Công Thức Tính Nồng độ Phần Trăm, Ví Dụ Minh Họa - VietChem
Có thể bạn quan tâm
Hệ thống chi nhánh
Hóa chất công nghiệp KV. Hà Nội: 0963 029 988 KV. TP.HCM: 0826 050 050
Hà Nội:
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm KV. Phía Bắc: 0826 020 020 KV. Phía Nam: 0825 250 050
0 SP - VNĐ 0Danh mục sản phẩm
- HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP Hóa chất khai khoáng Hóa chất ngành dệt nhuộm Hóa chất ngành xi mạ Hóa chất bảo trì Hóa chất nhiệt điện Hóa chất tẩy rửa cáu cặn Hóa chất sản xuất điện tử Hóa chất trong công nghiệp thực phẩm
- VẬT TƯ & HÓA CHẤT XỬ LÝ NƯỚC Hóa chất xử lý nước Vật tư xử lý nước
- DUNG MÔI CÔNG NGHIỆP
- HÓA CHẤT CƠ BẢN
- VẬT TƯ & THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP Đèn công nghiệp Van công nghiệp
- HÓA CHẤT THÍ NGHIỆM Chất chuẩn Các loại muối Thuốc thử Dung môi Các loại HC Môi Trường Các loại Acid và Bazo Chỉ Thị
- THIẾT BỊ PHÒNG THÍ NGHIỆM AAS - quang phổ nguyên tử HPLC - sắc ký lỏng hiệu năng cao Quang phổ UV VIS Bể siêu âm Bơm chân không Cân Lò nung Máy đo độ tan rã Máy lắc Nồi hấp tiệt trùng Thiết bị cô cạn mẫu Tủ đựng hóa chất GCMS - sắc ký ghép khối phổ ICP - quang phổ phát xạ cao tầng Bàn thí nghiệm Bếp đun bình cầu Bơm định lượng Khúc xạ kế Máy cất nước Máy đo không khí trắc quang Máy ly tâm Phân cực kế Tủ ấm Tủ hút Hệ phản ứng NIR / FT-IR quang phổ cận hồng ngoại Bể điều nhiệt Bộ chuẩn độ Bom nhiệt lượng Kính hiển vi Máy đo độ hòa tan Máy đo pH cầm tay/ để bàn Máy nghiền Phân tích Cl, S, F, C, H, N Tủ an toàn sinh học Tủ sấy
- DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM Các loại bình Cốc, Chén, Đĩa, Đũa cho Labs Giấy lọc Các loại Pipette Ống đong Giá, đầu, nối Các loại burette Chai chứa Dispenser
- BẢO HỘ AN TOÀN HÓA CHẤT
- Dịch vụ
- Thiết kế, thi công hệ thông xử lý nước
- Vận chuyển hóa chất
- Tẩy cáu cặn bình ngưng, nồi hơi
- Sửa chữa, bảo trì thiết bị phòng thí nghiệm
- Thư viện
- Tuyển dụng
- Gửi ý kiến đóng góp
- Tin tức
- Trang chủ
- › Tin tức
- › Tài liệu
- › Công thức tính nồng độ phần trăm, ví dụ minh họa
Danh mục tin tức
Tin công ty
Thị trường sản phẩm
Tài liệu
Sản phẩm mới
Ammonium sulfate (NH4)2SO4, Nhật Bản, 50kg/bao
Liên hệ
Hệ thống chưng cất Cyanide bằng thủy tinh Wheaton
VNĐ 11.458.000 - 15.865.000
Hexamine C6H12N4 99%, Trung Quốc, 25kg/bao
Liên hệ
Máy quang đo Cyanide HI96714 Hanna
VNĐ 5.137.000 - 7.971.000
Potassium hydroxide KOH 90%, Hàn Quốc, 25kg/bao
Liên hệ
- Thời gian đăng: 15:01:08 PM 17/09/2018
- 25 bình luận
Trong môn hóa học, nồng độ phần trăm, nồng độ mol của dung dịch là phần kiến thức cơ bản nhưng vô cùng quan trọng mà học sinh cần phải nắm vững để có thể giải được những bài toán. Vậy công thức tính nồng độ phần trăm nào là chuẩn nhất và vận dụng chúng như thế nào vào việc giải bài tập? Hãy cũng cùng VIETCHEM đi tìm hiểu nội dung bài viêt sau đây nhé!
Mục lục- 1. Nồng độ dung dịch là gì?
- 2. Nồng độ phần trăm là gì?
- 3. Công thức tính nồng độ phần trăm
- 4. Cách sử dụng công thức tính nồng độ phần trăm
- 5. Một số lưu ý khi tính nồng độ phần trăm của dung dịch
- 6. Mối quan hệ giữa nồng độ phần trăm và các nồng độ dung dịch khác
- 7. Nồng độ mol là gì? Công thức tính nồng độ mol
- 7.1. Khái niệm nồng độ mol và công thức tính
- 7.2. Một số bài toán tính nồng độ mol
- 8. Bài tập áp dụng tính nồng độ phần trăm
1. Nồng độ dung dịch là gì?
Nồng độ dung dịch là khái niệm cho biết lượng chất tan trong một lượng dung dịch nhất định. Nồng độ có thể tăng bằng cách giảm lượng dung môi hoặc thêm chất tan vào dung dịch. Và ngược lại, có thê giảm nồng độ bằng cách giảm lượng chất tan hoặc tăng thêm dung môi. Dung dịch gọi là bão hòa khi dung dịch đó không thể hòa tan thêm chất tan, đó là lúc dung dịch có nồng độ cao nhất.
2. Nồng độ phần trăm là gì?
Trong hóa học, nồng độ phần trăm của dung dịch được kí hiệu là C% cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch là bao nhiêu.
Nồng độ phần trăm của một chất là gì
3. Công thức tính nồng độ phần trăm
Công thức tính nồng độ phần trăm của một chất
Công thức tính nồng độ phần trăm như sau:
C% = mct/mdd x 100%
Trong đó:
- C%: Nồng độ phần trăm
- mct: Khối lượng chất tan
- mdd: Khối lượng chất tan
Mặt khác: mdd = mct + mdm (mdm là khối lượng của dung môi)
4. Cách sử dụng công thức tính nồng độ phần trăm
Đối với hóa học thì có rất nhiều các dạng bài tập khác nhau, có bài yêu cầu tính số mol, khối lượng, hay đơn giản là xác định công thức hóa học của từng chất,… Nếu đề bài yêu cầu tính nồng độ phần trăm (C%) các chất có trong dung dịch sau phản ứng thì chúng ta cần phải thực hiện các bước sau:
- Bước 1: xác định số chất có trong dung dịch (đặc biệt quan tâm đến số dư của các chất tham gia phản ứng)
- Bước 2: xác định khối lượng dung dịch sau khi tham gia phản ứng theo công thức:
mdd = khối lượng các chất tan cho vào dung dịch + khối lượng dung môi – khối lượng chất kết tủa – khối lượng chất khí
- Bước 3: Tìm khối lượng chất tan cần xác đinh
- Bước 4: Tính C% theo công thức tính nồng độ phần trăm
Chỉ cần thực hiện theo đúng 4 bước trên là chúng ta có thể tính được nồng độ phần trăm của chất tan rồi. Để nhớ được công thức chúng ta cùng đi vào một ví dụ cụ thể nhé!
Cách sử dụng công thức tính nồng độ phần trăm cho từng chất
5. Một số lưu ý khi tính nồng độ phần trăm của dung dịch
Một số điều cần lưu ý để có thể tính được nồng độ phần trăm của dung dịch một cách chính xác nhất:
- Đọc kỹ thông tin, xác định chuẩn những thành phần đã cho và thành phần cần tính toán.
- Nhớ chính xác các công thức để áp dụng cho phù hợp, tránh nhớ nhầm lẫn mà áp dụng sai.
- Khi tính toán cần thật cẩn thận, kiểm tra kỹ để đưa ra kết quả đúng nhất.
Một số lưu ý cần nhớ khi tính nồng độ phần trăm cho dung dịch
6. Mối quan hệ giữa nồng độ phần trăm và các nồng độ dung dịch khác
Công thức liên hệ giữa nồng độ mol( CM) và nồng độ phần trăm (C%) của chất tan có phân tử khối M là:
CM=10.D.C%/M
7. Nồng độ mol là gì? Công thức tính nồng độ mol
7.1. Khái niệm nồng độ mol và công thức tính
Sau khi biết được mối quan hệ giữa nồng độ phần trăm với nồng độ mol, chắc hẳn nhiều bạn sẽ thắc mắc về khái niệm nồng độ mol là gì? Và đây chính là câu trả lời.
Nồng độ mol là đại lượng cho biết mối liên hệ giữa số mol của một chất tan và thể tích của dung dịch. Công thức tính nồng độ có thể được bắt đầu từ số mol và thể tích, khối lượng và thể tích, hoặc số mol và mililit (ml). Công thức tính nồng độ mol xác định như sau:
Công thức tính nồng độ Mol: CM=n/V. chú ý: cần đổi đơn vị thể tích ml sang lít.
- Xác định nồng độ mol của dung dịch với số mol và thể tích
Nồng độ mol thể hiện mối liên hệ giữa số mol của một chất tan chia cho thể tích của dung dịch, tính bằng lit. Cụ thể như sau:
Nồng độ mol = số mol chất tan / số lít dung dịch
- Xác định nồng độ mol của dung dịch từ khối lượng và thể tích
Nồng độ mol thể hiện mối liên hệ giữa số mol của một chất tan với thể tích dung dịch. Cụ thể như sau:
Nồng độ mol = nồng độ chất tan / số lít dung dịch
- Xác định nồng độ mol của dung dịch từ số mol và ml dung dịch
Với công thức tính nồng độ mol này, bạn cần phải xác định số mol của chất tan trong một (l) dung dịch thay vì (ml) dung dịch. Cụ thể, công thức tính C mol như sau:
Nồng độ mol = số mol chất tan / số lít dung dịch
7.2. Một số bài toán tính nồng độ mol
- Bài tập 1: Tính nồng độ mol của dung dịch có chứa 0,75 mol Natri Clorua trong 4,2l dung dịch?
Lời giải:
Ta có số mol chất tan là 0,75 mol và thể tích dung dịch là 4,2l. Từ đó, xác định được nồng độ mol của dung dịch là:
CM = 0,75 / 4,2 = 0,179 (mol/l)
- Bài tập 2: Tính nồng độ mol của dung dịch khi hòa tan 3,4 g KMnO4 trong 5,2l nước.
Lời giải:
Ta có số mol chất tan KMnO4 = số gam chất tan / phân tử khối của chất tan = 3,4 / 158 = 0,0215 mol. Từ đó, xác định được nồng độ mol của dung dịch là:
CM = 0,0215 / 5,2 = 0,004 (mol/l)
- Bài tập 3: Tính nồng độ mol của một dung dịch chứa 1,2 mol Canxi Clorua trong 2905ml nước.
Lời giải:
Ta có 2905ml = 2,905l. Nồng độ mol của dung dịch sẽ là:
CM = 1,2 / 2,905 =0,413 mol/l
Như vậy để tính nồng độ mol của dung dịch, bạn cần xác định chính xác về số mol chất tan có trong dung dịch, cũng như thể tích của dung dịch đó.
8. Bài tập áp dụng tính nồng độ phần trăm
- Bài tập 1: Hòa tan hết 20 gam NaCl vào trong 40 gam nước. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch này.
Lời giải:
Ta có khối lượng dung dịch là: mdd = mct + mdm = 20 + 40 = 60 gam
Vậy nồng độ phần trăm dung dịch là: C%= x 100% = x 100%= 33,3 %.
Kết luận: Vậy nồng độ dung dịch của NaCl là 33,3%.
- Bài tập 2: Hoà tan 10 gam đường vào 40 gam nước. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
Lời giải:
Ta có khối lượng dung dịch là: mdd = mct + mdm = 10 + 40 = 50 gam
Vậy nồng độ phần trăm dung dịch là: C%= x 100% = x 100%= 20 %.
Kết luận: Vậy nồng độ dung dịch của đường là 20%
- Bài tập 3: Hòa tan CCO3 vào 200g dung dịch HCl 7,3% (vừa đủ), hãy tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
Lời giải:
Khối lượng của HCL có trong 200g dung dịch HCL 7,3% là:
mHCl = (C% x mdd)/100% = 200 x 7,3/100 = 14,6 (gam)
=> nHCl = 0,4mol
Ta có phương trình: CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + H2O + CO2
nCaCO3= nCaCl2 = nCO2 = ½ nHCl = 0,2 mol -> mCaCO3 = 20 (gam)
mCaCl2 = 0,2 x111 = 22,2 (gam)
mCO2 = 0,2 x 44 = 8,8 (gam)
m dd sau phản ứng = mCaCO3 + mdd HCl - mCO2 = 20 + 200 - 8,8 = 211,2 (gam)
Nồng độ của CaCl2 là:
C% dd CaCl2 = (22,3 x 100%)/ (211 x2) = 10,51%
- Bài 4: Cho 400g dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch HCl sinh ra NaCl và H2O. Hãy tính nồng độ muối sinh ra sau phản ứng.
Lời giải:
Khối lượng NaOH là:
mNaOH = mdd x C%/100 = 400 x 20/100 = 80 (gam)
=> nNaOH = 80/40 = 3 (mol)
Ta có phương trình phản ứng: NaOH + HCl -> NaCl + H2O
Theo phương trình hóa học: 1 mol -> 1 mol -> 1 mol
Muối thu được sau phản ứng là NaCl
mNaCl = 2 x 5,5 = 117 gam
Phản ứng không sinh ra kết tủa hay chất khí nên khối lượng dung dịch sau phản ứng là:
mdd sau phản ứng = mdd NaOH + mdd HCl = 400 + 200 = 600 (gam)
=> C% ddNaCl = 117/600 x 100% = 19,5 %
- Bài 5: Tiến hành hòa tan 3,9 gam Kali vào 36,2 gam nước chúng ta thu được dung dịch B có nồng độ bao nhiêu?
Lời giải:
Ta có phương trình phản ứng hóa học sau:
2K + 2H2O —–> 2KOH + H2
Số mol của K = 3,9/ 39 = 0,1 => mol KOH = 0,1 => mol H2O = 0,05
Sau khi cân bằng phương trình hóa học ta được phương trình sau:
mdd = mk + mH2O – mH2 = 3,9 + 36,2 – (0,05.2) = 40 gam
→ Áp dụng công thức C% = (mct/mdd).100% ta có C% = [(0,1.56)/40].100% = 14%
=> Nồng độ dung dịch của B là 15%
Kết luận: Khi tiến hành hòa tan 3,9 gam Kali vào 36,2 gam nước sẽ thu được dung dịch có nồng độ 14%.
Quá đơn giản phải không các bạn, tuy nhiên để học tốt môn hóa học thì đòi hỏi chúng ta phải chăm chỉ, có kế hoạch và khoa học. Thường xuyên ôn tập các dạng bài tập, nắm chắc lý thuyết, công thức, cho tới cách làm để tìm ra cách làm chính xác và hiệu quả nhất.
Hy vọng, với những thông tin chia sẻ vừa rồi về công thức tính nồng độ phần trăm sẽ giúp các bạn học sinh có thể nắm vững được công thức và giải được các bài tập liên quan đến tính nồng độ phần trăm một cách xuất sắc nhất. Chúc các bạn may mắn.
XEM THÊM:
>> Những lưu ý khi pha chế hóa chất trong phòng thí nghiệm
>> Dụng cụ tốt cho phòng thí nghiệm
Bài viết liên quan
Phức chất: Định nghĩa, phân loại, đặc điểm và ứng dụng
Phức chất là một nhánh quan trọng của hóa học vô cơ và hóa học phối hợp. Các hợp chất này không chỉ có giá trị lý thuyết mà còn đóng vai trò thiết yếu trong nhiều lĩnh vực khoa học, công nghệ và đời sống.
0
Xem thêm
Nhựa Polypropylene là gì? Tìm hiểu về đặc tính, ứng dụng và lợi ích
Nhựa Polypropylene (PP) là một trong những loại nhựa phổ biến và linh hoạt nhất trên thế giới, được ứng dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp từ đóng gói, ô tô đến y tế. Với những đặc tính vượt trội như độ bền cao, khả năng tái chế và chi phí sản xuất thấp, Polypropylene đã trở thành vật liệu không thể thiếu trong cuộc sống hiện đại.
0
Xem thêm
Polyphosphate là gì? Tìm hiểu về hợp chất hóa học đa năng này
Polyphosphate (hay còn gọi là polyphosphat) là một hợp chất hóa học quan trọng, được cấu tạo từ chuỗi các ion phosphate liên kết với nhau bằng liên kết phospho-oxy. Với đặc tính linh hoạt và ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp, nông nghiệp, y học, và bảo vệ môi trường, polyphosphate đóng vai trò không thể thiếu trong nhiều lĩnh vực hiện đại. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về hợp chất này, từ cấu trúc, tính chất đến những ứng dụng vượt trội của nó.
0
Xem thêm
Tetrasodium EDTA là gì? Ứng dụng trong ngành công nghiệp mỹ phẩm
Tetrasodium EDTA là một hợp chất hóa học quan trọng với khả năng tạo phức và ổn định các ion kim loại. Nhờ những đặc tính vượt trội, nó được sử dụng rộng rãi trong mỹ phẩm, thực phẩm, và xử lý nước. Cùng khám phá vai trò, ứng dụng và những lợi ích mà Tetrasodium EDTA mang lại trong các ngành công nghiệp hiện đại
0
Xem thêm
Gửi bình luận mới
Họ tên Số điện thoại Nội dungGửi bình luận
Trần tiến lợi 12:48:01 PM 16/05/2019Hòa tan 2,4g Mg vào 109,5g dd Hcl 10% đến khi phản ứng kết thúc thu đc dd X và V lít H2 a) xác định V b) tính nồng độ % các chất tan trong dd sau pư
Nguyễn kim Anh 01:25:48 AM 01/06/2019Tương tự natri các kim loại kali và caxi ca cũng tác dụng được với nước tạo thành Bazơ tan và giải phóng khí hiđro. A, hãy viết các phương trình hóa học chả phản ứng xảy ra. B, các phản ứng hóa học trên thuộc loại phản ứng hóa học nào
Dương 00:54:14 AM 29/06/2019Cho 5.1g Al2O3 tác dụng với 200g đe Hcl 7.3% sau PU thu dc ddB.Tính C% của các chất trên
nguyễn anh huỳnh 09:15:57 AM 20/08/2019cho 21,6 gam đinitơpentãoit vào 200 ml nước .Tính nồng độ của dung dịch thu đc
nguyễn anh huỳnh 09:19:24 AM 20/08/2019cho 21,6 gam đinitơpentãoit vào 200 ml nước .Tính nồng độ của dung dịch thu đc
Nguyenminhluan 10:35:52 AM 27/08/2019Hoa tan hoàn toan va vừa đủ 5,6gam bột sắt vào 200g dung fich hcl.tính khi hidro thoat ra va tính c% dung dich thoat ra sau phan ung
Hồ dũng 21:15:50 PM 17/09/2019Cho 1.1g hỗn hợp kim loại gồm Al và Fe vào dd H2SO4 đ. Thu đc 10.08 g lít khí SO4 (đktc) Tính %khối lượng mỗi kim loại
Khoa 18:46:00 PM 07/11/2019Cho m (g) hỗn hợp Fe và Zn tác dụng với 1 lít dd HCL 2.5 M (d=1.19g) thấy thoát ra khí và thu được 1200g dd xác định m (có ai giải được không)
Trần Khôi 16:39:43 PM 10/11/2019Cho 200g dung dịch Ba(OH)2 17,1 % tác dụng với 500g dung dịch CuSO4 8%
Họ Nguyễn 14:12:04 PM 15/02/2020Trong hũ yến sào 70 ml có 7% yến, vậy cho mình hỏi dựa vào đâu để biết dc 7% là yến. Thanks
Phạm thị thương 20:45:24 PM 20/03/2020Cho 2.4g mg tác dụng vs 200ml dd HCL 1.5M Tính video thu đc ở dktc Tính nồng độ phần trăm trong các chất sau phản ứng
Nhiem 18:42:45 PM 31/03/20207 cho 16,8 g sắt Hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HCl 1,6% vừa đủ Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng Giai gium em i
Quỳnh linh 20:30:11 PM 27/05/2020Tính khối lượng muối Cuso4 có thể tan trong 300g nước ở 20 độ C. Biết độ tan của Cúo4 ở 20 độ C là 20,7 g
Võ trúcy 07:15:59 AM 24/06/2020Cho 13 gam kẽm tác dụng vừa đủ với dung dịch HCL 18% a) Tính thể tích hidro thu được ở đktc b) Khối lượng dung dịch axit HCL đã dùng Au bk lm giúp e vs ạ
Le Thi Nhân 06:39:56 AM 29/07/2020Cho 5,1g Al2O3 tác dụng với 250g dung dung HNO3 20%. Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau phản ứng kết thúc. Giúp em với ạ
Nguyễn Thanh Sơn 17:08:08 PM 30/07/2020Nguyễn Thanh Sơn
Quan Thắng 10:33:09 AM 13/01/2021Trộn 30ml dd chứa 4,25g AgNO3 với 200ml dd có chứa 11,7g NaCl . a)viết PTHH b) tính m chất rắn sinh ra c) tính Cm các chất còn lại spu bt V thay đổi ko đáng kể
Dũng 14:02:07 PM 22/01/2021Bài viết rất hữu ích *
Quản trị viên 14:41:06 PM 22/01/2021Nồng độ là khái niệm cho ta biết về lượng hóa chất có trong một hỗn hợp, thường là dung dịch. Dung dịch bao gồm chất tan và dung môi. Nếu chất tan càng nhiều trong một lượng dung môi cố định, thì nồng độ càng cao.
Nguyễn Văn Hoàng 09:33:49 AM 26/01/2021Bài viết rất chất lượng đáp ứng đầy đủ các kiến thức về nồng độ phần trăm và bài tập áp dụng công thức tính nồng độ phần chăm cũng rất dễ hiểu và ngắn gọn, đầy đủ
25 23:10:59 PM 25/04/2021hòa tan hết 11g hỗn hợp gồm 2 kim loại là Al,Fe vào dd HCl, phan ứng xy ra hoàn toàn thu được dd chứa 2 muối clorua và 8,96 lít H2 thoát ra ( đktc). viết các pthh xảy ra và cho biết m dd sau phan ứng tăng hay giảm bao nhiêu g so với dd HCl ban đầu. giải thik
Vừ gió 07:41:06 AM 09/09/2021Hoà tan 25,5g K2O vào nước sau đó dùng 250 ml dd HCL để trung hòa dd trên
Pham Nghi 20:07:13 PM 06/10/2021Hoà tan 6,2g natri oxit vào 193,8g nước thì được dung dịch A.Nồng độ phần trăm của dung dịch A là
ĐỖ TRUNG 20:52:34 PM 29/11/2021HAY
Ly Sín Đoàn 14:15:41 PM 15/12/2021Ứng dụng của nồng độ phần trăm, nồng độ mol,nồng độ đương lượng,nồng độ phân số mol trong lĩnh vực công nghệ thực phẩm
Hỗ trợ
HÓA CHẤT & THIẾT BỊ THÍ NGHIỆMMIỀN BẮC
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm
0826 020 020
sales@labvietchem.com.vn
MIỀN TRUNG
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm
0826 020 020
sales@labvietchem.com.vn
MIỀN NAM
Hóa chất thí nghiệm
0825 250 050
saleadmin808@vietchem.vn
MIỀN NAM
Thiết bị thí nghiệm
0985 357 897
kd803@vietchem.vn
HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI HÀ NỘI & CÁC TỈNH MIỀN BẮCĐinh Phương Thảo
Giám đốc kinh doanh
0963 029 988
sales@hoachat.com.vn
Vũ Thị Thảo
Hóa Chất Công Nghiệp
0981 370 380
thao.kimex@vietchem.com.vn
HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI HỒ CHÍ MINH & CÁC TỈNH MIỀN NAMNguyễn Hải Thanh
Hóa Chất Công Nghiệp
0932 240 408 (0826).050.050
thanh801@hoachat.com.vn
Đặng Lý Nhân
Hóa Chất Công Nghiệp
0971 780 680
sales259@vietchem.vn
Đặng Duy Vũ
Hóa Chất Công Nghiệp
0988 527 897
kd864@vietchem.vn
HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI CẦN THƠ & CÁC TỈNH MIỀN TÂYThiên Bảo
Hóa Chất Công Nghiệp
0939 702 797
cskh@drtom.vn
Trương Mỷ Ngân
Hóa Chất Công Nghiệp
0901 041 154
cskh@drtom.vn
HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI ĐÀ NẴNG & CÁC TỈNH MIỀN TRUNGPhạm Văn Trung
Hóa Chất Công Nghiệp
0918 986 544 0328.522.089
kd805@vietchem.vn
Nguyễn Thị Hương
Hóa Chất Công Nghiệp
0377 609 344 0325.281.066
sales811@vietchem.vn
Công ty CP XNK Hóa chất và Thiết bị Kim Ngưu. GPDKKD: 0101515887 do Sở KH & ĐT TP Hà Nội cấp ngày 30/06/2004. Kim Ngưu được cấp phép đủ điều kiện kinh doanh hóa chất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp theo chứng nhận số 41/GCN-SCt ngày 26/4/2023 và giấy phép kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp số 46/GP-BCT ngày 13/01/2023. Chúng tôi cam kết đem đến những sản phẩm chất lượng với mức giá TỐT NHẤT trên thị trường.
HÀ NỘI
VPGD Chính
- Số 41 phố Trạm, phường Long Biên, quận Long Biên, Tp. Hà Nội, Việt Nam
- Hotline: Ms. Đinh Thảo - 0963 029 988 Ms. Vũ Thảo - 0981 370 380
- Email: sales@hoachat.com.vn
HỒ CHÍ MINH
Chi nhánh VPGD HCM
- Số 43, Đường số 19, Phường An Phú, TP Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
- Hotline: 0826 050 050 - 0932 240 408
- Email: thanh801@hoachat.com.vn
NHÀ MÁY TÂN THÀNH
Nhà máy Hưng Yên
- Đ/c: Văn Lâm - Hưng Yên
- Hotline: 0963 029 988
- Email: sales@hoachat.com.vn
CẦN THƠ
Chi nhánh VPGD Cần Thơ
- Số 55 đường 3/2, phường Hưng Lợi, Q. Ninh Kiều, TP Cần Thơ
- Hotline: 0901 081 154 Mr Toàn - 0946 667 708
- Email: sales@hoachat.com.vn
KHO HẢI HÀ
Kho dung môi và NaOH
- Đ/c: Lô CN5.2Q, Khu hóa chất hóa dầu, KCN Đình Vũ, Đông Hải 2, Hải An, Hải Phòng
- Hotline: 0963 029 988
- Email: sales@hoachat.com.vn
© 2018 by Vietchem All Right Reserved.
ᐱMột sản phẩm mới được thêm vào giỏ hàng của bạn
Số lượng:
Đi đến giỏ hàng Hà Nội - Ms. Đinh Thảo : 0963 029 988 Hà Nội - Ms. Vũ Thảo : 0981 370 380 HCM : 0826 050 050 Cần Thơ : 0971 252 929 Đà Nẵng : 0918 986 544Từ khóa » Tính Nồng độ Ban đầu
-
Công Thức Tính Nồng độ Ban đầu
-
Tính Nồng độ Ban đầu Của Dung Dịch H2SO4 Và Dung Dịch NaOH
-
2. Tính Nồng độ Mol Ban đầu Của Dung Dịch H2SO4 (dung Dịch A) Và ...
-
Tính Nồng độ Ban đầu Của Dung Dich H2SO4 Và Dung Dịch NaOH ...
-
Phương Pháp Tính Nồng độ Các Chất ở Trạng Thái Cân Bằng Cực Hay
-
Công Thức Tính Nồng độ Phần Trăm (C%): Bài Tập + Lời Giải
-
Tính Nồng độ Mol Ban đầu Của Dung Dịch H2SO4 (A ...
-
Một Số Phương Pháp Tính Toán Nồng độ
-
Tính Nồng độ Mol Ban đầu - Hóa Học Lớp 9 - Lazi
-
Phương Pháp Tính Nồng độ Các Chất ở Trạng Thái Cân Bằng Cực Hay
-
Tính Nồng độ Ban đầu Của Dung Dịch H2SO4 Và Dung Dịch NaOH ...
-
Lít Sau 50 Giây Nồng độ Br2 Còn Lại Là 001 Mol/ Lít. Tốc độ Trung - Tự ...
-
Công Thức Tính Nồng độ Mol - Luật Hoàng Phi