Công Thức Tính Nồng Độ Mol, Số Mol Qua Khối Lượng, Thể Tích

Giải được các bài toán thì một phép tính vô cùng quan trọng và cô cùng thường hay gặp là tính số mol qua mỗi bài toán.

Có thể bạn quan tâm
  • Đá Vôi Là Gì? Công Thức Hóa Học Của Đá Vôi – Hóa Học
  • Công thức hóa học của đường Saccharose, Glucose, Fructose là gì?

Nhưng qua các trường hợp khác nhau sẽ có những cách tính khác nhau. Hãy theo dõi các nội dung dưới đây để có thể tính toán được số mol qua các trường hợp nhé

Bạn đang xem: Công Thức Tính Nồng Độ Mol, Số Mol Qua Khối Lượng, Thể Tích

Số Mol là gì ?

Mol là một đơn vị đo lường theo hệ SI, diễn tả lượng chất có chứa 6,022.1023 số hạt nguyên tử hoặc phân tử. Mol là một đơn vị đo lường được sử dụng trong hóa học. Số mol được kí hiệu là n

Công thức tính số mol

Tính số mol qua khối lượng

Tính số mol qua khối lượng

Trong đó:

  • n : số mol chất (mol)
  • m: khối lượng chất (g)
  • M: Khối lượng mol chất (g/mol)

Tính số mol qua thể tích

Ở điều kiện tiêu chuẩn, nếu biết thể tích của một chất, ta có số mol của chất đó tính như sau

Tính số mol qua thể tích

Trong đó:

  • n: số mol chất khí ở đktc (mol)
  • V: thể tích khí (lit)

Ở điều kiện thường ta sử dụng công thức sau

Ở điều kiện thường ta sử dụng công thức sau

Trong đó:

  • n: số mol khí ở điều kiện thường (mol)
  • P: Áp suất (atm)
  • V: thể tích khí (lit)
  • R: hằng số = 0.082
  • T: nhiệt độ = 273 + t (K)

Tính số mol qua Avogadro

Tính số mol qua Avogadro

Trong đó:

  • A: số nguyên tử hoặc phân tử
  • N: số Avogadro = 6,022.10-23
  • n: số mol (mol)

Tính số mol qua nồng độ

Tính số mol qua nồng độ

Trong đó:

  • n: số mol (mol)
  • C: Nồng độ mol của dung dịch (M)
  • V: thể tích của dung dịch (lit)

Công thức tính nồng độ mol

Nồng độ mol thể hiện mối liên hệ giữa số mol của chất tan với thể tích của dung dịch. Nồng độ mol được kí hiệu là Cm và có công thức tính như sau:

Xem thêm : Đá Vôi Là Gì? Công Thức Hóa Học Của Đá Vôi – Hóa Học

Nồng độ mol = Số mol chất tan / Số lít dung dịch

Công thức tính nồng độ mol

Ký hiệu: Cm=nV

Trong đó:

  • n là số mol của chất tan (đơn vị: mol).
  • V là thể tích dung dịch (đơn vị: lít)

Nồng độ phần trăm

Trong đó:

  • n: số mol (mol)
  • C: nồng độ % của dung dịch (%)
  • m: khối lượng của dd sau phản ứng (g)
  • M: khối lượng mol (g/mol)

Bài toán cho khối lượng m mà cho thể tích V và khối lượng riêng D ta tính như sau

Trong đó

  • n: số mol (mol)
  • C: nồng độ % của dung dịch (%)
  • V: thể tích của dung dịch (ml)
  • D: khối lượng riêng (g/ml)
  • M: khối lượng mol (g/mol)

Thực chất công thức trên là ta thay m = D x V vào tử số

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1:

Hãy tính nồng độ mol của 0,5 mol MgCl2 trong 1, 5 lít dung dịch

Giải:

Áp dụng công thức tính nồng độ mol, ta có:

Xem thêm : Công thức hóa học của đường Saccharose, Glucose, Fructose là gì?

Cm=0,51.5= 0,33 (mol)

Ví dụ 2:

Tính nồng độ mol của một dung dịch có chứa 0,5 mol NaCl có trong 5 lít dung dịch.

Giải:

Nồng độ mol sẽ được tính như sau:

Cm=0,5/5= 0,1 (mol)

Ví dụ 3:

Tính nồng độ mol của dung dịch khi hòa tan 15,8g KMnO4 trong 7,2 lít nước.

Giải:

Số mol của KMnO4 là: nKMnO4 =15,8/158=0,1 (mol)

Nồng độ mol của dung dịch: Cm=0,1/7,2=0,0139

Chúc các bạn thành công và giải được những bài toán khó của môn Hóa này nhé

Nguồn: asean2010.vnDanh mục: Hóa học

Từ khóa » Tính Số Mol Khi Biết Thể Tích Và Nồng độ Mol