Công Thức Tính Vận Tốc Cách Tính Vận Tốc
Có thể bạn quan tâm
- Tải về
Vận tốc là một đại lượng vật lý mô tả mức độ nhanh hay chậm của chuyển động. Đây là một trong những kiến thức quan trọng trong chương trình học môn Vật lí 8.
Trong bài viết dưới đây Download.vn sẽ giới thiệu đến các bạn toàn bộ kiến thức về vận tốc như: định nghĩa, công thức tính vận tốc, công thức tính vận tốc trung bình, đơn vị vận tốc và một số bài tập kèm theo. Qua tài liệu này các bạn lớp 8 sẽ nắm vững được kiến thức về công thức tính vận tốc để giải nhanh các bài tập vật lí.
Toàn bộ kiến thức về vận tốc
- 1. Vận tốc là gì?
- 2. Công thức tính vận tốc
- 3. Công thức tính vận tốc trung bình
- 4. Công thức tính vận tốc góc
- 5. Công thức tính vận tốc tức thời
- 6. Công thức tính vận tốc lưu lượng dòng nước
- 7. Đơn vị của vận tốc
- 8. Sự khác nhau của vận tốc và tốc độ
- 9. Bài tập tính vận tốc
1. Vận tốc là gì?
Vận tốc là đại lượng mô tả mức độ nhanh chậm và chiều của chuyển động. Vận tốc được xác định dựa trên đường đi được trong một đơn vị thời gian. Vận tốc được biểu diễn bởi vectơ, độ dài của vectơ vận tốc cho biết tốc độ nhanh hay chậm của chuyển động, chiều của vectơ hiển thị chiều của chuyển động.
Hiểu theo cách đơn giản: Vận tốc là quãng đường vật di chuyển được trong 1 giây. Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh, chậm của chuyển động và được tính bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
2. Công thức tính vận tốc
1. Công thức chung
Công thức: \(v\ =\ \frac{s}{t}\)
Trong đó:
- v là vận tốc
- s là quãng đường đi được
- t là thời gian vật di chuyển
Từ công thức tính vận tốc, bạn có thể tính được 2 đại lượng quãng đường, thời gian.
Công thức tính quãng đường khi biết được vận tốc và thời gian: s = v.t
Công thức tính thời gian khi biết vận tốc và quãng đường: \(t\ =\ \frac{s}{v}\)
Ví dụ: Một xe ô tô đi một quãng đường dài 250km trong vòng 5 giờ.
Vận tốc của ô tô là \(v\ =\ \frac{s}{t} = \ \frac{250}{50}\) = 50 km/h.
3. Công thức tính vận tốc trung bình
Tính vận tốc trung bình
Người ta định nghĩa vận tốc trung bình là tỉ số giữa sự thay đổi vị trí của vật trong khoảng thời gian đang xét và khoảng thời gian đó.
Công thức: \(V(\text { tb })=\frac{r-r_{0}}{t-t_{0}}\)
Trong đó:
- v (tb) là vận tốc trung bình
- r là vị trí lúc sau, r0 là vị trí lúc đầu
- t là thời điểm cuối, t0 là thời điểm đầu
- (r - r0) là độ dịch chuyển
4. Công thức tính vận tốc góc
Vận tốc góc là đại lượng vectơ thể hiện mức độ thay đổi theo thời gian vị trí góc của vật và hướng của sự chuyển động này khi vật chuyển động quay tròn đều.
Công thức: \(\omega=\frac{\mathbf{d} \varphi}{\mathbf{d t}}\)
Trong đó:
- ω là tốc độ góc
- dφ/dt là đạo hàm của góc quay θ sau thời gian t
5. Công thức tính vận tốc tức thời
Vận tốc tức thời cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động của vật tại một điểm bất kỳ trên đường đi.
Công thức: v (tt) = dr/dt
Trong đó:
- v (tt) là vận tốc tức thời
- dr / dt là đạo hàm của vị trí theo thời gian
6. Công thức tính vận tốc lưu lượng dòng nước
Lưu lượng dòng chảy được xác định công thức tính khác nhau áp dụng cho các trường hợp khác nhau như, tính lưu lượng dòng chảy qua ống tròn, qua bình lọc hay qua máy bơm, máy gia nhiệt…. Sau đây công thức tính lưu lượng của dòng nước chạy qua ống tròn:
Công thức: Q = v.A
Trong đó:
- v: vận tóc dòng chảy
- A: Tiết diện diện tích vecto/bề mặt
7. Đơn vị của vận tốc
- Đơn vị của vận tốc phụ thuộc vào đơn vị độ dài và đơn vị thời gian.
- Đơn vị hợp pháp của vận tốc là mét trên giây (m/s) và kilômét trên giờ (km/h)
- Mối liên hệ giữa m/s và km/h:
\(1 \mathrm{m} / \mathrm{s}=\frac{0,001}{\frac{1}{3600}}=3,6 \mathrm{km} / \mathrm{h}\) | \(1 \mathrm{km} / \mathrm{h}=\frac{1000}{3600} \approx 0,28 \mathrm{m} / \mathrm{s}\) |
- Độ lớn của vận tốc được đo bằng dụng cụ gọi là tốc kế (hay đồng hồ vận tốc). Tốc kế thường gắn trên xe ô tô, xe máy để đo vận tốc chuyển động của xe.
- Độ lớn của vận tốc được đo bằng dụng cụ gọi là tốc kế (hay đồng hồ vận tốc). Tốc kế thường gắn trên xe ô tô, xe máy để đo vận tốc chuyển động của xe.
Lưu ý:
+ Trong hàng hải người ta thường dùng “nút” làm đơn vị đo vận tốc:
1 nút = 1 hải lý/h = 1,852 km/h = 0,514 m/s hay 1m/s = nút.
+ Vận tốc ánh sáng: 300.000 km/s.
• Đơn vị độ dài người ta còn dùng là “năm ánh sáng”.
• Năm ánh sáng là quãng đường ánh sáng truyền đi trong thời gian một năm.
• Năm ánh sáng = 9,4608 . 1012 km ≈ 1016m.
Ví dụ: Khoảng cách từ ngôi sao gần nhất đến Trái Đất là 4,3 năm ánh sáng (gần bằng 43 triệu tỉ mét).
8. Sự khác nhau của vận tốc và tốc độ
Nếu vận tốc là vectơ có hướng thì tốc độ lại là một đại lượng vô hướng. Tốc độ là độ lớn của vận tốc. Ví dụ, một xe máy chuyển động với vận tốc không đổi 40 km/h trên một đường tròn có tốc độ không đổi. Khi đi hết một đường tròn thì tốc độ của nó vẫn là 20 km/h, nhưng vận tốc của nó là 0 vì nó đi về vị trí ban đầu.
9. Bài tập tính vận tốc
Bài 1: Dụng cụ để xác định sự nhanh chậm của chuyển động của một vật gọi là
A. vôn kế
B. nhiệt kế
C. tốc kế
D. ampe kế
Tốc kế là dụng cụ để xác định tốc độ tức là sự nhanh chậm của chuyển động của một vật
⇒ Đáp án C
Bài 2: Độ lớn của vận tốc có thể cung cấp cho ta thông tin gì về chuyển động của vật?
A. Cho biết hướng chuyển động của vật.
B. Cho biết vật chuyển động theo quỹ đạo nào.
C. Cho biết vật chuyển động nhanh hay chậm.
D. Cho biết nguyên nhân vì sao vật lại chuyển động được.
Độ lớn của vận tốc cho ta biết vật chuyển động nhanh hay chậm
⇒ Đáp án C
Bài 3: Chuyển động của phân tử hiđro ở 0oC có vận tốc 1692 m/s, của vệ tinh nhân tạo của Trái Đất có vận tốc 28800 km/h. Hỏi chuyển động nào nhanh hơn?
A. Chuyển động của phân tử hiđro nhanh hơn.
B. Chuyển động của vệ tinh nhân tạo của Trái Đất nhanh hơn.
C. Hai chuyển động bằng nhau.
D. Tất cả đều sai.
VH = 1692 m/s
\(\mathrm{V}_{\mathrm{D}}=\frac{28800.1000}{3600}=8000 \mathrm{~m} / \mathrm{s}\)⇒ VH < VD
⇒ Chuyển động của vệ tinh nhân tạo nhanh hơn
⇒ Đáp án B
Bài 4: Đơn vị của vận tốc phụ thuộc vào
A. đơn vị chiều dài
B. đơn vị thời gian
C. đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian.
D. các yếu tố khác.
Đơn vị của vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian
⇒ Đáp án C
Bài 5: Trái Đất quay quanh Mặt Trời một vòng trong thời gian một năm (trung bình là 365 ngày). Biết vận tốc quay của Trái Đất bằng 108000 km/h. Lấy π ≈ 3,14 thì giá trị trung bình bán kính quỹ đạo của Trái Đất quanh Mặt Trời là:
A. 145 000 000 km
B. 150 000 000 km
C. 150 649 682 km
D. 149 300 000 km
Trong một năm Trái Đất quay: s = v.t = 365.24.108000 = 946080000 km
Bán kính Trái Đất: \(\mathrm{R}=\frac{\mathrm{S}}{2 \pi}=150649682 \mathrm{~km}\)
⇒ Đáp án C
Bài 6: Trong đêm tối từ lúc thấy tia chớp lóe sáng đến khi nghe thấy tiếng bom nổ khoảng 15 giây. Hỏi chỗ bom nổ cách người quan sát bao xa? Biết vận tốc truyền âm trong không khí bằng 340 m/s.
A. 5100 m
B. 5000 m
C. 5200 m
D. 5300 m
Bom nổ cách người quan sát: s = v.t = 340.15 = 5100 m
⇒ Đáp án A
Bài 7: Nhà vô địch Olympic Athene chạy 100m hết 9,86s và một người đi xe đạp với vận tốc 15 km/h; hỏi người nào có vận tốc lớn hơn?
Giải:
Vận tốc của nhà vô địch Olympic Athene là: \(\mathrm{v}_1=\frac{\mathrm{s}_1}{\mathrm{t}_1}=\frac{100}{9,86}=10,14\) (m/s)
Vận tốc của người đi xe đạp: v2 = 15 km/h =15.0,28 m/s = 4,2 (m/s).
So sánh: v1 > v2.
Vậy nhà vô địch Olympic Athene có vận tốc lớn hơn người đi xe đạp.
Download
Liên kết tải vềLink Download chính thức:
Công thức tính vận tốc DownloadTìm thêm: Vật lí 8Sắp xếp theo Mặc địnhMới nhấtCũ nhấtXóa Đăng nhập để GửiTài liệu tham khảo khác
KHTN 8 Bài 29: Sự nở vì nhiệt
KHTN 8 Bài 28: Sự truyền nhiệt
KHTN 8 Bài 27: Thực hành đo năng lượng nhiệt bằng joulemeter
Chủ đề liên quan
- Toán 8 Kết nối tri thức
- Toán 8 Cánh Diều
- Toán 8 Chân trời sáng tạo
- Toán 8
- Soạn Văn 8 Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 Chân trời sáng tạo
- Soạn Văn 8 Cánh Diều
- Văn mẫu 8
- Văn mẫu 8 Kết nối tri thức
- Văn mẫu 8 Chân trời sáng tạo
Có thể bạn quan tâm
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 11 năm 2023 - 2024 (Sách mới)
50.000+ -
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 10 năm 2023 - 2024 (Sách mới)
50.000+ 1 -
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Hóa học 11 năm 2023 - 2024 (Sách mới)
50.000+ -
16 đề thi học kì 1 môn tiếng Anh lớp 4
100.000+ 1 -
Văn mẫu lớp 12: Nghị luận xã hội về đồng cảm và sẻ chia trong xã hội
100.000+ 1 -
Toán 6 Bài tập cuối chương II Cánh diều
50.000+ 2 -
Văn mẫu lớp 7: Kể lại sự việc làm em nhớ mãi (10 mẫu)
50.000+ -
Bộ đề thi học kì 1 môn Toán lớp 2 năm 2023 - 2024 (Sách mới)
100.000+ -
Văn mẫu lớp 6: Cảm nghĩ về tác phẩm Cây tre Việt Nam của Thép Mới
10.000+ -
Tập làm văn lớp 2: Tả em bé mà em yêu quý (36 mẫu)
100.000+ 1
Mới nhất trong tuần
-
KHTN 8 Bài 32: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở người
5.000+ -
KHTN 8 Bài 3: Mol và tỉ khối chất khí
5.000+ -
KHTN 8 Bài 2: Phản ứng hóa học
5.000+ -
KHTN 8 Bài 30: Khái quát về cơ thể người
5.000+ -
KHTN 8 Bài 1: Sử dụng một số hóa chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm
5.000+ -
Lý thuyết Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức với cuộc sống
5.000+ -
KHTN 8 Bài 47: Bảo vệ môi trường
100+ -
KHTN 8 Bài 46: Cân bằng tự nhiên
100+ -
KHTN 8 Bài 45: Sinh quyển
100+ -
KHTN 8 Bài 44: Hệ sinh thái
100+
Tài khoản
Gói thành viên
Giới thiệu
Điều khoản
Bảo mật
Liên hệ
DMCA
Giấy phép số 569/GP-BTTTT. Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 30/08/2021. Cơ quan chủ quản: CÔNG TY CỔ PHẦN MẠNG TRỰC TUYẾN META. Địa chỉ: 56 Duy Tân, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội. Điện thoại: 024 2242 6188. Email: [email protected]. Bản quyền © 2024 download.vn.Từ khóa » đơn Vị Của Vận Tốc Phụ Thuộc Vào điều Gì
-
Đơn Vị Của Vận Tốc Phụ Thuộc Vào? - Luật Hoàng Phi
-
Đơn Vị Của Vận Tốc Phụ Thuộc Vào
-
Đơn Vị Của Vận Tốc Phụ Thuộc Vào
-
Đơn Vị Của Vận Tốc Phụ Thuộc Vào... - Vietjack.online
-
Đơn Vị Của Vận Tốc Phụ Thuộc Vào đơn Vị đại Lượng Nào? - Mai Trang
-
Đơn Vị Của Vận Tốc Phụ Thuộc Vào?
-
[CHUẨN NHẤT] Đơn Vị Của Vận Tốc Là Gì? - TopLoigiai
-
Chọn đáp án đúng: Vận Tốc Phụ Thuộc Vào
-
Đơn Vị Của Vận Tốc Phụ Thuộc Vào đơn Vị đại Lượng Nào, Nêu đơn Vị ...
-
Đơn Vị Của Vận Tốc Phụ Thuộc Vào đơn Vị Chiều Dài...
-
Đơn Vị Của Vận Tốc - X
-
Đơn Vị Của Vận Tốc Phụ Thuộc Vào... - Thi Online - Haylamdo
-
Gia Tốc – Wikipedia Tiếng Việt
-
Lý Thuyết Vận Tốc | SGK Vật Lí Lớp 8