CỘNG, TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ - TOÁN LỚP 3 - TUẦN 1

A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

Để cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) ta thực hiện:

  • Đặt tính: đặt các chữ số cùng một hàng sao cho các chữ số thẳng cột với nhau.
  • Thực hiện phép trừ theo thứ tự từ trái sang phải.

Để cộng, trừ các số có ba chữ số (nhớ một lần) ta thực hiện:

  • Đặt tính: đặt các chữ số cùng một hàng sao cho các chữ số thẳng cột với nhau.
  • Thực hiện phép trừ theo thứ tự từ trái sang phải, hàng nào không trừ được thì ta mượn một đơn vị ở hàng bên cạnh.

1. Tính: 276 + 143 = ?

Đặt phép tính:

  • 6 cộng 3 bằng 9 viết 9.
  • 7 cộng 4 bằng 11, viết 1 nhớ 1.
  • 2 cộng 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4.

2. Tính: 728 - 253 = ?

Đặt phép tính:

  • 8 trừ 3 bằng 5 viết 5.
  • 2 không trừ được 5, lấy 12 trừ 5 bằng 7, viết 7 nhớ 1.
  • 2 thêm 1 bằng 3, 7 trừ 3 bằng 4, viết 4.

3. Một bể chứa có 734 quả bóng xanh và vàng. Biết số quả bóng vàng có trong bể là 418 quả. Hỏi số bóng xanh có trong bể là bao nhiêu quả?

Bài giải:

Số bóng xanh có trong bể là:

734 – 418 = 316 (quả)

Đáp số: 316 quả bóng xanh

B. BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Bài 1. Đặt tính rồi tính:

a) 356 + 46 b) 436 + 144 c) 867 - 53

d) 518 - 79 e) 478 - 7 g) 376 - 89

Bài 2. Tìm x:

a) x + 159 = 367 b) x – 13 = 317

c) 52 + x = 620 d) 263 - x = 106

Bài 3. Tìm x:

a) x + 27 = 35 + 9 b) x – 13 = 28 + 345

c) 38 + x = 73 + 29 d) x – 16 = 66 - 19

Bài 4. Buổi sáng chủ nhật Lan và Mai giúp mẹ hái hoa, Lan hái được 35 bông hoa, Lan hái được ít hơn Mai là 5 bông hoa. Hỏi Mai hái được bao nhiêu bông hoa?

Bài 5. Tìm x:

a) x + 125 = 575 b) x – 18 = 152

c) 297 - x = 102 d) 45 + x = 246 + 154

Bài 6. Hai chú sâu tinh nghịch thi nhau thổi bóng trong khoảng thời gian bằng nhau. Chú màu vàng thổi được 257 bóng, chú màu đỏ thổi kém chú màu vàng là 49 bóng. Hỏi:

a) Chú màu đỏ thổi được bao nhiêu bóng?

b) Cả hai chú thổi được tất cả bao nhiêu bóng?

Bài 7. Nam có 136 siêu nhân, ít hơn số siêu nhân của Tùng là 39 và nhiều hơn Sơn 54 siêu nhân. Hỏi Tùng có bao nhiêu siêu nhân và Sơn có bao nhiêu siêu nhân.

Bài 8. Tìm hiệu của số lớn nhất có hai chữ số và số bé nhất có hai chữ số.

Bài 9. Có hai tấm thẻ hình vuông và viết bốn chữ số 3, 0, 2, 9 lên các tấm thẻ như hình bên dưới.

Hãy viết tất cả các số có hai chữ số được tạo thành bằng việc ghép hai tấm thẻ trên.

Bài 10*. Bắc có nhiều hơn Trung 17 viên bi. Trung có ít hơn Nam 12 viên bi. Hỏi:

a) Ai có nhiều bi nhất? Ai có ít bi nhất?

b) Bắc và Nam hơn kém nhau bao nhiêu viên bi?

Học sinh học thêm các bài học tuần 1 trong mục Học Tốt Toán Hàng Tuần trên mathx.vn để hiểu bài tốt hơn.

BÀI HỌC TUẦN 1

Từ khóa » Các Bài Toán Về Cộng Trừ Nhân Chia Lớp 3