Cốt Toái Bổ: Thành Phần, Tác Dụng Dược Lý Và Ứng Dụng Lâm Sàng

Cốt toái bổ

Cốt toái bổ

Đặt lịch

Cốt toái bổ còn có tên là tắc kè đá, cây tổ phượng, sinh sống chủ yếu ở các vùng rừng núi ẩm ướt. Thảo dược này được thu hái để làm thuốc trị đau lưng, mỏi gối, răng đau, chảy máu răng,…

thu mua cốt toái bổ
Cốt toái bổ còn được gọi là cây tổ phượng, thuộc họ Dương xỉ (danh pháp khoa học: Polypodiaceae)

Tìm hiểu về cốt toái bổ

1. Tên gọi, phân nhóm

  • Tên gọi khác: Cây tổ phượng, tổ diều, cây tổ rồng, tắc kè đá,…
  • Tên khoa học: Drynaria
  • Tên dược: Rhizoma drynariae.
  • Họ: Dương xỉ (danh pháp khoa học: Polypodiaceae).

2. Đặc điểm sinh thái

Mô tả:

Cốt toái bổ có thân rễ, mọc bò, dẹp, thân được phủ lông nhỏ có màu nâu sét. Cây sống lâu năm, thường sống phụ sinh ở các cây gỗ trong rừng hoặc đá ở rừng núi đá vôi, ưa ẩm.

Lá có hai loại, một là là bất thụ, màu nâu, phiến lá hình trái xoan, không cuống, gốc hình tim, mép lá có răng nhọn. Chiều dài lá khoảng 5 – 8cm, rộng khoảng 3 – 6cm. Lá bất thụ phủ kín thân rễ và có tác dụng thu mùn. Loại lá thứ hai là lá hữu thụ, màu xanh, phiến lá dày, dai, không có lông, xẻ thùy hình lông chim. Lá có cuống, mặt dưới có nhiều túi tử nang. Lá dài khoảng 10 – 40cm, rộng khoảng 8 – 15cm.

Phân bố:

Cây mọc chủ yếu ở các vùng núi tại Cao Bằng, Lào Cai, Lạng Sơn, Hòa Bình, Sơn La,… Ngoài ra loại cây này còn sinh sống tại Trung Quốc và Lào.

3. Bộ phận dùng, thu hái, chế biến, bảo quản

  • Bộ phận dùng: Thân rễ của cây tổ phượng được sử dụng để làm dược liệu.
  • Thu hái: Có thể thu hái quanh năm, thường tập trung vào tháng 4 – 9 hằng năm.
  • Chế biến: Sau khi hái về, đem loại bỏ tạp chất, rửa sạch đất cát. Cắt bỏ lá, rễ con, cạo sạch lông. Sau đó đem phơi hoặc đỗ cho chín rồi phơi khô để bảo quản tốt hơn.
  • Bào chế: Thái mỏng phơi khô hoặc tẩm mật, tẩm rượu sao qua.
  • Mô tả dược liệu: Dược liệu cốt toái bổ là đoạn thân cong queo, dài khoảng 5 – 15cm, dày khoảng 3mm, dẹt, cò màu nâu đến nâu đen. Chất cứng, khi cắt ngang có màu nâu, vị nhạt, hơi se.
  • Bảo quản: Nơi khô thoáng.

4. Thành phần hóa học

Cây tổ phượng có chứa tinh bột và flavonoid.

5. Tác dụng dược lý

+Theo nghiên cứu dược lý hiện đại:

  • Tăng cường hấp thu canxi cho xương, nâng cao lượng canxi và phốt pho trong máu nhằm phục hồi các tế bào xương bị tổn thương.
  • Thảo dược này có tác dụng an thần, giảm đau, ngừa lipit trong máu cao, phòng ngừa xơ vữa động mạch,…
  • Chữa suy giảm chức năng nội tiết, ù tai, tiêu chảy kéo dài.
  • Thực nghiệm trên chuột lang cho thấy dược liệu có thể làm giảm độc tính của Kanamycin sulfat đối với tai trong.

+Theo y học cổ truyền:

  • Tác dụng bổ can thận, hành huyết, cầm máu, trừ thấp, giảm đau, mạnh gân cốt, phá ứ, khu phong.
  • Chủ trị đau lưng, mỏi gối, nhức mỏi xương, dập xương, chảy máu răng và tiêu chảy kéo dài.

6. Tính vị

Vị đắng, tính ấm.

7. Qui kinh

Qui vào kinh Can và Thận.

8. Liều dùng, cách dùng

Dùng cốt toái bổ ở dạng thuốc sắc, ngâm rượu,… với liều dùng 10 – 20g/ ngày. Nếu sử dụng ngoài da, không có quy định về liều lượng tối đa.

9. Bài thuốc

Một số ứng dụng lâm sàng của cây cốt toái bổ:

cốt toái bổ mua ở đâu
Cốt toái bổ được dùng để trị đau lưng, mỏi gối, đau răng, chảy máu răng,…
  • Bài thuốc trị răng long, răng đau, răng chảy máu do thận hư: Dùng cốt toái bổ tán bột, sao đen rồi chà xát vào răng. Hoặc dùng cốt toái bổ, thục địa mỗi thứ 16g, sơn thù, đơn bì, sơn dược, phục linh, trạch tả mỗi thứ 12g, tế tân 2g đem sắc uống.
  • Bài thuốc phòng nhiễm độc Streptomycin: Dùng cốt toái bổ 30g đem sắc nước uống. Chia thành 2 lần uống.
  • Bài thuốc bổ gân xương, trị gãy xương, suy nhược cơ thể, dự phòng và điều trị loãng xương: Dùng cốt toái bổ, hoàng kỳ, đương quy, tục đoạn, cẩu tích, mẫu lệ, bạch truật mỗi thứ 12g, ba kích, đảng sâm, hoài sơn mỗi thứ 16g, thiên niên kiện 10g đem sắc uống. Dùng mỗi ngày 1 thang hoặc nấu thành cao lỏng để uống.
  • Bài thuốc chữa phong thấp: Dùng vỏ chân chim 100g, cốt toái bổ 40g, rễ rung rúc 80g, rễ gắm 120g, bạch hoa xà, rễ chiên chiến mỗi thứ 60g, bạch đồng nữ, ô dược, rễ bưởi bung, xích đồng nam, tiền hồ, cỏ xước mỗi thứ 40g. Đem nấu thành cao đặc sau đó đem ngâm trong 3 ngày với rượu trắng 40 độ. Lọc bỏ bã và cặn, chỉ lấy dịch trong. Mỗi lần dùng 30ml, ngày dùng 2 lần.
  • Bài thuốc chữa bong gân, tụ máu: Dùng cốt toái bổ tươi, đem loại bỏ lá khô, lông phủ. Sau đó rửa sạch, giã nhỏ và cho thêm ít nước. Đem gói vào lá chuối và nướng lên cho dược liệu mềm rồi đắp lên nơi đau nhức. Nên bó lại để thuốc ngấm vào bên trong, thực hiện nhiều lần trong ngày.
  • Bài thuốc trị gãy xương kín, chấn thương phần mềm: Dùng cốt toái bổ, lá trắc bá diệp tươi, lá sen tươi và quả bồ kết tươi bằng lượng nhau, đem đi tán nhỏ, để riêng. Dùng mỗi vị 12g đem hãm với nước sôi, dùng ngày 2 lần. Hoặc dùng huyết kiệt, đương quy, một dược, đồng tự nhiên, địa miết trùng, cốt toái bổ, bằng sa, nhũ hương, tục đoạn, đại hoàng bằng lượng nhau. Sau đó đen tán bột mịn, trộn với Vaseline, dùng một lượng vừa đủ bôi lên vùng đau nhức.
  • Bài thuốc trị chai chân: Dùng cốt toái bổ 9g đem giã nát và ngâm với cồn 95% 100ml trong vòng 3 ngày. Sau đó đem dịch chà xát lên vùng da bị chai.
  • Bài thuốc chữa đau lưng, mỏi gối do thận hư yếu: Dùng cốt toái bổ 16g, củ mài, cẩu tích mỗi thứ 20g, đỗ trọng, tỳ giải mỗi thứ 16g, rễ cỏ xước, thỏ ty tử, rễ gối hạc, dây đau xương mỗi thứ 12g. Đem sắc uống, mỗi ngày dùng 1 thang.
  • Bài thuốc chữa thấp khớp mạn tính ở thể nhiệt: Dùng thạch cao, đan sâm, rau má, hy thiêm, độc hoạt, thổ phục linh, cốt toái bổ, kê huyết đằng, sinh địa, uy linh tiên, khương hoạt, thiên hoa phấn mỗi thứ 12g, cam thảo 4g. Đem sắc uống, mỗi ngày dùng 1 thang.
  • Bài thuốc trị đau răng: Dùng cốt toái bổ, thục địa mỗi thứ 16g, tế tân 2g, sơn thù du, đơn bì, sơn dược, phục linh, trạch tả mỗi thứ 12g, đem sắc uống.
  • Bài thuốc bổ thận, chữa ù tai, đau lưng: Dùng cốt toái bổ (bột) 4 – 6g, bầu dục lợn 1 cái. Đem tẩm bột cốt toái bổ với bầu dục lợn, sau đó nướng chín. Mỗi ngày ăn 1 lần.

10. Lưu ý

Những lưu ý khi sử dụng dược liệu cốt toái bổ:

  • Âm hư, huyết hư không dùng.
  • Thận trọng khi dùng cho trường hợp thiếu âm kèm nhiệt nội.

Thông tin trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, không phải tư vấn chuyên môn. Bạn đọc vui lòng liên hệ với nhân viên y tế nếu có ý định sử dụng những bài thuốc từ thảo dược thiên nhiên.

Từ khóa » Tác Dụng Của Cốt Toái Bổ