Công Thức Tính Nồng độ đương Lượng Cn Và Ví Dụ
Có thể bạn quan tâm
Nồng độ đương lượng là gì? Công thức tính nồng độ đương lượng…
Nồng độ đương lượng là gì?
Đương lượng là đơn vị đo lường dùng được dùng trong hóa học và sinh học. Đương lượng dùng để đo lường khả năng một chất kết hợp với các chất khác. Đương lương thường được dùng khi nói về nồng độ chuẩn
Đương lượng của một nguyên tố hay một chất là phần khối lượng nguyên tử hay phân tử tương ứng của một đơn vị hóa trị. Đó là phần khối lượng nhỏ nhất của mỗi chất tác dụng với nhau trong phản ứng hóa học.
Đương lượng gram của 1 chất là khối lượng của chất đó có thể thay thế hay phản ứng vừa hết với 1 gram hydro.
Đương lượng gram của một chất không phải là 1 giá trị nhất định mà nó thay đổi theo từng phản ứng cụ thể.
Nồng độ đương lượng còn có tên gọi khác là nồng độ đương lượng gram,
Ví dụ:
Đương lượng gam của oxi là 8, vì nguyên tử khối của oxi là 16, và nó có hóa trị 2 trong các hợp chất. Đương lượng gam của hiđro là 1, vì nguyên tử khối của hiđro là 1, và nó có hóa trị 1 trong mọi hợp chất phổ biến.
Còn đối với các chất phức tạp như axit, bazơ, muối, thì đương lượng được xác địnnh bằng cách lấy phân tử khối của chất đó chia cho số nguyên tử hiđro trong axit, số nhóm OH trong bazơ, số đơn vị hóa trị dương (hay âm) ứng với một phân tử muối.
Ví dụ:
Nồng độ đương lượng của H2SO4 là 98 : 2 = 49 (đvC), vì trongn 1 phân tử H2SO4 có 2 nguyên tử H.
Công thức tính nồng độ đương lượng
Công thức tính nồng độ đương lượng gram
Trong đó:
- E là đương lượng gram
- n là số mol
- M là khối lượng
Cách để xác định n là:
- Nếu là axit thì n là số H+ có trong phân tử axit
- Nếu là bazơ thì n là số nhóm OH- có trong phân tử bazơ
- Nếu là muối thì n bằng tổng số hóa trị của các nguyên tử kim loại có trong muối.
- Nếu là chất oxi hóa hoặc chất khử thì n là số electron nhận hay cho của chất đó
Công thức tính nồng độ đương lượng CN
Trong đó:
- Mm chất tan là khối lượng chất tan nguyên chất (gram)
- E là đương lượng gram của chất
- Vdd là thể tích dung dịch (ml)
- CN là nồng độ đương lượng của dung dịch N nào đó.
Ví dụ: Tính nồng độ đương lượng của dung dịch H2SO4 20% biết d = 1,14g/ml .
Hướng dẫn:
=4,653
Giải thích các bước giải:
+ %= .100%= ,100% (1)
– Công thức tính nồng độ đương lượng gram là: =
+ Trong đó: E là nồng độ đương lượng gram
M là khối lượng mol
n ( trong trường hợp axit) là số nguyeent tử H trong axit
⇒ = = 49 (2)
– Công thức tính nồng độ đương lượng CN là: = x1000 (3)
+ Trong đó: mct là khối lượng chất tan nguyên chất
E là nồng độ đương lượng gram
Vdd là thể tích dung dịch
⇒ Từ (1), (2), (3) ta có: = .1000=4,653
Sotayhoctap chúc các bạn học tốt!
4.5/5 - (2 bình chọn)Từ khóa » Tính Nồng độ đương Lượng Của Dung Dịch H2so4 20 Biết D = 1 14g/ml
-
Tính Nồng độ đương Lượng Của Dung Dịch H2SO4 20% Biết D = 1 ...
-
Tính Nồng độ đương Lượng Của Dung Dịch H2SO4 20% Biết D 1 14g Ml
-
Môn Hóa Học Lớp 12 Tính Nồng độ đương Lượng Của Dung Dịch ...
-
Tính Nồng độ đương Lượng Của Dung Dịch H2SO4 20 ... - DocumenTV
-
Công Thức Tính Nồng độ đương Lượng
-
Nồng độ đương Lượng Và Nồng độ Mol
-
Tính Nồng độ CN Của Dung Dịch Acid Sulfuric 14,35% (d 1,1g Ml)
-
Công Thức Tính Nồng độ đương Lượng
-
Công Thức Tính Nồng độ đương Lượng Chuẩn Nhất Là Gì?
-
Nồng độ đương Lượng Và Nồng độ Mol - .vn
-
Cho Biết Nồng độ đương Lượng Của Dung Dịch H2so4 98 Có D 1 84 G/ml
-
Công Thức Tính Nồng độ đương Lượng - .vn
-
Trong Công Thức Tính Nồng độ đương Lượng Của Dung Dịch E được ...
-
Top 12 Công Thức Tính Nồng Độ Đương Lượng - Ôn Thi HSG