Cốt Toái Bổ – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Đặc điểm sinh học
  • 2 Phân bổ
  • 3 Thu hái
  • 4 Dược tính
  • 5 Chú thích
  • 6 Tham khảo
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Tạo URL rút gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cốt toái bổ
Phân loại khoa học edit
Giới: Plantae
nhánh: Tracheophyta
Lớp: Polypodiopsida
Bộ: Polypodiales
Phân bộ: Polypodiineae
Họ: Polypodiaceae
Chi: Aglaomorpha
Loài: A. fortunei
Danh pháp hai phần
Aglaomorpha fortunei(Kunze ex Mett.) Hovenkamp & S. Linds.
Các đồng nghĩa[1]
  • Drynaria roosii Nakaike
  • Drynaria fortunei (Kunze ex Mett.) J.Sm., nom. illeg.
  • Polypodium fortunei Kunze ex Mett.

Cốt toái bổ hay còn được gọi dưới các tên Tắc kè đá, Ráng bay, Hộc quyết, Hầu khương, Hồ tôn khương, Thân khương, Tổ phượng, Tổ rồng, Tổ diều, Co tạng tó, Co in tó, (danh pháp khoa học: Aglaomorpha fortunei) là một loài cây phụ sinh trong họ Dương xỉ (Polypodiaceae), bộ Polypodiales.[2][3][4]

Đặc điểm sinh học

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Là loài cây lâu năm
  • Thân rễ bò, dẹp, có khi phân nhánh, mọng nước, phủ lông dạng vẩy màu nâu sét hoặc vàng bóng.
  • Lá: có hai loại
    • Một là lá bất thụ, hứng mùn: không cuống, màu nâu, hình trái xoan, gốc hình tim có gân nổi rõ, mép lá có răng nhọn, dài 5–8 cm, rộng 3–6 cm, phủ kín thân rễ có tác dụng thu mùn.
    • Hai là lá hữu thụ: có cuống, màu xanh, dày, dai, không lông, xẻ thùy sâu hình lông chim, mặt dưới có nhiều túi tử nang xếp thành hàng hai bên gân; bào tử hình tròn hoặc hình trái xoan màu vàng nhạt. Lá dài 10–40 cm, rộng 8–15 cm.
  • Cây sống phụ sinh trên đá ở rừng núi đá vôi ẩm hoặc cây gỗ ở rừng thường xanh mưa mùa ẩm nhiệt đới, ở độ cao từ 200 – 1600 m.

Phân bổ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Ở Việt Nam thường được tìm thấy ở các tỉnh miền Bắc: Cao Bằng (Hạ Lang, Phục Hòa, Quảng Uyên, Hà Quảng, Trùng Khánh), Lạng Sơn (Tràng Định, Bắc Sơn, Chi Lăng: Đồng Mỏ), Hòa Bình (Mai Châu, Đà Bắc), Ba Vì, Hải Hưng (Chí Linh), Thanh Hóa (Cẩm Thủy), Nghệ An (Kỳ Sơn), Hà Tĩnh.
  • Cây thường mọc hoang ở vách núi đá, trên các cây to hoặc dọc suối.
  • Ngoài ra cây cũng được tìm thấy tại Trung Quốc, Lào

Thu hái

[sửa | sửa mã nguồn]

Thân rễ thu hái quanh năm, cắt bỏ rễ con và phần lá còn sót lại, cạo hay đốt hết lông, rửa sạch cắt thành miếng mỏng rồi phơi hay sấy khô.

Dược tính

[sửa | sửa mã nguồn] Wikipedia tiếng Việt không bảo đảm và không chịu trách nhiệm về tính pháp lý và độ chính xác của các thông tin có liên quan đến y học và sức khỏe. Độc giả cần liên hệ và nhận tư vấn từ các bác sĩ hay các chuyên gia. Khuyến cáo cẩn thận khi sử dụng các thông tin này. Xem chi tiết tại Wikipedia:Phủ nhận y khoa và Wikipedia:Phủ nhận về nội dung.
  • Có vị đắng tính ẩm, bổ thận chỉ huyết, mạch gân cốt. Dùng chữa đau lưng, sưng đau khớp, ngã chấn thương tụ máu, bong gân, dập sương, ù tai chảy máu chân răng, thận hư. Ngày dùng 6-12g, dạng thuốc sắc ngâm rượu. Dùng ngoài giã đắp lên chỗ sưng đau không kể liều lượng. Loài Drynaria bonii Christ cũng được gọi là bổ cốt toái và có cùng công dụng.
  • Tăng cường sự hấp thu calci của xương, nâng cao lượng Phosphor và calci trong máu giúp cho chóng liền xương
  • Phòng ngừa lipid huyết cao, làm giảm lipid máu cao và phòng ngừa được chứng xơ mỡ mạch, chữa bong gân tụ máu
  • Chữa thận hư (suy giảm chức năng nội tiết), ỉa chảy kéo dài, ù tai. Thực nghiệm trên chuột lang, nhận thấy thuốc có tác dụng làm giảm độc của Kanamycin sulfat đối với tai trong, nhưng sau khi ngưng thuốc, tai vẫn bị điếc vẫn phát triển.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Hassler, Michael & Schmitt, Bernd (tháng 6 năm 2019). "Aglaomorpha fortunei". Checklist of Ferns and Lycophytes of the World. Quyển 8. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2019.
  2. ^ Roskov, Y.; Kunze, T.; Orrell, T.; Abucay, L.; Paglinawan, L.; Culham, A.; Bailly, N.; Kirk, P.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Decock, W.; De Wever, A.; Didžiulis, V. (2014). "Species 2000 & ITIS [[Catalogue of Life]]: 2014 Annual Checklist". Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2014. {{Chú thích web}}: URL chứa liên kết wiki (trợ giúp)
  3. ^ Nakaike, New Fl. Japan, Pterid. 84 In: New Fl. Japan, Pterid. 841 (1992), nom. nov.
  4. ^ "World Ferns: Checklist of Ferns and Lycophytes of the World". Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2015.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tư liệu liên quan tới Aglaomorpha fortunei tại Wikimedia Commons
  • Dữ liệu liên quan tới Aglaomorpha fortunei tại Wikispecies
  • Tù điển bách khoa dược học, Nhà xuất bản Từ điển Bách khoa. 2. Lê Xuân Cương, 1999
  • Bổ cốt toái trên SVRVN
  • PPG I (2016). "A community-derived classification for extant lycophytes and ferns". Journal of Systematics and Evolution. 54 (6): 563–603. doi:10.1111/jse.12229. S2CID 39980610.
  • Bổ cốt toái Drynaria fortunei tại trang Trung tâm Thông tin Công nghệ sinh học quốc gia Hoa Kỳ (NCBI).
  • Cốt toái bổ tại Encyclopedia of Life
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại
Drynaria roosii
  • Wikidata: Q5309744
  • FNA: 250098756
  • FoC: 250098756
  • GBIF: 4024368
  • iNaturalist: 810549
  • IPNI: 17560360-1
  • Plant List: kew-2902161
  • POWO: urn:lsid:ipni.org:names:17560360-1
  • Tropicos: 50196416
  • WFO: wfo-0000748038
Aglaomorpha fortunei
  • Wikidata: Q66448818
  • CoL: 65RDM
  • GBIF: 9778496
  • IPNI: 77163105-1
  • NCBI: 872542
  • Open Tree of Life: 533406
  • POWO: urn:lsid:ipni.org:names:77163105-1
Polypodium fortunei
  • Wikidata: Q66448820
  • IPNI: 17189150-1
  • POWO: urn:lsid:ipni.org:names:17189150-1
  • Tropicos: 26622208
  • WFO: wfo-0000748042

Bài viết về Họ Dương xỉ này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Cốt_toái_bổ&oldid=74382991” Thể loại:
  • Aglaomorpha
  • Thực vật được mô tả năm 1992
  • Thực vật Trung Quốc
  • Thực vật được sử dụng trong Đông y
  • Sơ khai Họ Dương xỉ
Thể loại ẩn:
  • Lỗi CS1: URL chứa liên kết wiki
  • Articles with 'species' microformats
  • Thẻ đơn vị phân loại dùng nhiều hạng mục Wikidata thủ công
  • Tất cả bài viết sơ khai
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lục Cốt toái bổ 7 ngôn ngữ Thêm đề tài

Từ khóa » Thành Phần Hóa Học Của Cốt Toái Bổ