quang đó như sau:CHOCH2- OH COH HC CC HOH OHOH HHD – glucozơCHOCH2- OH CH CC CHO HOH HH CC HOHOL – glucozơĐồng Đức Thiện Trường THPT Sơn Động số3128Hóa học các hợp chất hữu cơNgồi dạng mạch hở, glucozơ còn có các dạng mạch vòng 6 cạnh hoặc 5 cạnh: Dạng vòng 6 cạnh được gọi là glucopiranozơ vì vòng này có dạng của dị vòng piran, còn vòng 5 cạnhđược gọi là glucofuranozơ vì có dạng dị vòng furan.HO OHH HOH OHOH H- OH CH2OCH2- OHHO HH OHOH OHH H HGlucopiranozơ glucofuranzơ.Glucopiranozơ bền hơn rất nhiều so với glucofuranzơ. d. Tính chất vật lý - trạng thái tự nhiênMonosaccarit là những chất rắn khơng màu, có vị ngọt, dễ tan trong nước, khơng tan trongdung mơi hữu cơ, có khả năng làm quay mặt phẳng ánh sáng phân cực. Trong thiên nhiên, glucozơ có trong hầu hết các bộ phận cơ thể thực vật: rễ, lá, hoa… vànhất là trong quả chín. Glucozơ cũng có trong cơ thể người, động vật. Trong mật ong có trên30 glucozơ. Trong máu người ln chứa một tỉ lệ glucozơ không đổi là 0,1. Fructozơ ở trạng thái tự do trong quả cây, mật ong. Vị ngọt của mật ong chủ yếu dofructozơ.e. Tính chất hố học + Phản ứng của nhóm anđehit− CH = O− Tính oxi hố nhóm chức anđehit thành nhóm chức axit. Khi đó glucozơ trở thành axitgluconic. + Phản ứng tráng gương.CH2OH – CHOH4– CHO + Ag2O → 3NHCH2OH – CHOH4– COOH + 2Ag↓+ Phản ứng với CuOH2trong môi trường kiềm CH2OH – CHOH4– CHO + 2CuOH2- CH2OH – CHOH4– COOH + Cu2O↓+ 2H2O màu đỏ gạch+ Bị oxi hoá trong mơi trường trung tính và axit, ví dụ như: CH2OH – CHOH4– CHO + HOBr - CH2OH – CHOH4– COOH +HBr - Tính khử : Khi cho monosaccarit tác dụng với H2thu được rượu 6 lần rượu. CH2OH – CHOH4– CHO + H2- CH2OH – CHOH4– CH2OH+ Phản ứng của các nhóm−OH tính chất của rượu đa chức− Phản ứng với CuOH2cho dung dịch màu xanh lam. - Tạo este chứa 5 gốc axit trong phân tử.+ Phản ứng của glucozơ dạng vòng:Nhóm OH ở ngun tr C1trong phân tử glucozơ dạng vòng linh động hơn các nhóm OH khác nên dễ dàng tạo ete với các phân tử rượu khác ví dụ với CH3OH tạo thành glucozit:CH2- OHH HOOH OHH HOH HO+ HO - RCH2- OHH HOOH OHH HO - R HO+ HOHTạo este có chứa 5 gốc axit một lần axit. Ví dụ glucozơ phản ứng với anhiđrit axetic CH3CO2O tạo thành pentaaxetyl glucozơĐồng Đức Thiện Trường THPT Sơn Động số3129Hóa học các hợp chất hữu cơ+ Phản ứng lên men Dưới tác dụng của các chất xúc tác men do vi sinh vật tiết ra, chất đường bị phân tích thànhcác sản phẩm khác. Các chất men khác nhau gây ra những quá trình lên men khác nhau. Ví dụ:− Lên men etylic tạo thành rượu etylic.C6H12O6- 2C2H5OH + 2CO2− Lên men butyric tạo thành axit butyric:C6H12O6- CH3– CH2– CH2– COOH + 2H2+ 2CO2− Lên men lactic tạo thành axit lactic:C6H12O6- 2CH3– CHOH - COOH −Lên men limonic tạo thành axit limonic: C6H12O6+ 3O - HOOC – CH2– COHCOOH – CH2- COOHf. Điều chế + Quá trình quang hợp của cây xanh dưới tác dụng của bức xạ mặt trời, tạo thành glucozơvà các monosaccarit khác: 6CO2+ 6H2O - C6H12O6+ 6O2+ Thuỷ phân đi, polisaccarit có trong thiên nhiên như saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ… dưới tác dụng của axit vô cơ hay men.C12H22O11+ HOH - C6H12O6+ C6H12O6glucozơ fructozơ C6H10O5 n+ nH2O - nC6H12O6+ Trùng hợp anđehit fomic 6HCHO → 2OH CaC6H12O6glucozơTừ khóa » Ctct Dạng Mạch Hở Của Glucozo
-
Glucozo Là Gì? Công Thức, Cấu Tạo, Tính Chất Và ứng Dụng - Monkey
-
Công Thức Nào Sau đây Là Của Glucozo ở Dạng Mạch Hở ?
-
Công Thức Nào Sau đây Là Của Glucozo ở Dạng Mạch Hở
-
Tính Chất Hóa Học Cấu Tạo Phân Tử Glucozo - Toploigiai
-
Glucozơ Là Gì, Công Thức Cấu Tạo, Tính Chất Hóa Học Glucozo
-
Công Thức Cấu Tạo Của Glucozo, Glucozơ, Trắc Nghiệm Hóa Học ...
-
Tính Chất Hoá Học, Cấu Tạo Phân Tử Của Glucozo, Fructozo Và Bài Tập
-
Câu 4 Trang 32 SGK Hóa 12 Nâng Cao, A, Hãy Viết Công Thức Dạng ...
-
Công Thức Cấu Tạo Của Glucozơ Dạng Mạch Hở Chứa Nhiều Nhóm
-
Công Thức Cấu Tạo Dạng Mạch Hở Của Glucozơ - Xây Nhà
-
Glucozơ - Hóa Học Lớp 12 - Baitap123
-
Nêu Công Thức Cấu Tạo Dạng Mạch Hở Của Glucozo ? - Selfomy Hỏi ...
-
Công Thức Cấu Tạo Của Glucozo Có Số Nhóm Chức Là - Học Tốt
-
Glucozơ - Cấu Tạo, Tính Chất Vật Lý Hóa Học, điều Chế Và ứng Dụng