Công Thức Cấu Tạo Và Tính Chất: Phương Pháp Thu Nhận: - Tài Liệu Text

  1. Trang chủ >
  2. Khoa Học Tự Nhiên >
  3. Sinh học >
Công thức cấu tạo và tính chất: Phương pháp thu nhận:

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 84 trang )

Công thức: C6H14O6Khối lượng phân tử: 182,172gmol Lượng thải ra: qua thận 90Chu kỳ bán hủy: 100 phút Nhiệt độ nóng chảy: 160 – 165oC. Năng lượng cung cấp: 1,6Calg.Về hóa học, mannitol là một loại rượu đường hay một polyol, nó tương tự xylitol hay sorbitol. Tuy nhiên, mannitol có khuynh hướng mất một ion H+trong dung dòch nước làm cho dung dòch mang tính acid. Vì thế, không có gì là bất thườngkhi ta thêm một chất để điều chỉnh lại pH của nó như NaHCO3.

2.1.2.1.3.2. Phương pháp thu nhận:

Nhiều loại rau quả có chứa mannitol như sung, oliu ... Hàm lượng mannitol trong một số loài nấm và tảo rất cao, có thể lên đến 15 – 20 Multon, 1992.Fructose là nguyên liệu để sản xuất mannitol. Phản ứng hydrogen hóa sẽ chuyển fructose thành mannitol.

2.1.2.1.3.3. Đặc điểm:

Mannitol là một tác nhân lợi tiểu, nó là một đồng phân của sorbitol. Tính tan: mannitol ít tan trong nước hơn sorbitol, 100g nước ở 25oC chỉ có thể hòa tan được tối đa 18g mannitol.Mannitol cũng là một chất tạo ngọt dành cho những người bệnh đái tháo đường. Bởi vì mannitol thu nhiệt khi tan nên nó được dùng làm chất tạo ngọt trongnhững loại kẹo làm tươi mát hơi thở, nó có tác dụng làm lạnh và tạo cảm giác tươi mát. Với lượng lớn hơn 20g, mannitol ảnh hưởng đến nhuận tràng, và thỉnh thoảngđược bán như là một loại thuốc nhuận tràng cho trẻ em.

2.1.2.1.3.4. Ứng dụng:

Mannitol được ứng dụng nhiều trong y dược, nó hổ trợ cho thuốc chữa các bệnh về não như tâm thần, mất trí nhớThỉnh thoảng mannitol được dùng như chất làm giả thuốc gây mê heroin, thuốc gây tê methamphetamines hay những loại thuốc cấm khác.Mannitol cũng được dùng để bao bọc tạm thời những vật sắt nhọn như là những đinh ốc trong máy điều hòa nhòp tim nhân tạo khi chúng được đưa vào tónhmạch. Bởi vì nó tan dễ dàng trong máu do đó những vật sắt nhọn mà nó bao bọc sẽ lộ ra khi đến nơi cần dùng.2.1.2.1.4 Maltitol: [12], [21], [28], [47]

2.1.2.1.4.1. Công thức cấu tạo và tính chất:

SVTH: Trần Thò Thúy Liễu MSSV: 6030145949Hình 2.11: Công thức cấu tạo maltitolTên hóa học: 4-O-α-D-Glucopyranosyl-D-glucitol Những tên khác: Amalty; Maltitol; Maltisorb; MaltisweetCông thức hóa học: C12H24O11Khối lượng phân tử: 344,31 gmol Nhiệt nóng chảy: 145oC Maltitol là một loại rượu đường polyol được dùng như là một chất thay thếđường.

2.1.2.1.4.2. Phương pháp thu nhận:

Maltitol thu nhận bằng cách hydro hóa D-maltose từ tinh bột. Nguồn nguyên liệu đi từ tinh bột bắp hoặc tinh bột khoai tây, tinh bột gạo.- Phương pháp thu nhận maltitol dạng syrup:Hình 2.12: Sơ đồ thu nhận Maltitol dạng syrup- Phương pháp thu nhân maltitol theo sấy phun:SVTH: Trần Thò Thúy Liễu MSSV: 60301459Gạo Ngâm nướcNghiền - Nấu Đường hóaLọc Trao đổi ionHydrogen hóa Tẩy màuCô đặc Rót chaiMaltitol syrup50Hình 2.13: Sơ đồ thu nhận Maltitol bằng cách sấy phun 2.1.2.1.4.3. Đặc điểm:Có độ ngọt bằng 90 saccharose và có tính chất gần giống với saccharose ngoại trừ khả năng tạo màu nâu cho sản phẩm. Nó thường được dùng để thay thếđường saccharose vì nó cung cấp ít năng lượng hơn, không thúc đẩy sâu răng và ảnh hưởng lên lượng đường máu với mức độ thấp hơn. Maltitol gây đau bao tử đặcbiệt là khi tiêu thụ với một lượng lớn.Giống như những rượu đường khác, maltitol không hóa nâu hay không tạo caramel. Nó không được chuyển hóa bởi vi khuẩn ở miệng vì vậy nó không gâysâu răng. Nó tan chậm hơn saccharose do đó thích hợp với những người bò bệnh tiểu đường hơn saccharose. Cung cấp năng lượng là 2,1 Calg 8,8 KJg.Với độ ngọt cao, nó được dùng trong thực phẩm mà không cần trộn thêm với bất cứ chất tạo ngọt nào và có tác dụng làm mát khi tan không đáng kể khi so sánhvới những loại rượu đường khác, nó tương tự cảm giác mát lạnh khó phát hiện của saccharose.SVTH: Trần Thò Thúy Liễu MSSV: 6030145951

2.1.2.1.4.4. ÖÙng duïng:

Xem Thêm

Tài liệu liên quan

  • Dầu tinh luyệnDầu tinh luyện
    • 84
    • 1,888
    • 12
Tải bản đầy đủ (.doc) (84 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(2.23 MB) - Dầu tinh luyện-84 (trang) Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Ctct Của Sorbitol