Công Thức Tính Số Mol Theo Thể Tích - TopLoigiai

Tổng hợp “Công thức tính số mol theo thể tích” đầy đủ và chi tiết nhất tà tài liệu học tập bổ ích, chúc các em ôn luyện và học tập tốt.

Mục lục nội dung 1. Công thức tính số mol theo thể tích2. Công thức tính số mol theo khối lượng3. Các khái niệm về mol và thể thích mol4. Bảng thành phần các nguyên tố hóa học 5. Các bài tập về thể tích mol

1. Công thức tính số mol theo thể tích

- Cách tính số mol của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc)

- Thể tích mol của các chất khí ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất là bằng nhau

- 1mol chất khí có thể tích 22,4 lít ở 0 độ C, 1atm tức là VH2 = VO2 = VSO2 = VN2 = 22,4 lít.

- 1 mol chất khí có thể tích 24 lít ở điều kiện phòng là 20 độ C, 1 atm.

- Công thức tính số mol theo thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn: 

Công thức tính số mol theo thể tích

Trong đó:

+ n: số mol khí (mol)

+ V: thể tích khí ở đktc (lít)

Ví dụ 1: Tính nồng độ mol của dung dịch khi hòa tan 15,8g KMnO4 trong 7,2 lít nước.

Lời giải:

- Số mol của KMnO4 là: nKMnO4 = 15,8/158 = 0,1 (mol)

- Nồng độ mol của dung dịch: Cm = 0,1/7,2 = 0,0139

Ví dụ 2: Trong 200ml dung dịch có hòa tan 16 gam NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch.

Lời giải:

- Đổi 200ml =0,2 lít

- nNaOH = 16/40= 0,4 mol

- Áp dụng công thức trên ta có:

CM = n:V =0,4: 0,2= 2M

=> CM = 2mol

2. Công thức tính số mol theo khối lượng

- n = m/M

- Trong đó:

+ n là số mol chất (mol).

+ M là khối lượng mol (g/mol): Là khối lượng mol của chất đó tính ra gam của N phân tử hoặc nguyên tử chất đó. Khối lượng mol có giá trị bằng phân tử khối hoặc phân tử khối của chất đó như khối lượng mol nguyên tử cacbon – C là 12 g/mol, khối lượng mol của phân tử amoniac – NH3 là 17 g/mol.

- Các bạn cần chú ý rằng, khối lượng mol của nguyên tử và phân tử là không giống nhau. Ví dụ, khối lượng mol của phân tử Nito – N2 là 28 g/mol còn khối lượng mol của nguyên tử Nito – N là 14 g/mol

+ m là khối lượng của chất đó (g).

Công thức tính số mol theo thể tích (ảnh 2)

3. Các khái niệm về mol và thể thích mol

a. Khái niệm mol

+ Mol là một trong các đơn vị cơ bản của hệ SI cho các hạt vi mô.Trong các phép biến đổi các đại lượng, ta có thể làm tròn: N = 6,023.1023. 

+ Mol hay mole (ký hiệu: mol), là đơn vị đo lường dùng trong hóa học nhằm diễn tả lượng chất có chứa 6,022.1023 số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. 

b. Khái niệm thể tích mol

+Thể tích mol phân tử của một chất khí là thể tích của 1 mol phân tử của chất khí đó hoặc thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất đó.

+Thể tích mol không đổi khi các điều kiện nhiệt độ và áp suất không đổi. Do đó ở 0°C và 1 atm (điều kiện tiêu chuẩn) thì 1 mol khí nào cũng có thể tích là 22,4 lít.

4. Bảng thành phần các nguyên tố hóa học 

Công thức tính số mol theo thể tích (ảnh 3)

5. Các bài tập về thể tích mol

Ví dụ 1: Một hỗn hợp khí X gồm 0,25 mol khí SO2 và 0,15 mol khí CO2. Tính thể tích của hỗn hợp khí X (đktc).

Lời giải:

- Thể tích của hỗn hợp khí X (đktc) là:

VX = nX.22,4 = (0,25 + 0,15).22,4 = 8,96 lít

Ví dụ 2: Cho 3,9 gam Kali vào dung dịch HCl dư. Tính thể tích khí hydro thu được ở điều kiện chuẩn.

Lời giải:

- Phản ứng xảy ra theo 2 phương trình

2K + 2HCl → 2KCl + H2 ↑ (1)

2K + 2H2O → 2KOH + H2 ↑ (2)

Công thức tính số mol theo thể tích (ảnh 4)

- Theo phương trình phản ứng (1) và (2), nH2 = nK = 0,1 mol

- Vậy thể tích khí hydro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là: VH2 = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít.

Ví dụ 3: Hãy tính thể tích của 8g khí oxi ở đktc?

Lời giải:

- Khối lượng mol của O2 là: MO2 = 16.2 = 32 g/mol

- Số mol phân tử O2 là:

Công thức tính số mol theo thể tích (ảnh 5)

- Thể tích của 8g khí oxi ở đktc là:

VO2 = nO2 . 22,4 = 0,25.22,4 = 5,6 lít.

Ví dụ 4: Em hãy tìm thể tích (ở đktc) của :

 a) 1 mol phân tử CO2 ; 2 mol phân tử H2 ; 1,5 mol phân tử O2.

 b) 0,25 mol phân tử O2 và 1,25 mol phân tử N2.

Lời giải:

a) VCO2 = 1.22,4 = 22,4 (l).

 VH2 = 2.22,4 = 44,8 (l).

 VO2 = 1,5.22,4 = 33,6 (l).

b) Vhh = VO2 + VN2 = 0,25.22,4 + 1,25.22,4

 = 22,4.(0,25 + 1,25) = 33,6 lít.

Từ khóa » Tính Số Mol Theo áp Suất Và Nhiệt độ