CÔNG THỨC ĐỂ GIẢI BÀI TẬP PHẦN CƠ CHẾ GIẢM PHÂN VÀ ...

I. Dạng 1: Tính số giao tử và hợp tử hình thành

1. Số giao tử được tạo từ mỗi loại tế bào sinh giao tử:

Qua giảm phân:

- Một tế bào sinh tinh tạo ra 4 tinh trùng

- Một tế bào sinh trứng tạo ra 1 trứng và 3 thể định hướng

Do đó:

- Số tinh trùng tạo ra = số tế bào sinh tinh x 4

- Số tế bào trứng tạo ra = số tế bào sinh trứng

- Số thể định hướng (thể cực) = số tế bào sinh trứng x 3

2. Tính số hợp tử:

Trong quá trình thụ tinh, một trứng (n) kết hợp với 1 tinh trùng (n) tạo ra hợp tử (2n)

Số hợp tử = số tinh trùng thụ tinh = số trứng thụ tinh

3. Hiệu suất thụ tinh: là tỉ số phần trăm giữa giao tử được thụ tinh trên tổng số giao tử được tạo ra

Vận dụng: Một thỏ cái sinh được 6 con. Biết hiệu suất thụ tinh của trứng là 50%, của tinh trùng là 6,25%. Tìm số tế bào sinh tinh và số tế bào sinh trứng đã tham gia vòa quá trình trên.

II. Dạng 2: Tính số loại giao tử và hợp tử khác nhau về nguồn gốc và cấu trúc NST.

1. Tính số loại giao tử khác nhau về nguồn gốc và cấu trúc NST:

Gọi n là số cặp NST của tế bào được xét

- Nếu trong giảm phân không có hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo dẫn đến hoán vị gen trong cùng một cặp NST kép tương đồng:

Số giao tử có nguồn gốc và cấu trúc NST khác nhau là: 2n

- Nếu trong giảm phân có hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo dẫn đến hoán vị gen ở m cặp NST kép tương đồng (mỗi cặp NST kép trao đổi chéo xảy ra ở một điểm):

Số giao tử có nguồn gốc và cấu trúc NST khác nhau là: 2n + m

2. Số kiểu tổ hợp giao tử:

Số kiểu tổ hợp giao tử= số gt ♂ x số gt ♀

Vận dụng: Xét một tế bào sinh dục có kiểu gen AB De XY. Xác định số loại giao tử trong hai trường hợp: xảy ra hiện tượng trao đổi chéo và có hiện tượng trao đổi chéo.

III. Dạng 3: Tính số NST môi trường cung cấp cho quá trình tạo giao tử

1. SNST môi trường cung cấp cho các tế bào sinh giao tử giảm phân tạo giao tử:

- a tế bào sinh tinh trùng (mỗi tế bào chứa 2n NST) từ vùng sinh trường chuyển sang vùng chín thực hiện 2 lần phân chia tạo 4a tinh trùng đơn bội (n)

- a tế bào sinh trứng (mỗi tế bào chứa 2n NST) từ vùng sinh trường chuyển sang vùng chín thực hiện 2 lần phân chia tạo a trứng và 3a thể cực đều đơn bội (n)

Vậy:

+ Số NST chứa trong a tế bào sinh tinh trùng hoặc a tế bào sinh trứng ở giai đoạn sinh trưởng: a x 2n

+ Số NST chứa trong tất cả tinh trùng hoặc trong các trứng và các thể cực được tạo ra:

4a x n = 2a x 2n

+ Số NST môi trường cung cấp cho a tế bào sinh giao tử giảm phân tạo giao tử:

2a x 2n - a x 2n = a x 2n

2. Số NST môi trường cung cấp cho cả quá trình phát sinh giao tử từ các tế bào sinh dục sơ khai

Giả sử có a tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân x lần liên tiếp (ở vùng sinh sản), tạo ra a x 2x tế bào con, sau đó đều trở thành các tế bào sinh giao tử (ở vùng sinh trưởng) và đều chuyển sang vùng chín giảm phân tạo giao tử.

Tổng số giao tử (và số thể cực nếu có) là: 4a x 2x

Ta có:

- Tổng số NST chứa trong a tế bào sinh dục sơ khai lúc đầu là: a. 2n

- Tổng số NST chứa trong toàn bộ các giao tử ( kể cả các thể định hướng nếu có) là:

4a x 2x x n = 2 x 2x x a x 2n

- Tổng số NST môi trường cung cấp cho a tế bào sinh dục sơ khai tạo giao tử:

2 x 2x x a x 2n - a. 2n = (2 x 2x - 1) . a. 2n

Vận dụng: Tại vùng sinh sản của ống dẫn sinh dục của ruồi giấm có 6 té bào sinh dục sơ khai nguyên phân 3 lần liên tiếp. Các tế bào con sinh ra đều chuyển sang vùng chín trở thành các tế bào sinh giao tử.

- Tính số NST môi trường cung cấp cho quá trình tạo giao tử từ 6 tế bào sinh dục sơ khai nói trên

- Tính số NST mà các tế bào sinh giao tử đã sử dụng để tạo giao tử? cho biết bộ NST của ruồi giấm 2n=8.

IV. Bài tập củng cố

Câu 1. Một cơ thể trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, giả sử ở một số tế bào sinh dục chín có hai cặp nhiễm sắc thể tự nhân đôi nhưng không phân ly thì sẽ tạo ra các loại giao tử có dạng

A. n, (n + 2) và (n - 2)

B. n, (n + 1 + 1) và (n - 1 - 1)

C. (n + 2) và (n - 2), n.

D. (n + 1 + 1) và (n - 1 - 1), 2

Câu 2. Xét 1 tế bào sinh tinh của 1 loài động bật có 3 cặp NST tương đồng kí hiệu là AaBbDd. Tế bào đó giảm phân bình thường tạo ra bao nhiêu loại tinh trùng?

A. 1 loại. B. 2 loại.

C. 4 loại. D. 8 loại.

Câu 3. Một cơ thể trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, giả sử ở một số tế bào sinh dục chín có một cặp nhiễm sắc thể tự nhân đôi nhưng không phân ly thì sẽ tạo ra các loại giao tử có dạng

A. (n + 1) và (n - 1). B. (n + 1 + 1) và (n - 1 - 1).

C. (n + 1), (n - 1) và n. D. (n - 1), n và (2n + 1).

Câu 4. Trong trường hợp cặp NST XX không phân li trong giảm phân II ở 1 số tế bào, các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể mang cặp NST giới tính XAXa là

A. XA, Xa, XAXA, XaXa và 0. B. XA và Xa.

C. XAXA và 0. D. XaXa và 0.

Câu 5. Trong trường hợp rối loạn giảm phân I, cặp NST XX không phân li ở 1 số tế bào (cặp NST YY phân li bình thường). Các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể mang cặp NST giới tính XY là

A. XX, XY và 0. B. X, XX , Y và 0. C. XY và 0. D. X, Y và 0.

Câu 6. 128 tinh trùng được hình thành từ quá trình nguyên phân của

A. 22 tế bào sinh tinh B. 23 tế bào sinh tinh

C. 24 tế bào sinh tinh D. 25 tế bào sinh tinh

Câu 7. Một tế bào sinh dục đực và một tế bào sinh dục cái cùng loài nguyên phân với số đợt bằng nhay. Các tế bào mới được tạo thàng đều giảm phân cho 160 giao tử. Số NST trong các tinh trùng nhiều hơn các trứng được tạo ra nói trên là 576 NST. a) Xác định số tế bào sinh tinh và sinh trứng đã tạo nên số giao tử nói trên? b) Xác định số loại giao tử có thể có của loài, trong các trường hợp. - không xảy ra trao đổi đoạn kì trước một? - có xảy ra trao đổi đoạn tại hai điểm trên cặp NST số 2 ở kì trước một

Đáp số:

a) số tế bào sinh tinh=số tế bào sinh trứng= 32 tế bào. b) TH1 :64 loại. TH2: 265 loại.

Câu 8. Quan sát 4 nhóm tế bào sinh dục của chung một loài sinh vật có 2n=8 đang giảm phân ở các thời điểm kì đầu 1, kì sau 1, kì đầu 2 và kì sau 2. Mỗi tế bào trong cùng một nhóm ở cùng thời kì và quá trình giảm phân của chúng xảy ra bình thường. Tổng số NST kép và NST đơn trong tất cả các tế bào của 4 nhóm đó là 640, trong đó số NST kép bằng số NST đơn và số NST ở kì đầu 1, kì sau 1 và kì đầu 2 tương ứng theo tỉ lệ 1:3:4 a) Tính số lượng tế bào ở mỗi kì nới trên. b) Cho rằng đó là 4 nhóm tế bào sinh dục đực kết thúc giảm phân tất cả tinh trùng được sinh ra đều tham gia thụ tinh với hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là là 20%. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 50%. Tính số lượng tế bào sinh trừng cần thiết để tạo đủ số trứng tham gia thụ tinh

Đáp số:

a) kì đầu 1: 5 tế bào Kì sau 1 : 15 tế bào Kì đầu 2 : 40 tế bào Kì sau 2 : 40 tế bào b) 96 tế bào

Câu 9. Một loài cá đẻ ra được một số trứng, trứng nở được 2000 cá con, tất cả trứng được thụ tinh đều nở thành cá con. Trong quá trình thụ tinh có 50% tinh trùng tham gia thụ tinh và 80% trứng thụ tinh. Tổng số NST đơn của các hợp tử tạo thành nhiều hơn số NST ở giao tử đực và cái dư thừa là 21000 NST đơn. a) tính số lượng tế bào sinh tinh, tế bào sinh trứng? b) xác định bộ NST 2n.

Đáp số:

a) số tế bào sinh tinh:1000,sinh trứng:2500 b) 2n=28

Câu 10. Ở một loài, xét một tế bào sinh dục sơ khai của một cá thể đực, tế bào này đi từ vùng sinh sản đến vùng chín đã phân bào 10 đợt, giao tử hình thành tham gia thụ tinh tạo 16 hợp tủ lưỡng bội. a) Có bao nhiêu lần tự nhân NST cho quá trình trên? b) Hiệu suất thụ tinh của giao tử đực? c) Số NST môi trường cung cấp cho quá trình trên? Biết các tế bào phân bào bình thưởng và số cromatit xác định được vào kì giữa của lần phân bào thứ 10 là 4096.

Đáp số:

a) 9 lần b) 6,25% c) 4088 NST

Trung tâm gia sư- dạy kèm tại nhà NTIC

(nguồn từ internet)

LIÊN HỆ NGAY VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ BIẾT THÊM THÔNG TIN CHI TIẾT

ĐÀO TẠO NTIC

Địa chỉ: Đường nguyễn lương bằng, P.Hoà Khánh Bắc, Q.Liêu Chiểu, Tp.Đà Nẵng Hotline: 0905540067 - 0778494857

Email: daotaontic@gmail.com

Từ khóa » Tính Số Nst Trong Các Tinh Trùng