Công Thức Phân Tử Của Isopren
Có thể bạn quan tâm
Công thức cấu tạo thu gọn C5H8
- Công thức phân tử của Isopren
- Công thức phân tử của Isopren là C5H8
- Tính chất hóa học của Isopren
- 1. Phản ứng cộng hiđro
- 2. Phản ứng cộng halogen và hiđro halogenua
- 3. Phản ứng trùng hợp
- 4. Phản ứng đốt cháy
- Câu hỏi vận dụng liên quan
Công thức phân tử của Isopren được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến công thức phân tử của Isopren. Cũng như đưa ra các nội dung câu hỏi, lý thuyết bài tập liên quan. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé.
Công thức phân tử của Isopren
Isopren là hiđrocacbon không no, mạch hở có hai liên kết đôi trong phân tử. Thuộc loại ankađien có hai liên kết đôi cách nhau bởi một liên kết đơn (ankađien liên hợp).
Công thức phân tử của Isopren là C5H8
Công thức cấu tạo thu gọn: CH2=C(CH3)-CH=CH2
Tên gọi theo danh pháp quốc tế là 2-Metybuta-1,3-dien
Tính chất hóa học của Isopren
1. Phản ứng cộng hiđro
CH2=C(CH3)-CH=CH2 + 2H2 → CH3-CH(CH3)-CH2-CH3
2. Phản ứng cộng halogen và hiđro halogenua
3. Phản ứng trùng hợp
Khi có mặt chất xúc tác, ở nhiệt độ và áp suất thích hợp isopren tham gia phản ứng trùng hợp chủ yếu theo kiểu cộng 1,4 tạo thành các polime mà mỗi mắt xích có chứa 1 liên kết đôi ở giữa:
Poliisopren đều có tính đàn hồi cao nên được dùng để điều chế cao su tổng hợp. Loại cao su này có tính chất gần giống với cao su thiên nhiên.
4. Phản ứng đốt cháy
C5H8 + 7O2 → 5CO2 + 4H2O
Câu hỏi vận dụng liên quan
Câu 1. Công thức của cao su isopren là
A. (-CH2-CH=CH-CH2)n.
B. (-CH2-C(CH3)=CH-CH2-)n.
C. (-CH2-CH=CH-CH2-CH(C6H5)-CH2-)n.
D. (-CH2-CH=CH-CH2-CH(CN)-CH2)n.
Xem đáp ánĐáp án BCông thức của cao su isopren là (-CH2-C(CH3)=CH-CH2-)n.
Câu 2. Công thức phân tử của isopren là:
A. C5H10.
B. C5H8.
C. C4H8.
D. C4H6
Xem đáp ánĐáp án BCâu 3. ChoIsopren tham gia phản ứng với dung dịch Br2 theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra tối đa bao nhiêu sản phẩm?
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Xem đáp ánĐáp án AIsopren tham gia phản ứng với dung dịch Br2 theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra tối đa 4 sản phẩm đó là
H2C=C(CH3)−CH=CH2 + Br2→ CH2Br−CBr(CH3)−CH=CH2
H2C=C(CH3)−CH=CH2 + Br2 →CH2=C(CH3)−CHBr−CH2Br
H2C=C(CH3)−CH=CH2 + Br2 → CH2Br−C(CH3)=CH−CH2Br (sản phẩm sinh ra có đồng phân hình học)
Câu 4. Tiến hành thí nghiệm cho Isopren phản ứng với dung dịch HBr theo tỉ lệ mol 1:1. Sau phản ứng số sản phẩm tạo ra tối đa là bao nhiêu (không xét đồng phân hình học)?
A. 8.
B. 7.
C. 6.
D. 5.
Xem đáp ánĐáp án CIsopren tham gia phản ứng với dung dịch HBr theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra tối đa bao nhiêu sản phẩm cộng (xét đồng phân hình học)
H2C=C(CH3)−CH=CH2 + HBr→ CH3−CBr(CH3)−CH=CH2
H2C=C(CH3)−CH=CH2 + HBr→ CH2Br−CH(CH3)−CH=CH2
H2C=C(CH3)−CH=CH2 + HBr→ CH2=C(CH3)−CH2−CH2Br
H2C=C(CH3)−CH=CH2 + HBr→ CH2=C(CH3)−CHBr−CH3
H2C=C(CH3)−CH=CH2 + HBr→ CH3−C(CH3)=CH−CH2Br
H2C=C(CH3)−CH=CH2 + HBr→ CH2Br−C(CH3)=CH−CH3 (sản phẩm có chứa đồng phân hình học)
Có 7 sản phẩm cộng
Câu 5. Dẫn từ từ 4,2 gam hỗn hợp A gồm but-1-en và but-2-en lội chậm qua bình đựng dung dịch Br2, khi kết thúc phản ứng thấy có m gam brom phản ứng. m có giá trị là:
A. 12 gam.
B. 24 gam.
C. 36 gam.
D. 48 gam.
Xem đáp ánĐáp án ATa có nbut-1-en + nbut-2-en = 4,2 : 56 = 0,075 mol.
Công thức phân tử của hỗn hợp A là C4H8
Phương trình phản ứng cộng Br2
C4H8 + Br2 → C4H8Br2
0,075 → 0,075
→ mBr2 = 0,075 . 160 = 12 gam
Câu 6. Phát biểu không đúng là
A. Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit (C6H10O5)n nhưng xenlulozơ có thể kéo sợi, còn tinh bột thì không.
B. Len, tơ tằm, tơ nilon kém bền với nhiệt và không bị thuỷ phân trong môi trường axit hoặc kiềm.
C. Phân biệt tơ nhân tạo và tơ tự nhiên bằng cách đốt, tơ tự nhiên cho mùi khét.
D. Đa số các polime đều không bay hơi do khối lượng phân tử lớn và lực liên kết phân tử lớn.
Xem đáp ánĐáp án Bsai vì len, tơ tằm, tơ nilon kém bền với nhiệt và bị thủy phân bởi môi trường axit và kiềm.
-------------------------------------------
Hy vọng giúp ích cho các bạn trong quá trình học tập, vận dụng tốt vào làm các dạng câu hỏi. Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung dưới đây.
Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan
- C2H2 + H2 → C2H4
- C2H2 + HCl → C2H3Cl
- CH≡CH → CH2=CH-C≡CH
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Công thức phân tử của Isopren. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm tài liệu bổ ích để học tập tốt hơn nhé. Để có thể nâng cao kết quả trong học tập mời các bạn tham khảo một số tài liệu: Trắc nghiệm Hóa học 11, Phương trình phản ứng hóa học...
>> Mời các bạn tham khảo thêm một số nội dung liên quan:
- Anken thích hợp để điều chế 3-etylpentan-3-ol bằng phản ứng hiđrat hóa là
- Ứng với công thức phân tử C5H10 có bao nhiêu Anken đồng phân cấu tạo
- Để chuyển hóa Ankin thành Anken ta thực hiện phản ứng cộng H2 trong điều kiện có xúc tác
- Isopren tham gia phản ứng với dung dịch HBr theo tỷ lệ mol 1:1 tạo ra tối đa bao nhiêu sản phẩm cộng?
Từ khóa » Công Thức Hóa Học Của Isopren
-
Tính Chất Hóa Học Của Isopren C5H8 | Tính Chất Vật Lí, Nhận Biết ...
-
Isopren Là Gì? Thông Tin Tổng Quan Về Cao Su Tổng Hợp Isopren
-
Isopren (Hóa Học) - Mimir Bách Khoa Toàn Thư
-
[LỜI GIẢI] Công Thức Của Cao Su Isopren Là - Tự Học 365
-
Công Thức Cấu Tạo Của Isopren
-
Isopren Có Công Thức Cấu Tạo Là | Cungthi.online
-
Top 11 Công Thức Phân Tử Của Isopren
-
Công Thức Phân Tử Của Isopren Là: A. C5H8 B. C5H10 ...
-
Top 12 Công Thức Cấu Tạo Của Isopren - Ôn Thi HSG
-
Top 10 Công Thức Phân Tử Của Isopren Là - Ôn Thi HSG
-
Công Thức Cấu Tạo Của Isopren
-
7 điều Chắc Chắn Bạn Chưa Biết Về Isopren