Công Thức Tính Chu Vi, Diện Tích đáy Hình Trụ Chuẩn Nhất

Công thức tính chu vi, diện tích đáy hình trụ chuẩn nhất là một trong những bài kiểm tra được nhiều thầy cô giáo sử dụng đưa vào. Vì thế các bạn học sinh phải nắm thật chắc những công thức này nhé. Hiểu được những băn khoăn của các bạn học sinh, chúng tôi sẽ giúp các bạn hệ thống kiến thức về hình trụ một cách chuẩn nhất.

Tóm tắt

Toggle
  • Hình trụ tròn là gì?
    • Công thức diện tích đáy hình trụ
    • Công thức thể tích hình trụ
      • Công thức tính diện tích toàn phần hình trụ

Hình trụ tròn là gì?

Hình trụ tròn Là hình được giới hạn bởi mặt trụ và hai đường tròn bằng nhau, chính là giao tuyến của mặt trụ và hai mặt phẳng vuông với trục. Nói cách khác, hình trụ được sinh ra khi ta quay một hình chữ nhật một vòng quanh một cạnh cố định của nó. Hai đáy là hai hình tròn bằng nhau và song song với nhau, mỗi hình tròn nằm trên một mặt phẳng khác nhau.

Hình trụ tròn có hai đáy là hai đường tròn bằng nhau, danh từ này thường được dùng để chỉ hình trụ thẳng tròn xoay. Khi quay hình chữ nhật quanh một cạnh cố định, ta được một hình trụ. Giả sử hình chữ nhật có tên là ABCD, CD là một cạnh cố định, khi đó:

Các đường sinh vuông góc với hai mặt phẳng đáy (2 hình tròn).

DA và CB quét nên hai đáy của hình trụ, là hai hình tròn bằng nhau và song song, tâm hai đường tròn lần lượt là D và C.

Độ cao của hình trụ là độ dài của trục hình trụ (cạnh DC) hoặc độ đường sinh.

Mặt xung quanh của hình trụ được quét nên bởi cạnh AB. Mỗi vị trí của AB được gọi là một đường sinh.

Khối trụ: Là hình trụ cùng với phần trong của hình trụ đó.

Mặt trụ (hay còn gọi là mặt tròn xoay): Là hình tròn được tạo nên khi đường thẳng d cố định xoay quanh đường thẳng d’ di chuyển linh hoạt và luôn song song, cách d một khoảng bằng R.

Công thức diện tích đáy hình trụ

Công thức diện tích 1 đáy: \({S_{đáy}}={πr^2}\) Công thức diện tích 2 đáy: \({S_{đáy}}=2{πr^2}\)

Trong đó:

– \(r\) : bán kính hình trụ – \(π\) = 3,14

Công thức thể tích hình trụ

Thể tích được tính bằng diện tích đáy nhân với chiều cao. Nếu một hình trụ tròn có bán kính đáy là r và chiều cao h thì thể tích được tính bằng: \({S_{thể-tích}}={πr^2h}\)

Trong đó:

– \(r\) : bán kính hình trụ – \(h\) : chiều cao nối từ đáy tới đỉnh hình trụ – \(π\) = 3,14

Công thức tính (chu vi) diện tích xung quanh hình trụ

Ở hình trụ người ta sẽ không nói rằng đó là chu vi mà người ta sẽ gọi là diện tích xung quanh. Vì thế chu vì của hình trụ tức là diện tích xung quanh của nó

Công thức diện tích xung quanh: \({S_{xung-quanh}}={2π.r.h}\)

Trong đó:

– \(r\) : bán kính hình trụ – \(h\) : chiều cao nối từ đáy tới đỉnh hình trụ – \(π\) = 3,14

Công thức tính diện tích toàn phần hình trụ

Công thức diện tích toàn phần: \({S_{toàn-phần}}={S_{xung-quanh} +S_{2đáy}}\) Có nghĩa là: \({S_{toàn-phần}}={{2π.r.h}+2{πr^2}}\) Hoặc: \({S_{toàn-phần}}={{2π.r}+(r+h)}\)

Hi vọng bài viết Công thức tính chu vi, diện tích đáy hình trụ chuẩn nhất đã giúp bạn hệ thống lại kiến thức về hình trụ nhé

Tham khảo thêm:
  1. Các dạng Toán về Phép chia có dư lớp 3 có 2 chữ số, 3 chữ số, nâng cao
  2. Công thức Tính đường cao trong tam giác vuông cân chuẩn nhất 2023
  3. Công thức tính diện tích tam giác vuông cân khi biết cạnh a, cạnh huyền,… chuẩn nhất 2023
  4. Công thức cách tính đường chéo trong hình lập phương – kèm lời giải
  5. Công thức cách tính đường chéo trong hình chữ nhật – kèm lời giải
  6. Công thức cách tính đường chéo trong hình bình hành – kèm lời giải
  7. Công thức cách tính đường chéo trong hình thoi – kèm lời giải
  8. Công thức cách tính đường chéo trong hình vuông – kèm lời giải
  9. Tính chu vi, thể tích, diện tích hình lục giác đều
  10. Tổng diện tích các mặt khối của hình bát diện đều
  11. Công thức tính diện tích tam giác trong Oxyz
  12. Công thức tính diện tích hình vành khăn chuẩn dễ hiểu nhất

Từ khóa » Chu Vi đáy Hình Trụ