Công Thức Vật Lý 11 Chương DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI | Tăng Giáp
Có thể bạn quan tâm
- Home
- Forums New posts Search forums
- Lớp 12 Vật Lí 12
- What's new Featured content New posts New profile posts Latest activity
- Members Current visitors New profile posts Search profile posts
Tìm kiếm
Everywhere Threads This forum This thread Chỉ tìm trong tiêu đề Note Search Tìm nâng cao…- New posts
- Search forums
Follow along with the video below to see how to install our site as a web app on your home screen.
Note: This feature may not be available in some browsers.
- Home
- Forums
- Vật Lí
- Điện và Từ
- Điện học
- Chương 2. Dòng điện không đổi
- Thread starter Thread starter Tăng Giáp
- Ngày gửi Ngày gửi 20/5/17
- Tags Tags bài tập dòng điện không đổi nguồn điện lớp 11 công của nguồn điện là công của công thức vật lý 11 dòng điện không đổi là gì giải bài tập dòng điện không đổi khái niệm nguồn điện nguồn điện nguồn điện là gì điện năng công suất điện điều kiện để có dòng điện
Tăng Giáp
Administrator
Thành viên BQT CHƯƠNG II. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI Bài 1. DÒNG ĐIỆN VÀ NGUỒN ĐIỆN I. Dòng điện: • Dòng điện là dòng các điện tích (các hạt tải điện) di chuyển có hướng Chiều quy ước của dòng điện là chiều dịch chuyển có hướng của các điện tích dương. • Dòng điện có: * tác dụng từ (đặc trưng) (Chiếu quy ước I) * tác dụng nhiệt, tác dụng hoá học tuỳ theo môi trường. • Cường độ dòng điện là đại lượng cho biết độ mạnh của dòng điện được tính bởi: $I = \frac{{\Delta q}}{{\Delta t}}$q: điện lượng di chuyển qua các tiết diện thẳng của vật dẫn Δt: thời gian di chuyển (Δt->0: I là cường độ tức thời) Dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian được gọi là dòng điện không đổi (cũng gọi là dòng điệp một chiều).Tăng Giáp
Administrator
Thành viên BQT Câu 1. Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì hiệu điện thế mạch ngoài A. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy trong mạch. B. tăng khi cường độ dòng điện trong mạch tăng. C. giảm khi cường độ dòng điện trong mạch tăng. D. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy trong mạch. Chọn: C Spoiler Hướng dẫn: Biểu thức định luật Ôm cho toàn mạch là $I = \frac{E}{{R + r}}$ hay E = IR + Ir = U + Ir ta suy ra U = E – Ir với E, r là các hằng số suy ra khi I tăng thì U giảm. Câu 2. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Cường độ dòng điện trong đoạn mạch chỉ chứa điện trở R tỉ lệ với hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch và tỉ lệ nghịch với điện trở R. B. Cường độ dòng điện trong mạch kín tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn điện và tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phàn của mạch. C. Công suất của dòng điện chạy qua đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó. D. Nhiệt lượng toả ra trên một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật, với cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật. Chọn: D Spoiler Hướng dẫn: Nhiệt lượng toả ra trên một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật, với bình phương cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật. Câu3. Một nguồn điện có điện trở trong 0,1 (Ω) được mắc với điện trở 4,8 (Ω) thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12 (V). Cường độ dòng điện trong mạch là A. I = 120 (A). B. I = 12 (A). C. I = 2,5 (A). D. I = 25 (A). Chọn: C Spoiler Hướng dẫn: Cường độ dòng điện trong mạch là I = $\frac{U}{R} = \frac{{12}}{{4,8}} = 2,5(A)$. Câu 4. Một nguồn điện có điện trở trong 0,1 (Ω) được mắc với điện trở 4,8 (Ω) thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12 (V). Suất điện động của nguồn điện là: A. E = 12,00 (V). B. E = 12,25 (V). C. E = 14,50 (V). D. E = 11,75 (V). Chọn: B Spoiler Hướng dẫn: - Cường độ dòng điện trong mạch là I = $\frac{U}{R} = \frac{{12}}{{4,8}} = 2,5(A)$. - Suất điện động của nguồn điện là E = IR + Ir = U + Ir = 12 + 2,5.0,1 = 12,25 (V). Câu 5. Người ta mắc hai cực của nguồn điện với một biến trở có thể thay đổi từ 0 đến vô cực. Khi giá trị của biến trở rất lớn thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4,5 (V). Giảm giá trị của biến trở đến khi cường độ dòng điện trong mạch là 2 (A) thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4 (V). Suất điện động và điện trở trong của nguồn điện là: A. E = 4,5 (V); r = 4,5 (Ω). B. E = 4,5 (V); r = 2,5 (Ω). C. E = 4,5 (V); r = 0,25 (Ω). D. E = 9 (V); r = 4,5 (Ω). Chọn: C Spoiler Hướng dẫn: - Khi giá trị của biến trở rất lớn thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4,5 (V). Suy ra suất điện động của nguồn điện là E = 4,5 (V). - Áp dụng công thức E = U + Ir với I = 2 (A) và U = 4 (V) ta tính được điện trở trong của nguồn điện là r = 0,25 (Ω). Câu 6. Một nguồn điện có suất điện động E = 6 (V), điện trở trong r = 2 (Ω), mạch ngoài có điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là 4 (W) thì điện trở R phải có giá trị A. R = 1 (Ω). B. R = 2 (Ω). C. R = 3 (Ω). D. R = 6 (Ω). Chọn: A Spoiler Hướng dẫn: Công suất tiêu thụ mạch ngoài là P = R.I2, cường độ dòng điện trong mạch là $I = \frac{E}{{R + r}}$ suy ra P = R. ${\left( {\frac{E}{{R + r}}} \right)^2}$với E = 6 (V), r = 2 (Ω), P = 4 (W) ta tính được R = 1 (Ω). Câu 7. Dùng một nguồn điện để thắp sáng lần lượt hai bóng đèn có điện trở R1 = 2 (Ω) và R2 = 8 (Ω), khi đó công suất tiêu thụ của hai bóng đèn là như nhau. Điện trở trong của nguồn điện là: A. r = 2 (Ω). B. r = 3 (Ω). C. r = 4 (Ω). D. r = 6 (Ω). Chọn: C Spoiler Hướng dẫn: Áp dụng công thức P = R. ${\left( {\frac{E}{{R + r}}} \right)^2}$ ( xem câu 2.33), khi R = R1 ta có P1 = R1. ${\left( {\frac{E}{{R + r}}} \right)^2}$, khi R = R2 ta có P2 = R2. ${\left( {\frac{E}{{R + r}}} \right)^2}$, theo bài ra P1 = P2 ta tính được r = 4 (Ω). Câu 8. Một nguồn điện có suất điện động E = 6 (V), điện trở trong r = 2 (Ω), mạch ngoài có điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là 4 (W) thì điện trở R phải có giá trị A. R = 3 (Ω). B. R = 4 (Ω). C. R = 5 (Ω). D. R = 6 (Ω). Chọn: B Spoiler Hướng dẫn: Áp dụng công thức P = R. ${\left( {\frac{E}{{R + r}}} \right)^2}$ ( xem câu 7), với E = 6 (V), r = 2 (Ω) và P = 4 (W) ta tính được R = 4 (Ω). Câu 9. Một nguồn điện có suất điện động E = 6 (V), điện trở trong r = 2 (Ω), mạch ngoài có điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài đạt giá trị lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị A. R = 1 (Ω). B. R = 2 (Ω). C. R = 3 (Ω). D. R = 4 (Ω). Chọn: B Spoiler Hướng dẫn: Áp dụng công thức P = R. ${\left( {\frac{E}{{R + r}}} \right)^2}$ ( xem câu 7), ta được $\begin{array}{l} P = {E^2}.\frac{R}{{{{\left( {R + r} \right)}^2}}} = {E^2}.\frac{1}{{R + \frac{{{r^2}}}{R} + 2r}} \le {E^2}.\frac{1}{{4r}}\\ \Rightarrow {P_{\max }} = {E^2}.\frac{1}{{4r}} \Rightarrow R = r = 2\left( \Omega \right) \end{array}$ Câu 10. Biết rằng khi điện trở mạch ngoài của một nguồn điện tăng từ R1 = 3 (Ω) đến R2 = 10,5 (Ω) thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn tăng gấp hai lần. Điện trở trong của nguồn điện đó là: A. r = 7,5 (Ω). B. r = 6,75 (Ω). C. r = 10,5 (Ω). D. r = 7 (Ω). Chọn: D Spoiler Hướng dẫn: - Khi R = R1 = 3 (Ω) thì cường độ dòng điện trong mạch là I1 và hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là U1, khi R = R2 = 10,5 (Ω) thì cường độ dòng điện trong mạch là I2 và hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là U2. Theo bài ra ta có U2 = 2U1 suy ra I1 = 1,75.I2. - Áp dụng công thức E = I(R + r), khi R = R1 = 3 (Ω) ta có E = I1(R1 + r), khi R = R2 = 10,5 (Ω) ta có E = I2(R2 + r) suy ra I1(R1 + r) = I2(R2 + r). - Giải hệ phương trình: $\left\{ \begin{array}{l} {{\rm{I}}_{\rm{1}}} = {\rm{ 1,75}}{\rm{.}}{{\rm{I}}_{\rm{2}}}\\ {{\rm{I}}_{\rm{1}}}{\rm{(3 }} + {\rm{ r) }} = {\rm{ }}{{\rm{I}}_{\rm{2}}}{\rm{(10,5 }} + {\rm{ r)}}{\rm{.}} \end{array} \right.$ ta được r = 7 (Ω). Câu 11. Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong r = 2,5 (Ω), mạch ngoài gồm điện trở R1 = 0,5 (Ω) mắc nối tiếp với một điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị A. R = 1 (Ω). B. R = 2 (Ω). C. R = 3 (Ω). D. R = 4 (Ω). Chọn: B Spoiler Hướng dẫn: - Điện trở mạch ngoài là R$_{TM}$ = R1 + R - Xem hướng dẫn câu 9: Khi công suất tiêu thụ mạch ngoài lớn nhất thì RTM = r = 2,5 (Ω). Câu 12. Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong r = 2,5 (Ω), mạch ngoài gồm điện trở R1 = 0,5 (Ω) mắc nối tiếp với một điện trở R. Để công suất tiêu thụ trên điện trở R đạt giá trị lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị A. R = 1 (Ω). B. R = 2 (Ω). C. R = 3 (Ω). D. R = 4 (Ω). Chọn: C Spoiler Hướng dẫn: - Đoạn mạch gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong r = 2,5 (Ω), nối tiếp với điện trở R1 = 0,5 (Ω) có thể coi tương đương với một nguồn điện có E = 12 (V), điện trở trong r’ = r + R1 = 3 (Ω). Câu 13. Nguồn điện với suất điện động E, điện trở trong r, mắc với điện trở ngoài R = r, cường độ dòng điện trong mạch là I. Nếu thay nguồn điện đó bằng 3 nguồn điện giống hệt nó mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện trong mạch là: A. I’ = 3I. B . I’ = 2I. C. I’ = 2,5I. D. I’ = 1,5I. Chọn: D Spoiler Hướng dẫn: - Cường độ dòng điện trong mạch khi mạch chỉ có một nguồn $I = \frac{E}{{R + r}} = \frac{E}{{2R}}$ (vì R =r) - Thay nguồn điện trên bằng 3 nguồn điện giống nhau mắc nối tiếp thì suất điện động là 3.E, điện trở trong 3.r . Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là $I' = \frac{{3E}}{{R + 3r}} = \frac{{3E}}{{4R}}$ như vậy I’= 1,5.I. Câu 14. Nguồn điện với suất điện động E, điện trở trong r, mắc với điện trở ngoài R = r, cường độ dòng điện trong mạch là I. Nếu thay nguồng điện đó bằng 3 nguồn điện giống hệt nó mắc song song thì cường độ dòng điện trong mạch là: A. I’ = 3I. B. I’ = 2I. C. I’ = 2,5I. D. I’ = 1,5I. Chọn: D Spoiler Hướng dẫn: - Cường độ dòng điện trong mạch khi mạch chỉ có một nguồn $I = \frac{E}{{R + r}} = \frac{E}{{2R}}$ (vì R =r) - Thay nguồn điện trên bằng 3 nguồn điện giống nhau mắc song song thì suất điện động là E, điện trở trong r/3 . Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là như vậy I’= 1,5.I. Câu 15. Cho bộ nguồn gồm 6 acquy giống nhau được mắc thành hai dãy song song với nhau, mỗi dãy gồm 3 acquy mắc nối tiếp với nhau. Mỗi acquy có suất điện động E = 2 (V) và điện trở trong r = 1 (Ω). Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn lần lượt là: A. Eb = 12 (V); rb = 6 (Ω). B. Eb = 6 (V); rb = 1,5 (Ω). C. Eb = 6 (V); rb = 3 (Ω). D. Eb = 12 (V); rb = 3 (Ω). Chọn: B Spoiler Hướng dẫn: Cho bộ nguồn gồm 6 acquy giống nhau được mắc thành hai dãy song song với nhau, mỗi dãy gồm 3 acquy mắc nối tiếp với nhau. Mỗi acquy có suất điện động E = 2 (V) và điện trở trong r = 1 (Ω). - Mỗi dãy gồm 3 acquy mắc nối tiếp với nhau nên suất điện động và điện trở trong của mỗi dãy là Ed = 3E = 6 (V) và rd = 3r = 3 (Ω). - Hai dãy giống nhau mắc song song với nhau nên suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn lần lượt là Eb = Ed = 6 (V); rb = rd/2 = 1,5 (Ω). Câu 16. Cho mạch điện như hình vẽ (2.46). Mỗi pin có suất điện động E = 1,5 (V), điện trở trong r = 1 (Ω). Điện trở mạch ngoài R = 3,5 (Ω). Cường độ dòng điện ở mạch ngoài là: A. I = 0,9 (A) B. I = 1,0 (A). C. I = 1,2 (A). D. I = 4,0 (A) Chọn: B Spoiler Hướng dẫn: - Nguồn điện gồm 7 pin mắc như hình, đây là bộ nguồn gồm 3 pin ghép nối tiếp rồi lại ghép nối tiếp với một bộ khác gồm hai dãy mắc song song, mỗi dãy gồm hai pin mắc nối tiếp. Áp dụng công thức mắc nguồn thành bộ trong trường hợp mắc nối tiếp và mắc song song, ta tính được suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn là: E = 7,5 (V), r = 4 (Ω). - Áp dụng công thức định luật Ôm cho toàn mạch $I = \frac{E}{{R + r}} = 1(A)$ Câu 17. Cho một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song và mắc vào một hiệu điện thế không đổi. Nếu giảm trị số của điện trở R2 thì A. độ sụt thế trên R2 giảm. B. dòng điện qua R1 không thay đổi. C. dòng điện qua R1 tăng lên. D. công suất tiêu thụ trên R2 giảm. Chọn: B Spoiler Hướng dẫn: Cho một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song và mắc vào một hiệu điện thế không đổi. Nếu giảm trị số của điện trở R2 thì hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 không đổi, giá trị của điện ttrở R1 không đổi nên dòng điện qua R1 không thay đổi. Câu 18. Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong r = 2 (Ω), mạch ngoài gồm điện trở R1 = 6 (Ω) mắc song song với một điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị A. R = 1 (Ω). B. R = 2 (Ω). C. R = 3 (Ω). D. R = 4 (Ω). Chọn: C Spoiler Hướng dẫn: - Điện trở mạch ngoài là RTM = $\frac{{R.{R_1}}}{{R + {R_{}}}}$ - Xem hướng dẫn câu 9: Khi công suất tiêu thụ mạch ngoài lớn nhất thì RTM = r = 2 (Ω). Câu 19. Khi hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp vào một hiệu điện thế U không đổi thì công suất tiêu thụ của chúng là 20 (W). Nếu mắc chúng song song rồi mắc vào hiệu điện thế nói trên thì công suất tiêu thụ của chúng là: A. 5 (W). B. 10 (W). C. 40 (W). D. 80 (W). Chọn: D Spoiler Hướng dẫn: Công suất tiêu thụ trên toàn mạch là P = $\frac{{{U^2}}}{R}$. - Khi hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp thì công suất tiêu thụ là P1 = $\frac{{{U^2}}}{R}$= 20 (W) - Khi hai điện trở giống nhau song song thì công suất tiêu thụ là P2 = $\frac{{{U^2}}}{{\frac{R}{2}}}$=4$\frac{{{U^2}}}{{2R}}$=80(W) Câu 20. Khi hai điện trở giống nhau mắc song vào một hiệu điện thế U không đổi thì công suất tiêu thụ của chúng là 20 (W). Nếu mắc chúng nối tiếp rồi mắc vào hiệu điện thế nói trên thì công suất tiêu thụ của chúng là: A. 5 (W). B. 10 (W). C. 40 (W). D. 80 (W). Chọn: A Spoiler Hướng dẫn: Xem hướng dẫn câu trên. Câu 21. Một ấm điện có hai dây dẫn R1 và R2 để đun nước. Nếu dùng dây R1 thì nước trong ấm sẽ sôi sau thời gian t1 = 10 (phút). Còn nếu dùng dây R2 thì nước sẽ sôi sau thời gian t2 = 40 (phút). Nếu dùng cả hai dây mắc song song thì nước sẽ sôi sau thời gian là: A. t = 4 (phút). B. t = 8 (phút). C. t = 25 (phút). D. t = 30 (phút). Chọn: B Spoiler Hướng dẫn: Một ấm điện có hai dây dẫn R1 và R2 để đun nước, trong cả 3 trường hợp nhiệt lượng mà nước thu vào đều như nhau. - Khi dùng dây R1 thì nước trong ấm sẽ sôi sau thời gian t1 = 10 (phút). Nhiệt lượng dây R1 toả ra trong thời gian đó là $Q = {R_1}.I_1^2.{t_1} = \frac{{{U^2}}}{{{R_1}}}{t_1}$ - Khi dùng dây R1 thì nước trong ấm sẽ sôi sau thời gian t2 = 40 (phút). Nhiệt lượng dây R2 toả ra trong thời gian đó là $Q = {R_2}.I_2^2.{t_2} = \frac{{{U^2}}}{{{R_2}}}{t_2}$ - Khi dùng cả hai dây mắc song song thì sẽ sôi sau thời gian t. Nhiệt lượng dây toả ra trong thời gian đó là Q = $\frac{{{U^2}}}{R}t$ với $\frac{1}{R} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}}$ ta suy ra $\frac{1}{t} = \frac{1}{{{t_1}}} + \frac{1}{{{t_2}}}$↔t = 8 (phút) Câu 22. Một ấm điện có hai dây dẫn R1 và R2 để đun nước. Nếu dùng dây R1 thì nước trong ấm sẽ sôi sau thời gian t1 = 10 (phút). Còn nếu dùng dây R2 thì nước sẽ sôi sau thời gian t2 = 40 (phút). Nếu dùng cả hai dây mắc nối tiếp thì nước sẽ sôi sau thời gian là: A. t = 8 (phút). B. t = 25 (phút). C. t = 30 (phút). D. t = 50 (phút). Chọn: D Spoiler Hướng dẫn: Một ấm điện có hai dây dẫn R1 và R2 để đun nước, trong cả 3 trường hợp nhiệt lượng mà nước thu vào đều như nhau. - Khi dùng dây R1 thì nước trong ấm sẽ sôi sau thời gian t1 = 10 (phút). Nhiệt lượng dây R1 toả ra trong thời gian đó là $Q = {R_1}.I_1^2.{t_1} = \frac{{{U^2}}}{{{R_1}}}{t_1}$ - Khi dùng dây R1 thì nước trong ấm sẽ sôi sau thời gian t2 = 40 (phút). Nhiệt lượng dây R2 toả ra trong thời gian đó là $Q = {R_2}.I_2^2.{t_2} = \frac{{{U^2}}}{{{R_2}}}{t_2}$ - Khi dùng cả hai dây mắc nối tiếp thì sẽ sôi sau thời gian t. Nhiệt lượng dây toả ra trong thời gian đó là Q = $\frac{{{U^2}}}{R}t$ với R = R1 + R2 ta suy ra t = t1 + t2 ↔t = 50 (phút) Câu 23. Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong r = 3 (Ω), mạch ngoài gồm điện trở R1 = 6 (Ω) mắc song song với một điện trở R. Để công suất tiêu thụ trên điện trở R đạt giá trị lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị A. R = 1 (Ω). B. R = 2 (Ω). C. R = 3 (Ω). D. R = 4 (Ω). Chọn: B Spoiler Hướng dẫn: - Đoạn mạch gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong r = 3 (Ω), mạch ngoài gồm điện trở R1 = 6 (Ω) mắc song song với một điện trở R, khi đó mạch điện có thể coi tương đương với một nguồn điện có E = 12 (V), điện trở trong r’ = r // R1 = 2 (Ω), mạch ngoài gồm có R - Xem hướng dẫn câu 9. Công suất tiêu thụ trên R đạt giá trị max khi R = r’ = 2 (Ω) You must log in or register to reply here. Share: Bluesky LinkedIn Reddit Pinterest Tumblr WhatsApp Email Share LinkTrending content
-
Thread 'Dạng toán 1. Xác định miền nghiệm của bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn.' - Tăng Giáp
- 8/12/18
-
Thread 'Cách giải phương trình bậc 3 tổng quát' - Tăng Giáp
- 7/12/18
-
Thread 'Công thức giải nhanh vật lý phần dao động cơ' - Tăng Giáp
- 10/4/15
-
Thread 'Công thức giải nhanh cấp số cộng và cấp số nhân' - Tăng Giáp
- 5/10/17
- H Thread 'Cực đại và cực tiểu của hàm số'
- Huy Hoàng
- 22/2/16
-
Thread 'Các bước khảo sát hàm bậc nhất trên bậc nhất' - Doremon
- 3/12/14
-
Thread 'Bài tập trắc nghiệm hình chóp' - Minh Toán
- 10/11/17
-
Thread 'Trường THPT Chuyên Sư Phạm Hà Nội lần 2' - Tăng Giáp
- 2/3/17
- V Thread 'Bài 2. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU'
- Vật Lí
- 19/9/16
-
Thread 'Giải phương trình logarit' - Doremon
- 2/12/14
Latest posts
-
Sóng dừng - Latest: Tăng Giáp
- 2/12/25
-
Giao Thoa Sóng Cơ - Latest: Tăng Giáp
- 2/12/25
-
Sóng điện từ - Latest: Tăng Giáp
- 2/12/25
-
Sóng ngang. Sóng dọc. Sự truyền năng lượng của sóng cơ - Latest: Tăng Giáp
- 2/12/25
-
Mô tả sóng - Latest: Tăng Giáp
- 2/12/25
-
Dao động tắt dần - dao động cưỡng bức - Latest: Tăng Giáp
- 2/12/25
-
Động năng. Thế năng. Sự chuyển hoá năng lượng trong dao động điều hoà - Latest: Tăng Giáp
- 2/12/25
-
Bài 5. Điện thế - Latest: Tăng Giáp
- 25/11/25
-
Bài 6. Tụ Điện - Latest: Tăng Giáp
- 25/11/25
-
Cách giải phương trình bậc 3 tổng quát - Latest: Tăng Giáp
- 22/11/25
Members online
No members online now. Total: 11 (members: 0, guests: 11)Share this page
Bluesky LinkedIn Reddit Pinterest Tumblr WhatsApp Email Share Link- Home
- Forums
- Vật Lí
- Điện và Từ
- Điện học
- Chương 2. Dòng điện không đổi
Từ khóa » Công Thức Tính Công Suất Của Lực Lạ
-
Điện Năng, Công Và Công Suất Của Nguồn điện Công Thức Tính Và ...
-
Tính Công Của Lực Lạ Khi Dịch Chuyển điện Tích +2C Từ Cực (-) - Selfomy
-
Lý Thuyết. Điện Năng - Công Suất điện | SGK Vật Lí Lớp 11
-
Công Thức Tính Công Suất Của Nguồn điện Là? - Tạo Website
-
Điện Năng, Công Và Công Suất Của Nguồn điện. Công Thức Tính Và ...
-
Công Thức Tính Công, Công Suất Của Nguồn điện, Công Thức định Luật ...
-
Xác định Công Của Lực Lạ Khi Dịch Chuyển điện Tích Từ Cực âm Tới Cực ...
-
Vật Lý 11 Bài 8: Điện Năng Và Công Suất điện - Hoc247
-
Công Suất Và Hiệu Suất Của Nguồn điện | Vật Lý Đại Cương
-
32/ Công Của Nguồn Điện Là Công Của Lực Lạ Trong Nguồn ...
-
Công Thức Xác định Công Suất Của Nguồn điện Là?
-
Công Thức Tính Công Suất điện 1 Pha, 3 Pha Cho Người Mới Bắt đầu.
-
Công Thức Tính Công Suất Nguồn Điện, Công Thức Tính ...
-
Công Của Nguồn điện Có Mối Liên Hệ Gì Với điện Năng Tiêu Thụ Trong ...