Công Thức Tính Nồng độ Mol - Nồng độ Phần Trăm Của Dụng Dịch

Xin chào các em đã đến với ITQNU trong bài viết ngày hôm nay. Như các bạn cũng đã biết thì môn Hóa Học là một trong những môn học được rất nhiều bạn trẻ yêu thích hiện nay. Bên cạnh đó để có thể học tốt cũng như nắm vững kiến thức môn Hóa học. Thì đòi hỏi chúng ta cần phải năm vững các kiến thức cũng như công thức hóa học. Qua đó để có thể giải các bài tập một cách nhanh và chính xác nhất.

Một trong những công thức chúng ta cần nắm vững đó chính là công thức tính nồng độ mol. Với công thức tính nồng độ Mol này chúng ta thường sử dụng trong các bài tập về tính nồng độ dung dịch. Trong đó bao gồm 2 dạng bài tập chính là tính nồng độ phần trăm và tính nồng độ mol. Vậy nồng độ Mol là gì? Và công thức tính nồng độ mol chi tiết như thế nào? Thì xin mời các em chúng ta cùng theo dõi ngay sau đây.

Mục lục

Toggle
  • Nồng độ mol là gì?
    • 1. Công thức tính nồng độ mol
    • 2. Bài tập vận dụng về tính nồng độ mol
  • Nồng độ phần trăm dung dịch là gì?
    • 1. Công thức tính nồng độ phần trăm
    • 2. Bài tập vận dụng tính nồng độ phần trăm
  • Tổng kết

Nồng độ mol là gì?

Trước hết chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu nồng độ mol là gì? Thì hiểu một cách gắn gọn mà chính xác nhất. Thì nồng độ mol của dung dịch sẽ cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.

1. Công thức tính nồng độ mol

Để có thể tính được nồng độ mol trong dung dịch. Chúng ta sẽ áp dụng công thức tính nồng độ mol như sau:

Công thức:

(mol/lit)

Trong đó: 

  • CM : là nồng độ mol
  • n : là số mol chất tan
  • Vdd : là thể tích dung dịch (lít)

Và từ công thức này chúng ta có thể suy ra được công thức tính số mol chất tan và công thức tính thể tích dung dịch như sau:

Công thức tính số mol chất tan: n = CM.Vdd (mol).

Công thức tính thể tích dung dịch

 (lít).

2. Bài tập vận dụng về tính nồng độ mol

Ví dụ 1:Tính khối lượng H2SO4 có trong 50ml dd H2SO4 2M

Lời giải: Tính số mol H2SO4 có trong dd H2SO4 2M.

  • nH2SO4 = CM.V=2.0,05 =0,1 (mol).
  • ⇒ mH2SO4 = n.M=0,1.98=9,8 (gam).

Và ngoài công thức tính nồng độ mol thì chúng ta cũng thường áp dụng với công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch. Và ngay sau đây xin mời các em chúng ta cùng đi tìm hiểu về công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau đây.

Nồng độ phần trăm dung dịch là gì?

Với nồng độ phần trăm của dụng dịch sẽ cho chúng ta biết được số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch. Và công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch được áp dụng như sau.

1. Công thức tính nồng độ phần trăm

Công thức: C%=

.100%

Trong đó ta có:

  • C% là nồng độ phần trăm của dung dịch
  • mct là Khối lượng chất tan (gam)
  •  mdd là Khối lượng dung dịch (gam); mdd = mdung môi + mchất tan

Từ công thức này chúng ta sẽ suy ra được công thức tính khối lượng chất ta và khối lượng dung dịch như sau đây:

  • Công thức tính khối lượng chất tan: mct = (C%.mdd):100%
  • Công thức tính khối lượng dung dịch: mdd = (mct.100%):C%

2. Bài tập vận dụng tính nồng độ phần trăm

Ví dụ 1: Hoà tan 20 gam muối vào nước được dd có nồng độ 10%

  • a. Tính khối lượng dung dịch nước muối thu được
  • b. Tính khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế

Lời giải: Theo đề bài ta sẽ có như sau:

  • a) mdd=(mmuối.100%):C% = (20.100%):10% = 200 (gam).
  • b) mnước=mdd-mmuối = 200-20 = 180 (gam).

Tổng kết

Như vậy trên đây ITQNU đã chia sẻ với các em về công thức tính nồng độ mol dung dịch. Cũng như công thức tính nồng độ phần trăm dung dịch. Qua đó các em có thể suy ra được các công thức tính số mol và khối lượng chất tan có trong dung dịch.

Hi vọng với những kiến thức cơ bản này sẽ giúp các em có thể nhớ và ôn tập tốt hơn về cách làm bài tập về các dạng bài tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dung dịch.

Từ khóa » Tính Nòng độ Mol