Công Thức Thì Quá Khứ đơn, Dấu Hiệu Nhận Biết Thường Gặp

Công thức thì quá khứ đơn, dấu hiệu nhận biết thường gặp

Công thức thì quá khứ đơn và các dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn bạn đã nắm được hết chưa? Trong tất cả các thì của tiếng Anh, quá khứ đơn là 1 trong những thì rất thường hay sử dụng và đơn giản nhất. Bạn có thể dễ dàng nắm được công thức, cách dùng và các dấu hiệu của thì quá khứ đơn qua bài này mà chẳng phải lo lắng về việc sử dụng nữa nhé.

Nội dung bài viết

  • 1 Công thức thì quá khứ đơn – dấu hiệu nhận biết
    • 1.1 Thì quá khứ đơn là gì
    • 1.2 Công thức thì quá khứ đơn
      • 1.2.1 Thể khẳng định
      • 1.2.2 Thể phủ định
      • 1.2.3 Thể nghi vấn
    • 1.3 Cách dùng thì quá khứ đơn
    • 1.4 Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Công thức thì quá khứ đơn – dấu hiệu nhận biết

Thì quá khứ đơn là gì

Thì quá khứ đơn được dùng để diễn tả hành động xác định đã xảy ra trong quá khứ hay vừa mới kết thúc.

Công thức thì quá khứ đơn

Thể khẳng định

S + was / were + O

Ex: She was at home last night

S + V-ed / V2 + O

Ex: He cut this tree last week.

Xem thêm >>>THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN (PAST SIMPLE) – TOÀN BỘ KIẾN THỨC VỀ THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN CẦN BIẾT

Thể phủ định

S + was / were + not + O

S + did not + V-infinitive + O

Thể nghi vấn

(?)Câu hỏi ngắn (Yes-No question):

  • Was / Were + S + O ?

=> Yes, S + was / were.

=> No, S + was / were + not.

  • Did + S + V-infinitive + O ?

=>Yes, S + did.

=>No, S + did not.

(?) Câu hỏi có từ để hỏi (Wh-question):

  • Wh + was / were (not) + S + … ?

(?) Câu hỏi có từ để hỏi (Wh-question):

  • Wh + did + S + V-infinitive + O ?

Ex: What did she buy yesterday?

      She bought shoes and t-shirts yesterday.

Cách dùng thì quá khứ đơn

Diễn tả một hành động hoặc sự việc đã xảy ra trong một thời điểm cụ thể hoặc 1 khoảng thời gian ở quá khứ (đến bây giờ thì không còn nữa)

  • Thời gian xác định trong quá khứ:

Ex: She slept at 9.pm last night.

=> Cô ấy đã ngủ vào lúc 9 giờ tối đêm qua. (Sự việc đó diễn ra rồi và tới bây giờ thì kết thúc)

  • Khoảng thời gian trong quá khứ:

Ex: I did this project from Janury to May

=> Tôi đã làm dự án đó từ tháng 1 đến tháng 5 (Tới bây giờ thì không làm nữa)

I lived in Hà Nội for 10 years.

=> Tôi đã sống ở Hà Nội suốt 10 năm (Bây giờ thì không còn sống ở Hà Nội nữa)

Diễn tả một hành động đã xảy ra và lặp đi lặp lại trong quá khứ, đã chấm dứt ở hiện tại.

Ex: My sister went to library every Monday.

=> Chị tôi đã đi đến thư viện mỗi thứ 2 (hành động đến thư viện vào mỗi thứ 2 được lặp lại mỗi tuần, hành động đã chấm dứt ở hiện tại)

Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ bị một hành động khác chen ngang.

Ex: When my mom was sleeping, I opened the door.

=> Khi mẹ tôi đang ngủ, tôi đã mở cửa. (Hành động mở cửa diễn ra cắt ngang việc mẹ đang ngủ)

Sử dụng trong câu điều kiện loại 2

Cấu trúc câu : If S+were/V2/ed…., S+ would/could+ V0

Ex: She could pass the exam  if she studied hard.

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Last (year, month, week,..), ago, in 1998 (năm trước năm hiện tại),….hoặc sự việc đã xảy ra theo ngữ cảnh.

Như vậy là chúng tôi vừa cung cấp cho bạn công thức thì quá khứ đơn, cách dùng cũng như các dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn. Hi vọng bạn sẽ nắm được nội dung bên trên và làm bài tập thật dễ dàng.

Bạn có thắc mắc hay đóng góp cho bài viết “Công thức thì quá khứ đơn dấu hiệu nhận biết” vui lòng bình luận ngay bên dưới nhé. Chúc các bạn học tốt môn tiếng Anh.

Ngữ Pháp -
  • Cấu trúc not only but also, cách dùng trong Tiếng Anh

  • Thì hiện tại đơn (Simple present) công thức, cách nhận biết

  • Would you mind là gì? cấu trúc và cách dùng trong Tiếng Anh

Từ khóa » Công Thức Quá Khứ đơn Và Dấu Hiệu Nhận Biết