Công Thức Tính Chiều Dài Quỹ đạo Của Electron - Cùng Hỏi Đáp

I. Các khái niệm cơ bản về chuyển động

1) Cơ học, động học

+ Cơ học: ngành vật lý nghiện cứu về chuyển động của các vật thể.

Nội dung chính Show
  • I. Các khái niệm cơ bản về chuyển động
  • 1) Cơ học, động học
  • 2) Chuyển động, chất điểm
  • 3) Quỹ đạo, quãng đường và độ dời
  • 4) Hệ quy chiếu
  • 5) Phương trình chuyển động, phương trình quỹ đạo
  • II. Tốc độ và vận tốc
  • 1) Tốc độ trung bình và vận tốc trung bình
  • 2) Tốc độ tức thời và vận tốc tức thời
  • 3) Ý nghĩa của tốc độ và vận tốc
  • 4) Biểu thức giải tích của vectơ vận tốc
  • 5) Tính quãng đường
  • 6) Các ví dụ
  • III. Gia tốc
  • 1) Định nghĩa:
  • 2) Biểu thức giải tích của vectơ gia tốc
  • 3) Gia tốc tiếp tuyến và gia tốc pháp tuyến
  • 4) Các ví dụ
  • Video liên quan

+ Động học: ngành vật lý nghiên cứu các tính chất, quy luật chuyển động mà không tính tới nguyên nhân của chuyển động đó.

2) Chuyển động, chất điểm

+ Chuyển động cơ học (chuyển động): là sự thay đổi vị trí của các vật thể.

+ Chất điểm: là vật thể có kích thước không đáng kể so với những kích thước, khoảng cách mà ta xét.

Lưu ý: Khái niệm chuyển động, chất điểm có tính tương đối.

3) Quỹ đạo, quãng đường và độ dời

+ Quỹ đạo: là tập hợp các vị trí của chất điểm trong quá trình chuyển động.

+ Quãng đường: là độ dài của vết mà chất điểm vạch ra trong thời gian khảo sát chuyển động.

+ Độ dời: là vectơ nối từ vị trí đầu đến vị trí cuối.

4) Hệ quy chiếu

Là hệ thống gồm một vật mốc, hệ tọa độ gắn với vật mốc đó và đồng hồ đo thời gian, dùng để xác định vị trí của các vật khác.

Hệ tọa độ Descartes Oxyz

\( \vec{r}=\overrightarrow{OM}=x\overrightarrow{i}+y\overrightarrow{j}+z\overrightarrow{k} \)\( \vec{r}=\left( x,y,z \right) \) hay \( M\left( x,y,z \right) \)

5) Phương trình chuyển động, phương trình quỹ đạo

+ Phương trình chuyển động: \( \left\{ \begin{align}& x=f(t) \\ & y=g(t) \\ & z=h(t) \\ \end{align} \right. \) (cho biết vị trí ở thời gian t)

+ Khử t, ta được phương trình quỹ đạo: \( \left\{ \begin{align}& F(x,y,z)=0 \\ & G(x,y,z)=0 \\\end{align} \right. \) (cho biết hình dạng quỹ đạo)

II. Tốc độ và vận tốc

1) Tốc độ trung bình và vận tốc trung bình

+ Tốc độ trung bình:

\( {{v}_{s}}={{v}_{tb}}=\bar{v}=\frac{s}{t} \)\( {{v}_{s}}=\frac{s}{t}=\frac{{{s}_{1}}+{{s}_{2}}++{{s}_{n}}}{{{t}_{1}}+{{t}_{2}}++{{t}_{n}}} \)

+ Vận tốc trung bình:

\( {{\vec{v}}_{tb}}=\frac{\Delta \vec{r}}{\Delta t}=\frac{\vec{r}-{{{\vec{r}}}_{0}}}{t-{{t}_{0}}} \)

2) Tốc độ tức thời và vận tốc tức thời

+ Tốc độ tức thời:

\( {{v}_{s}}=\underset{t\to 0}{\mathop{\lim }}\,\frac{s}{t}=\frac{ds}{dt}=s \)

+Vận tốc tức thời:

\( \vec{v}=\underset{\Delta t\to 0}{\mathop{\lim }}\,\frac{\Delta \vec{r}}{\Delta t}=\frac{d\vec{r}}{dt}=\left( {\vec{r}} \right) \)

Đặc điểm tức thời và vận tốc tức thời:

Phương: tiếp tuyến với quỹ đạo

Chiều: theo chiều chuyển động

Độ lớn: đạo hàm của quãng đường \( v=\left| {\vec{v}} \right|={{v}_{s}}=s \)

Điểm đặt: tại điểm khảo sát

3) Ý nghĩa của tốc độ và vận tốc

+ Tốc độ là đại lượng vô hướng, không âm, đặc trưng cho tính nhanh, chậm chuyển động.

+ Vận tốc là đại lượng vectơ. Vận tốc tức thời đặc trưng cho phương, chiều và độ nhanh chậm của chuyển động.

+ Độ lớn của vận tốc tức thời chính là tốc độ tức thời

4) Biểu thức giải tích của vectơ vận tốc

+ Trong hệ tọa độ Descartes:

\( \vec{r}=\overrightarrow{OM}=x\overrightarrow{i}+y\overrightarrow{j}+z\overrightarrow{k} \)\( \vec{v}=\frac{d\vec{r}}{dt}={{v}_{x}}.\overrightarrow{i}+{{v}_{y}}.\overrightarrow{j}+{{v}_{z}}.\overrightarrow{k}=\left( {{v}_{x}},{{v}_{y}},{{v}_{z}} \right) \)

Trong đó: \( \left\{ \begin{align}& {{v}_{x}}=\frac{dx}{dt}=x \\ & {{v}_{y}}=\frac{dy}{dt}=y \\ & {{v}_{z}}=\frac{dz}{dt}=z \\\end{align} \right. \)

+ Do đó: \( v=\sqrt{v_{x}^{2}+v_{y}^{2}+v_{z}^{2}} \)

5) Tính quãng đường

Tổng quát: \( S=\int\limits_{{{t}_{1}}}^{{{t}_{2}}}{vdx} \)

với \( v=\left| {\vec{v}} \right| \)

Nếu v = const thì \( s=v\left( {{t}_{2}}-{{t}_{1}} \right)=v.t \).

Từ khóa » Chiều Dài Quỹ đạo Có âm Không