Công Thức Tính áp Suất Chất Lỏng - TopLoigiai

Câu hỏi: Công thức tính áp suất chất lỏng là gì?

Trả lời: 

Áp suất của chất lỏng được ký hiệu là P và được tính theo công thức là:

P = d.h

Trong đó: 

+ P là áp suất của chất lỏng đang xét. Đơn vị áp suất chất lỏng là Pa hoặc newton trên mét bình (N/m2).

+ h là độ cao của cột chất lỏng. Nó được tính từ mặt thoáng chất lỏng tớii điểm đang tính. Đơn vị của h là mét (m).

+ d là ký hiệu trọng lượng riêng của chất lỏng. Đơn vị của d là N/m3.

Cùng Top lời giải tìm hiểu chi tiết hơn về Áp suất chất lỏng nhé!

Mục lục nội dung 1. Sự tồn tại của áp suất chất lỏng2. Công thức tính áp suất chất lỏng3. Bình thông nhau4. Máy thủy lực5. Bài tập ví dụ

1. Sự tồn tại của áp suất chất lỏng

  Do có trọng lượng mà chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó.

  Ví dụ: Người thợ lặn khi lặn dưới đáy biển sâu phải mặc bộ áo lặn có thể chịu được áp suất cao do phần nước biển phía trên ép xuống.

Công thức tính áp suất chất lỏng

2. Công thức tính áp suất chất lỏng

- Công thức: p = d.h

Trong đó: h là chiều cao của cột chất lỏng (m)

d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)

p là áp suất đáy cột chất lỏng (N/m2 hay Pa)

(Trọng lượng riêng bằng khối lượng riêng nhân với 10).

- Trong một chất lỏng đứng yên, áp suất tại những điểm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang (có cùng độ cao h) có độ lớn như nhau.

Công thức tính áp suất chất lỏng (ảnh 2)

Lưu ý:

Nếu bình chứa hai chất lỏng không hòa tan thì áp suất tại một điểm ở đáy bình được tính bằng công thức: p = d1.h1 + d2.h2

Trong đó: h1 và h2 là độ cao của cột chất lỏng thứ nhất và thứ hai.

d1 và d2 là trọng lượng riêng của cột chất lỏng thứ nhất và thứ hai.

Công thức tính áp suất chất lỏng (ảnh 3)

3. Bình thông nhau

   Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng của chất lỏng, ở các nhánh khác nhau đều ở cũng một độ cao.

4. Máy thủy lực

Cấu tạo: gồm hai xi lanh (một to, một nhỏ) được nối thông với nhau, chứa đầy chất lỏng

Trong máy thủy lực, nhờ chất lỏng có thể truyền nguyên vẹn độ ătng áp suất nên ta luôn có:

 Công thức tính áp suất chất lỏng(ảnh 4)

Trong đó:

+ f là lực tác dụng lên pit-tông có tiết diện s

+ F là lực tác dụng lên pit-tông có tiết diện S

5. Bài tập ví dụ

Ví dụ 1: Câu nào sau đây chỉ nói về chất lỏng là đúng?

A. Chất lỏng chỉ gây áp suất theo phương thẳng đứng từ trên xuống.

B. Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng

C. Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào chiều cao của cột chất lỏng

D. Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương

Lời giải:

đáp án D

Tại một điểm trong lòng chất lỏng, áp suất tác dụng theo mọi phương và có giá trị như nhau.

Ví dụ 2: Hãy so sánh áp suất tại các điểm M, N và Q trong bình chứa chất lỏng trong hình: 

Công thức tính áp suất chất lỏng(ảnh 5)

Lời giải:

đáp án A

- Áp suất tại một điểm trong lòng chất lỏng cách mặt thoáng của chất lỏng một độ cao h được tính theo công thức:

   p = d.h

- Như vậy trong lòng một chất lỏng điểm nào càng sâu thì có áp suất càng lớn.

Ví dụ 3: Vì sao khi lặn xuống biển, người thợ lặn phải mặc một bộ “áo giáp” nặng nề?

Lời giải:

Vì khi lặn sâu dưới lòng biển, áp suất do nước biển gây ra lên đến hàng nghìn N/m2. Cơ thể người sẽ không chịu được áp suất đó vì vậy khi lặn xuống biển người thờ lặn phải mặc bộ áp lặn nặng nề để có thể chịu được áp suất do nước biển gây ra.

Ví dụ 4: Một thùng hình trụ cao 1,5m đựng đầy nước. Tính áp suất của nước tác dụng lên:

a. Đáy thùng

b. Một điểm A cách đáy thùng 40cm

Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 

Lời giải

a. Áp suất của nước tác dụng lên đáy thùng là:

Công thức tính áp suất chất lỏng(ảnh 6)

b. Khoảng cách từ điểm A đến mặt thoáng của chất lỏng là:

Công thức tính áp suất chất lỏng(ảnh 7)

Áp suất của nước tác dụng đến điểm A là:

Công thức tính áp suất chất lỏng(ảnh 8)

Ví dụ 5: Một máy nén thủy lực dùng để nâng giữ một ô tô. Diện tích của pit tông nhỏ là 1,5cm2, diện tích của pit tông lớn là 140cm2. Khi tác dụng lên pit tông nhỏ một lực 240N thì lực do pit tông lớn tác dụng lên ô tô là bao nhiêu?

Lời giải

Gọi S1,S2 lần lượt là tiết diện của pit tông nhỏ và pit tông lớn

F1,F2 là lực  tác dụng lên pit tông nhỏ và pit tông lớn

Do chất lỏng truyền áp suất nguyên vẹn theo mọi hướng

Công thức tính áp suất chất lỏng(ảnh 9)

Vậy lực tác dụng lên pit tông lớn là 24000 N

Từ khóa » Công Thức Tính Chất Lỏng