Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Tiếng Anh Là Gì
Có thể bạn quan tâm
Mục lục
- CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN TIẾNG ANH LÀ GÌ?
-
- 1. Công ty TNHH một thành viên tiếng anh là gì? Co.ltd là gì?
- 2. Cách viết tên công ty TNHH bằng tiếng anh:
- 3. Công ty TNHH một thành viên là gì?
- 3. Đặc điểm của công ty TNHH một thành viên
- a. Vể thành viên công ty TNHH một thành viên:
- b. Vốn điều lệ của công ty TNHH một thành viên là bao nhiêu?
- c. Về quyền góp vốn – huy động vốn – rút vốn:
- 4. Loại hình công ty TNHH một thành viên có ưu và nhược điểm gì?
- a. Ưu điểm:
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tiếng anh là gì? Cách viết tên công ty TNHH bằng tiếng anh như thế nào? Và những thắc mắc xoay quanh loại hình doanh nghiệp này sẽ được GLaw làm rõ qua bài viết dưới đây.
1. Công ty TNHH một thành viên tiếng anh là gì? Co.ltd là gì?
Nếu muốn dịch sát nghĩa hay để giải thích dễ hiểu cho người nước ngoài hiểu công ty TNHH một thành viên là gì ta có thể ghi “single share-holder limited company” hoặc dịch ngắn gọn hơn là “limited company”.
Chắc chắn bạn sẽ thấy công ty cổ phần có chữ . JSC (Joint Stock Company viết tắt) ở sau tên công ty, chữ .Ltd (Limited Liability Company) sau tên công ty Trách nhiệm hữu hạn. Đối với công ty Trách nhiệm hữu hạn có quy mô vừa và nhỏ sau tên công ty là. Ltd (LLC) được viết tắt của từ Limited Liability Company.
Vậy công ty cổ phần tiếng anh là gì? hay Joint stock company là gì? chúng ta sẽ tìm hiểu ở bài viết tiếp theo nhé.
Ví dụ:
Công ty ABC., JSC, đây là công ty Cổ phần với chữ JSC viết tắt. Công ty Cổ phần ABC có thể chuyển nhượng vốn phát hành cổ phiếu dễ dàng, có những đặc điểm của một công ty cổ phần.
Công ty Conlinktex Co.ltd, công ty Khải Minh chính là công ty Trách nhiệm hữu Hạn có 2 từ cuối CO (Company), ltd (Limited) nên công ty này sẽ không phát hành cổ phiếu được.
2. Cách viết tên công ty TNHH bằng tiếng anh:
Khi đặt tên cho công ty TNHH một thành viên không nên cho từ “một thành viên” vào vì sẽ gây mất thiện cảm cho người đọc. Chằng hạn có thể đặt tên công ty là “ Công ty TNHH GLaw Việt Nam” thay vì lấy tên “ Công ty TNHH một thành viên GLaw Viêt Nam” dù loại hình công ty là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
Một số ví dụ bạn có thể tham khảo khi đặt tên tiếng anh cho công ty TNHH:
Tên tiếng việt: Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại & Dịch Vụ Nhật Nguyên.
Tên tiếng anh: Nhat Nguyen Services Trading Company Limited.
Tên tiếng việt: Công Ty TNHH Công Nghệ Faba
Tên tiếng anh: Faba Technolo gy Company Limited.
Tên tiếng việt: Công ty TNHH kinh doanh thiết bị XYZ.
Tên tiếng anh: XYZ Equipment Businessment Company Limited.
Tên tiếng việt: Công Ty TNHH Bất Động Sản Queen Sea
Tên tiếng anh: Queen Sea Real Estate Company Limited.
3. Công ty TNHH một thành viên là gì?
Theo quy định tại Điều 73 Luật Doanh nghiệp năm 2014, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là loại hình doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu. Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
Công ty TNHH một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và theo quy định không được quyền phát hành cổ phần.
Những đặc điểm cơ bản của công ty TNHH một thành viên là:
- Có tư cách pháp nhân.
- Là doanh nghiệp được làm chủ bởi một tổ chức hay một cá nhân.
- Không được phát hành cổ phiếu để huy động vốn.
- Chủ sở hữu chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn điều lệ công ty.
3. Đặc điểm của công ty TNHH một thành viên
a. Vể thành viên công ty TNHH một thành viên:
Như khái niệm đã nêu ở trên, công ty TNHH một thành viên chỉ có một thành viên làm chủ sở hữu. Chủ sở hữu của Công ty TNHH 1 thành viên có thể là một cá nhân hay một tổ chức. Chủ sở hữu công ty phải đáp ứng các quy định tại Điều 18 Luật Doanh nghiệp 14 về điều kiện dành cho các đối tượng có quyền thành lập công ty.
Người nắm quyền điều hành , quản lý và tác động trực tiếp lên các hoạt động của công ty là chủ sở hữu công ty.
b. Vốn điều lệ của công ty TNHH một thành viên là bao nhiêu?
Tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty là vốn điều lệ của công ty TNHH một thành viên tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp (Theo quy định tại điều 74 Luật Doanh nghiệp năm 2014).
Bên cạnh đó, dựa theo cam kết đã ghi khi thành lập doanh nghiệp chủ sở hữu phải thực hiện góp chính xác các loại tài sản như đã nêu. Thời gian để chủ doanh nghiệp thực hiện việc góp vốn là 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Cần thực hiện thủ tục thay đổi vốn điều lệ của công ty TNHH 1 thành viên trong trường hợp hết thời hạn nhưng không góp đủ vốn.
c. Về quyền góp vốn – huy động vốn – rút vốn:
Công ty có quyền góp vốn thành lập và các doanh nghiệp khác như: công ty hợp danh, công ty cổ phần và công ty TNHH. Để huy động vốn chỉ được phép phát hành trái phiếu, không được phép phát hành cổ phiếu.
Nếu muốn rút lợi nhuận chủ sở hữu cần thanh toán các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác. Với loại hình công ty TNHH này chủ sở hữu không được phép rút một phần hay toàn bộ vốn đã góp vào công ty mà chỉ được rút vốn bằng chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn cho các cá nhân hay tổ chức khác.
4. Loại hình công ty TNHH một thành viên có ưu và nhược điểm gì?
a. Ưu điểm:
- Việc quản lý điều hành công ty không quá phức tạp do số lượng thành viên không nhiều, những thành viên đều là những người quen biết nhau khi thành lập doanh nghiệp. Dễ dàng hơn trong việc đưa ra các quyết định mà không cần phải xin góp ý từ chủ thể khác.
- Chủ sở hữu chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty hay các nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn đưa vào kinh doanh. Có sự độc lập về tài sản của chủ sở hữu với tài sản công ty vì công ty TNHH 1 thành viên có tư cách pháp nhân.
- So với công ty TNHH hai thành viên trở lên hay công ty cổ phần thì công ty TNHH một thành viên có cơ cấu tổ chức đơn giản hơn rất nhiều.
b. Nhược điểm:
Khả năng huy động vốn không cao do không được quyền phát hành cổ phiếu, chỉ được phép phát hành trái phiếu. Chỉ có thể thực hiện huy động vốn bằng cách huy động từ vốn vay hoặc chủ sở hữu tự đưa thêm vốn vào.
Khi muốn điều chỉnh tăng hay giảm vốn điều lệ thì chỉ có thể thực hiện bằng cách tiếp nhận vốn của thành viên mới (cần thay đổi loại hình công ty sang công ty TNHH 2 thành viên trở lên trong trường hợp này) hay chuyển nhượng vốn cho người khác.
Trên đây là thông tin được chia sẻ bởi đội ngũ pháp lý của Công ty luật Glaw Vietnam. Hy vọng sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn “ Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tiếng anh là gì?”.
cong-ty-trach-nhiem-huu-han-mot-thanh-vien-tieng-anh-la-giTừ khóa » điều Lệ Công Ty Tnhh Bằng Tiếng Anh
-
Điều Lệ Công Ty (Company Regulations) Là Gì? Nội Dung Và ý Nghĩa
-
Điều Lệ Công Ty Là Gì? Điều Lệ Công Ty Tiếng Anh Là Gì?
-
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Tiếng Anh Là Gì ?
-
MẪU ĐIỀU LỆ CÔNG TY CỔ PHẦN SONG NGỮ (MẪU 01)
-
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Tiếng Anh Là Gì? - GLaw Vietnam
-
Mẫu điều Lệ Công Ty Tnhh Bằng Tiếng Anh - 123doc
-
Mẫu điều Lệ Công Ty Tnhh Bằng Tiếng Anh
-
Mẫu điều Lệ Công Ty Tnhh Bằng Tiếng Anh
-
Điều Lệ Công Ty Tiếng Anh Là Gì? - FADI
-
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Tiếng Anh Là Gì?
-
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Tiếng Anh Là Gì, LTD Và LLC Là Gì?
-
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN TIẾNG ...
-
Điều Lệ Công Ty TNHH - Mẫu điều Lệ Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn