Công Thức Hóa Học Của Sắt(II) Oxit Là - Trắc Nghiệm Online
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ
- Thi THPTQG
Công thức hóa học của sắt(II) oxit là
A. Fe2O3 B. Fe(OH)2 C. FeO D. Fe(OH)2 Sai C là đáp án đúng Chính xácHãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
ADSENSE / 73 Chủ đề: Đề thi THPT QG Môn: Hóa HọcLời giải:
Báo sai Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bàiĐề thi THPT QG môn Hóa học năm 2019
Bộ GD&ĐT- Mã đề 203
29/12/2024 4 lượt thi 0/40 Bắt đầu thi ZUNIA12Câu hỏi liên quan
-
Hỗn hợp E gồm 3 este mạch hở đều tạo từ axit cacboxylic và ancol X (no đơn chúc), Y (không no, đơn chức, phân tử có hai liên kết pi) và Z (no,hai chúc). Cho 0,58 mol E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 38,34 gam hỗn hợp ba ancol cùng dãy đồng đẳng và 73,22 gam hỗn hợp T gồm 3 muối của 3 axit cacboxylic. Đốt cháy hoàn toàn Trần vừa đủ 0,365 mol O2, thu được NaCO3, H2O và 0,6 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây:
-
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl vào nước, thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đội. Tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị bên (gấp khúc tại điểm M, N), Giả sử hiệu suất điện phân là 100% bỏ qua sự bay hơi của nước.
Giá trị của m là:
-
Dung dịch nào sau đây hòa tan được Cr(OH)2
-
Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức; chất Y (CmH2m-4O7N6) là hexapeptit được tạo bởi một amino axit. Biết 0,1 mol E gồm X và Y tác dụng tối đa với 0,32 mol NaOH trong dung dịch, đun nóng, thu được metylamin và dung dịch chỉ chứa 31,32 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
ADMICRO -
Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỷ lệ mol:
a) X → Y + CO2
b) Y + H2O → Z
c) T + Z → R + X + H2O
d) 2T + Z → Q + X + 2H2O
Các chất R, Q thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là:
-
Tơ nào sau đây thuộc loại tơ nhân tạo?
-
Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được ancol metylic?
-
Kim loại nào sau đây không tan được trong H2SO4 loãng?
-
Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt (II) sau khi kết thúc phản ứng?
-
Ở trạng thái rắn, hợp chất X tạo thành một khối trắng gọi là “nước đá khô”. Nuớc đá khô không nóng chảy mà thăng hoa, được dùng để tạo môi trường lạnh không có hơi ấm. Chất X là
-
Dẫn 0,55 mol hỗn hợp X gồm hơi nước và khí CO) qua cacbon nung đỏ thu được 0,95 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y hấp thụ vào dung dịch chứa 0,1 mol Ba(OH)2 sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
-
Nhiệt phần hoàn toàn 10 gam CaCO3, thu được khối lượng CaO là
-
Cặp chất nào sau đây không cùng tồn tại trong một dung dịch?
-
Phát biểu nào sau đây sai?
-
Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch loãng chứa 0,2 mol H2SO4, thu được khí H2 và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào X, kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau:
Thể tích dung dịch NaOH (ml) 140 240 Khối lượng kết tủa (gam) 2a +1,56 a Giá trị của m và a lần lượt là
-
Cho 4,5 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 8,15 gam muối. Số nguyên tử hidro trong phân tử X là:
-
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch BaCl3 vào dung dịch KHSO4
(b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2
(c) Cho dung dịch NH3 tới dư vào dung dịch Al(NO3)3
(d) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2
(e) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là:
-
Nung hỗn hợp X gồm: metan, etilen, Propin, vinylaxetilen và a mol H2 có Ni xúc tác (chỉ xảy ra phản ứng cộng H2) thu được 0,1 mol hỗn hợp Y gồm các hidrocacbon) có tỷ khối so với H2 là 14,4. Biết 0,1 mol Y phản ứng tối đa với 0,06 mol Br2 trong dung dịch.Giá trị của a là:
-
Chất nào sau đây thuộc loại dissaccarit?
-
Cho các phát biểu sau:
(a) Sử dụng xà phòng để giặt quần áo trong nước cũng sẽ làm vải nhanh mục.
(b) Nếu nhỏ dung dịch là vào lát cắt của quả chuối xanh thì xuất hiện màu xanh tím.
(c) Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đồng tụ Protein.
(d) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hướng trong công nghiệp thực phẩm.
(e) Vải làm từ nilon-6,6 kém bên trong nước xà phòng có tính kiềm.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Hướng dẫn giải bài Tiếng Anh và Tiếng Anh mới 12
Bài giảng Đia lý lớp 12 hệ thống hoá kiến thức tốt nhất
Hướng dẫn giải SGK, SBT và nâng cao Hoá học 12
Lý thuyết Giải tích và Hinh học lớp 12 đầy đủ và chi tiết
Lý thuyết Vật lý lớp 12 theo chuyên đề và bài học
Lý thuyết Tin Học lớp 12 đầy đủ và chi tiết
Hướng dẫn giải SGK, SBT và nâng cao Toán 12
Hướng dẫn giải SGK, SBT và nâng cao Vật lý 12
Bài giảng Lịch Sử lớp 12 hệ thống hoá kiến thức tốt nhất
Lý thuyết Hoá học lớp 12 theo chuyên đề và bài học
Soạn văn lớp 12 Tập 1 và Tập 2 siêu ngắn và hay nhất
Lý thuyết Công Nghệ lớp 12 đầy đủ và chi tiết
ATNETWORK AMBIENT QC Bỏ qua >> ADMICRO / 75/1 ADSENSE / 76/0 AMBIENTTừ khóa » Công Thức Hóa Học Của Sắt 2 Oxit Là
-
Công Thức Hóa Học Của Sắt (II) Oxit Là:
-
Công Thức Hóa Học Của Sắt(II) Oxit Là
-
Công Thức Hóa Học Của Sắt (II) Oxit Là
-
Công Thức Hóa Học Của Sắt(II) Oxit Là
-
Công Thức Hóa Học Của Sắt (II) Oxit Là:
-
Công Thức Hóa Học Của Sắt(II) Oxit Là Fe2O3
-
Công Thức Hóa Học Của Sắt(II) Oxit Là
-
Công Thức Hóa Học Của Sắt (II) Oxit Là A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe3O4.
-
Công Thức Hóa Học Của Sắt (II) Oxit Là:
-
Công Thức Hóa Học Của Sắt(II) Oxit Là Fe2O3
-
Công Thức Hóa Học Của Sắt(II) Oxit Là
-
Tính Chất Hoá Học Của Sắt 3, Sắt 2 Oxit Sắt Từ Và Hợp Chất Của Sắt
-
Lê Đăng Khương - Công Thức Hóa Học Của Sắt(II)oxit Là A.... | Facebook