Công Thức Ed - Gia Sư Tâm Tài Đức
Có thể bạn quan tâm
Học phát âm tiếng Anh luôn là một thử thách không hề dễ dàng, nếu muốn nói tiếng Anh lưu loát chuẩn như người bản địa thì bạn bắt buộc phải nắm vững cách phát âm s, es và ed. Trong bài viết này, Tâm Tài Đức sẽ chia sẻ cho các bạn công thức ed và quy tắc phát âm cực chuẩn, cực dễ nhớ và cực dễ học.
Mục Lục
- Trước tiên, cần phân biệt được âm hữu thanh và âm vô thanh
- Âm hữu thanh là gì
- Âm vô thanh là gì
- Công thức ed và 3 cách phát âm chuẩn xác, dễ nhớ nhất
- Đuôi ed được phát âm là /id/ khi động từ phát âm cuối là /t/ hoặc /d/.
- Đuôi ed được phát âm là /t/ khi động từ phát âm cuối là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.
- Đuôi ed được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại
- Một số trường hợp phát âm ed đặc biệt, không tuân theo quy tắc
- Cách học phát âm ed dễ nhớ
Trước tiên, cần phân biệt được âm hữu thanh và âm vô thanh
Để học phát âm với đuôi ed, bạn phải phân biệt được đâu là âm hữu thanh và vô thanh, khi bạn đã thành thục bước này rồi thì sẽ luyện đuôi ed dễ dàng hơn.
Âm hữu thanh là gì
Trong tiếng anh có 15 phụ âm hữu thanh, âm hữu thanh là những âm thanh được phát ra từ họng, đi qua lưỡi và răng, rồi thoát ra ngoài làm rung thanh quản. Để kiểm tra âm hữu thanh, bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng và phát âm /r/, bạn sẽ cảm nhận được sự rung rõ rệt.
Các phụ âm hữu thanh trong tiếng Anh bao gồm: /b/, /d/, /g/, /δ/, /ʒ/, /dʒ/, /m/, /n/, /ng/, /l/, /r/, /y/, /w/, /v/ và /z/.
Âm vô thanh là gì
Chỉ có 9 phụ âm vô thanh trong tiếng anh mà thôi, âm vô thanh là những âm được phát ra bằng hơi từ miệng (không phải từ cổ họng), tạo ra tiếng xì, bật hoặc gió. Để xác định âm vô thanh, bạn có thể đặt tay cách miệng khoảng 5 cm và phát âm /k/, bạn sẽ cảm nhận được gió và tiếng xì rõ rệt.
Các phụ âm vô thanh trong tiếng Anh bao gồm: /p/, /k/, /f/, /t/, /s/, /θ/, /ʃ/, /tʃ/, /h/.
Công thức ed và 3 cách phát âm chuẩn xác, dễ nhớ nhất
- Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ kết thúc bằng âm /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.
- Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/.
- Đuôi /ed/ được phát âm là /d/: Với những trường hợp còn lại.
Đuôi ed được phát âm là /id/ khi động từ phát âm cuối là /t/ hoặc /d/.
Từ vựng | Phát âm | Nghĩa tiếng Việt |
decided | /dɪˈsaɪdid/ | quyết định |
started | UK /stɑːtid/US /stɑːrtid/ | bắt đầu |
Các bạn lưu ý: Khi động từ được sử dụng như tính từ, đuôi “-ed” thường được phát âm là /ɪd/.
Đuôi ed được phát âm là /t/ khi động từ phát âm cuối là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.
Các động từ có từ phát âm cuối là /θ/ (thường thể hiện bằng “th”).
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt |
looked | /lʊkt/ | nhìn |
kissed | /kɪst/ | hôn |
matched | /mætʃt/ | phù hợp |
washed | /wɑːʃt/ | rửa |
laughed | UK /lɑːft/US /læft/ | cười |
breathed | /breθt/ | thở |
helped | /helpt/ | giúp đỡ |
Đuôi ed được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt |
played | /pleɪd/ | chơi |
learned | /lɜːnd/ | học |
damaged | /ˈdæm.ɪdʒd/ | làm hỏng |
used | /juːzd/ | sử dụng |
Một số trường hợp phát âm ed đặc biệt, không tuân theo quy tắc
Ngoài những công thức ed đã nói ở trên, còn một số những từ phát âm ed không theo những quy tắc ở trên
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt |
naked | /ˈneɪkɪd/ | khỏa thân |
wicked | /ˈwɪkɪd/ | gian trá |
beloved | /bɪˈlʌvd/ | yêu quý |
sacred | /ˈseɪkrɪd/ | thiêng liêng |
hatred | /ˈheɪtrɪd/ | căm ghét |
wretched | /ˈretʃɪd/ | khốn khổ |
rugged | /ˈrʌɡɪd/ | lởm chởm |
ragged | /ˈræɡɪd/ | rách rưới |
dogged | /ˈdɒɡɪd/ | kiên cường |
learned | /ˈlɜːnɪd/ | học |
learned | /lɜːnd/ | học |
blessed | /ˈblesɪd/ | may mắn |
blessed | /ˈblest/ | ban phước lành |
cursed | /kɜːst/ | nguyền rủa |
cursed | /ˈkɜːsɪd/ | đáng ghét |
crabbed | /ˈkræbɪd/ | chữ nhỏ khó đọc |
crabbed | /kræbd/ | càu nhàu |
crooked | /ˈkrʊkɪd/ | xoắn |
crooked | /ˈkrʊkt/ | lừa đảo |
used | /juːst/ | quen |
used | /juːsd/ | sử dụng |
aged | /ˈeɪdʒɪd/ | lớn tuổi |
Cách học phát âm ed dễ nhớ
Quy tắc phát âm đuôi “ed” trong tiếng Anh là một khía cạnh phức tạp và khó nhớ đối với một số người học. Tương tự như phát âm “s” và “es”, có một số câu thần chú và mẹo giúp bạn ghi nhớ dễ dàng cách phát âm “ed”.
- Câu thần chú cho phát âm /id/ (động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/): “Tiền đô.”
- Câu thần chú cho phát âm /t/ (động từ kết thúc bằng âm /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/, /θ/): “Khi sang sông phải chờ thu phí.”
- Phát âm /d/ cho các âm còn lại.
Như vậy, các bạn đã nắm được công thức ed thần thánh này chưa nào, việc ôn luyện mỗi ngày là cực kỳ quan trọng để bạn nâng dần trình độ tiếng Anh. Hãy chăm chỉ và kiên trì hằng ngày các bạn nhé, chúc các bạn thành công.
Tiếng Anh – Mẹo Phát Âm ED
Cách đọc đuôi “ed” dễ hiểu nhất
Unit 35: Cách phát âm /ed/ ending sound HỌC LÀ NHỚ
Xem thêm
Gia sư tiếng Anh
Phương pháp cải thiện kỹ năng nghe hiểu trong tiếng Anh
Công thức ed: Quy tắc & cách phát âm đuôi -ed dễ nhớ, dễ học
Cấu Trúc While: Ý Nghĩa, Cách Dùng & Bài Tập Có đáp án
Từ khóa » Công Thức Es
-
Cách Phát âm đuôi -s, -es, -ed - Học Từ Tiếng Anh
-
Nắm Chắc Quy Tắc Và Cách Phát âm đuôi “-s” “- Es” “-'s”
-
Quy Tắc Và Cách đọc đuôi “-S” “-ES” “-'S” - Paris English
-
Cách Phát âm ED, S, ES Chuẩn Theo Phương Pháp Người Bản Xứ
-
Quy Tắc Thêm S, Es Và Cách Phát âm đuôi S, Es Trong Tiếng Anh
-
Quy Tắc Thêm S, Es Và Cách Phát âm Chuẩn đuôi S,es Trong Tiếng Anh
-
Quy Tắc Phát Âm Và Một Số Cách đọc đuôi ED Và S/ES Trong Tiếng Anh
-
Cách Phát âm Ed, S, Es (cực Chuẩn) Trong Tiếng Anh - Tailieuielts
-
Công Thức "ăn Trọn" điểm Các Câu Phát âm đuôi -ed, -s - YouTube
-
Quy Tắc Và Cách đọc Phát âm đuôi “-s” “-es” “ - StudyPhim
-
Cách Phát âm -s -es Trong Tiếng Anh Chính Xác Như Người Bản Xứ
-
Cách Phát âm S, Es, Ed Và Bài Tập Có đáp án - IELTS Fighter
-
Quy Tắc Và Cách Phát âm S Es 's Chuẩn Dễ Nhớ | ELSA Speak