COVID-19: Chống đông - HSCC

Đăng nhập Trang chủ Tìm kiếm Công cụ Thủ thuật Thuốc Xét nghiệm Phác đồ ICU & ED ACLS PALS ATLS FCCS CERTAIN RRT Tương tác thuốc TÌM KIẾM
  • Mới cập nhật..
  • Amphotericin B Lipid Complex (ABLC)Kháng nấm nhóm Polyene, biệt dược: AbelcetTra cứu thuốc cập nhật: 16/11/2025
  • VoriconazoleKháng nấm nhóm Azole, biệt dược: Vfend; Vfend IV; JAMP-Voriconazole; SANDOZ Voriconazole; TEVA-Voriconazole; VfendTra cứu thuốc cập nhật: 4/11/2025
  • SOFA-2Sequential Organ Failure AssessmentCông cụ, thang điểm cập nhật: 31/10/2025
  • ItraconazoleKháng nấm nhóm Azole, biệt dược: JAMP Itraconazole; MINT-Itraconazole; ODAN Itraconazole; Sporanox; TolsuraTra cứu thuốc cập nhật: 29/10/2025
  • Phân loại thủ thuật, phẫu thuậtĐịnh mức nhân lựcCông cụ, thang điểm cập nhật: 27/10/2025
  • PrednisolonKháng viêm corticosteroidTra cứu thuốc cập nhật: 19/10/2025
  • MethylprednisoloneKháng viêm CorticosteroidTra cứu thuốc cập nhật: 18/10/2025
  • Cúm mùa (cúm A, cúm B, cúm C)Seasonal influenzaBệnh nhiễm trùng cập nhật: 2/10/2025
  • Cấp cứu ngưng tuần hoàn hô hấp ở trẻ emHồi sinh tim phổi nâng cao (PALS)Nhi khoa cập nhật: 2/10/2025
  • HScore cho Hội chứng thực bào máu phản ứngHỗ trợ chẩn đoán hội chứng thực bào máu phản ứng(Reactive Hemophagocytic Syndrome)Công cụ, thang điểm cập nhật: 24/9/2025
  • Tương hợp - tương kỵ thuốc tiêm truyền qua Y-SITEXem xét thuốc có thể truyền cùng 1 đường truyền qua chạc 3 (Y-SITE) không ?Công cụ, thang điểm cập nhật: 15/9/2025
  • Quy tắc dự đoán lâm sàng Ostrosky-Zeichner (2007)Nguy cơ nhiễm nấmCông cụ, thang điểm cập nhật: 7/9/2025
Vt ABG eGFR BPS RASS qSOFA mL/h Antibiotic

COVID-19: Chống đông

Cho bệnh nhân COVID-19 cập nhật: 29/8/2021 Chia sẻ ×

Chia sẻ

Sao cheo địa chỉ liên kết Sao chép Mã QR-CODE

Đóng

Bố cục nội dung
  • GIỚI THIỆU
  • CHỈ ĐỊNH
  • Dựa theo phân loại mức độ nặng
  • Dựa vào kết quả xét nghiệm
  • CHỐNG CHỈ ĐỊNH
  • LIỀU DÙNG, THỜI GIAN VÀ THEO DÕI
  • Liều dùng
  • Thời gian điều trị
  • Theo dõi điều trị
  • CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT
  • Với bệnh nhân Lọc máu hay ECMO: dùng heparin tiêu chuẩn (UFH)
  • Nguyên tắc chỉnh liều heparin theo mức APTT hoặc rAPTT
  • Nguyên tắc chỉnh liều heparin theo mức anti-Xa
  • Với nhóm phụ nữ mang thai nhiễm COVID-19 dùng liều dự phòng
  • Với huyết khối ở các vị trí nguy hiểm hoặc chống đông không hiệu quả
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO
GIỚI THIỆU Là một trong những điều trị nội khoa quan trọng trong cơ chế bệnh sinh CHỈ ĐỊNH Dựa theo phân loại mức độ nặng
Mức độ Chỉ định
Nhẹ Chưa điều trị. Nếu bệnh nhân đang duy trì thuốc chống đông theo bệnh lý nền: tiếp tục duy trì. Dùng liều dự phòng nếu bệnh nhân có nguy cơ cao: bệnh lý nền: tăng HA, tiểu đường, ung thư, bệnh phổi mạn tính, bệnh lý mạch vành, tiền sử huyết khối, béo phì.Phụ nữ có thai xem xét phối hợp thêm aspirin (nếu làm được xét nghiệm D-Dimer, xem Bảng)Dùng liều dự phòng khi điểm Modified IMPROVE-VTE 2 hoặc 3
Trung bình Dùng liều dự phòng tăng cường/hoặc liều điều trị nếu có xét nghiệm theo dõi điều trị
Nặng Dùng liều điều trị/hoặc điều chỉnh theo quy trình của máy lọc máu (nếu bệnh nhân đang lọc máu)
Nguy kịch Dùng liều dự phòng nếu bệnh nhân có giảm đôngHoặc liều điều trị
Dựa vào kết quả xét nghiệm
Cận lâm sàng Liều dự phòng Liều điều trị
CRP Tăng ≤ 15 mg/L > 15 mg/L
Ferritin Tăng ≤ 1.000 ng/ml > 1.000 ng/ml
D-dimer D-dimer tăng từ > 2 đến < 5 lần ngưỡng bình thường
  • ≥ 5 lần ngưỡng bình thường;
  • Tăng nhanh gấp 2 lần trong vòng 24- 48h;
  • Gấp 2 bình thường + điểm Modified Improve = 2-3
IL-6 15 – 40 pg/ml > 40 pg/ml
Bạch cầu Lympho Chưa giảm → tham khảo các tiêu chuẩn khác ≤ 0,8 G/l
Bạch cầu trung tính Tăng ≤ 10 G/l > 10 G/l
Huyết khối được xác định bằng chẩn đoán hình ảnh Không có huyết khối → tham khảo các tiêu chuẩn khác
Tổn thương phổi trên XQ Chưa tổn thương → tham khảo các tiêu chuẩn khác
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
  • Không sử dụng chống đông nếu bệnh nhân có một trong những yếu tố sau: đang có chảy máu, mới xuất huyết não, Fibrinogen < 0,5 g/l, viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn cấp. 
  • Thận trọng dùng chống đông nếu bệnh nhân có một trong những yếu tố sau: điểm HAS-BLED ≥ 3, tiểu cầu < 25G/l. Với bệnh nhân có tiểu cầu < 50G/l: không dùng UFH.
LIỀU DÙNG, THỜI GIAN VÀ THEO DÕI Liều dùng
  • Lựa chọn một trong các thuốc chống đông và liều như sau (ưu tiên dùng enoxaparin liều tăng cường)
  • Bệnh nhân đang dùng aspirin thì khi vẫn tiếp tục dùng aspirin nếu dùng chống đông liều dự phòng, ngừng aspirin nếu dùng liều điều trị.
  • Nếu bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông đường uống, ngừng lại chuyển sang dùng heparin
Xem thêm: tính độ thanh thải Creatinin (CrCl) và mức lọc cầu thận (eGFR)
Liều(thời gian dùng) BMI (kg/m2)và CrCl (mL/phút) Heparin chuẩn(UFH) LMWH(Enoxaparin) Thuốc khác(nếu không có Heparin)
Liều dự phòng(7-10 ngày) BMI ≤ 30và CrCl ≥30 5000U, hai lần/ngày TDD Liều chuẩn: 40mg x 1 lần/ngày (TDD)Liều tăng cường: 0,5mg/kg, 2 lần/ngày - Có thể lựa chọn 1 trong các loại chống đông khác sau đây để thay thế heparin: + Rivaroxaban 10-20mg, uống 1 lần/ngày + Apixaban 2,5mg, uống 2 lần/ngày +Dabigatran 220mg, uống 1 lần/ngày
BMI > 30và CrCl ≥30 7500U, hai lần/ngày TDD Liều chuẩn: 40mg TDD, có thể tăng lên 2 lần/ngày Liều tăng cường: 0,5mg/kg, 2 lần/ngàyTối đa: 60mg, 2 lần/ngày.
CrCl < 30 5000-7500U TDD mỗi 8- 12hTheo dõi chỉnh liều sát Liều chuẩn: 30mg x 1 lần/ngày (TDD). Liều tăng cường: 0,5mg/kg x 1 lần/ngày (TDD) + Dabigatran 75mg, uống 2 lần/ngày+ Rivaroxaban 15mg, uống 1 lần/ngày Không dùng DOACs khi CrCl < 15ml/phút
Liều điều trị(2-6 tuần, nếu có bằng chứng huyết khối dùng từ 3-6 tháng) BMI ≤ 30và CrCl ≥ 30 Có thể xem xét tiêm bolus 5000UI (hoặc 80UI/kg), sau đó 18UI/kg/h hoặc 250UI/kg, TDD mỗi 12hChỉnh liều theo anti-Xa: 0.3-0.7 IU/mL Khởi đầu bằng 1mg/kg x 2 lần/ngày (TDD)Có thể dùng liều 1 lần/ngày, bắt đầu bằng 1.5mg/kg/ngày +/- 10%, chỉnh liều bằng anti-Xa + Nhóm acecumarol, warfarin: Đạt INR 2-3; + Rivaroxaban 15mg, uống 2 lần/ngày; + Dabigatran 150mg, uống 2 lần/ngày; Ở bệnh nhân cao tuổi, có ít nhất 1 yếu tố nguy cơ chảy máu, dùng liều 110mg, uống, 2 lần/ngày. + Apixaban 5-10mg, uống 2 lần/ngày; + Endoxaban 30mg -60mg, uống ngày 1 lần; + Warfarin: Đạt INR 2-3. Không dùng DOACs khi CrCl < 15ml/phút
BMI > 30và CrCl ≥ 30 Khởi đầu bằng liều 0,8mg/kg, TDD 2 lần/ngày(Liều 1 lần/ngày không áp dụng với bệnh nhân BMI > 30kg/m2 và CrCl ≥ 30ml/phút)
CrCl < 30 Liều điều trị, có thể Bolus, sau đó duy trì theo anti-Xa 1 mg/kg/ngày + Warfarin: Đạt INR 2-3; + Dabigatran 75mg, uống 2 lần/ngày; + Rivaroxaban 15mg, uống 1 lần/ngày; +Endoxaban 30mg, uống ngày 1 lần. Không dùng DOACs khi CrCl < 15ml/phút
Thời gian điều trị Sử dụng thuốc chống đông đến khi lâm sàng và xét nghiệm ổn định hoặc Ddimer giảm < 2 lần, và có thể duy trì chống đông sau khi xuất viện căn cứ vào nguy cơ huyết khối của bệnh nhân dựa vào 1 trong các điều kiện như sau:
Nhóm Đặc điểm Thời gian dùng
Nguy cơ huyết khối
  • Modified IMPROVE-VTE Score ≥ 4
  • Modified IMPROVE-VTE Score ≥ 2 và D-dimer > 2 lần bình thường
  • ≥ 75 tuổi
  • > 60 tuổi và D-dimer > 2 lần bình thường
  • 40 - 60 tuổi, D-dimer > 2 lần bình thường, có tiền sử huyết khối hoặc bệnh nền ung thư
2-6 tuần
Huyết khối Có bằng chứng của huyết khối dựa trên chẩn đoán hình ảnh 3-6 tháng
Thuốc và liều dùng dự phòng
  • Rivaroxaban 10mg/ngày
  • Apixaban 5mg/ngày hoặc dabigatran 110mg/ngày
Thời gian dùng:
  • Nhóm nguy cơ huyết khối cao: 2 - 6 tuần
  • Nhóm huyết khối: 3 - 6 tháng
Chú ý:
  • Nếu có bất kỳ triệu chứng chảy máu hoặc đau ngực, sưng nề chi thì cần khám lại ngay.
  • Luôn phải đánh giá theo cá thể bệnh nhân về nguy cơ huyết, nguy cơ chảy máu của bệnh nhân.
Theo dõi điều trị
  • Thực hiện các xét nghiệm theo dõi như sau (tần suất xét nghiệm tùy tình trạng người bệnh và điều kiện cơ sở điều trị): Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi, PT, APTT, Fibrinogen, D-dimer, anti-Xa, FM, ROTEM.
  • Khi dùng heparin tiêu chuẩn: theo dõi bằng xét nghiệm anti-Xa cần đạt là 0,3-0,7 UI/ml (nên theo dõi bằng antiXa, không nên sử dụng APTT vì yếu tố VIII ở bệnh nhân COVID-19 tăng rất cao, > 70% bệnh nhân có kháng đông nội sinh lưu hành và sai lệch khi người bệnh suy thận). Trường hợp chỉ có xét nghiệm APTT thì cần chỉnh liều với mục tiêu rAPTT từ 1,5 -2 (tối đa đến 2,5). Lấy mẫu xét sau tiêm 4h.
  • Khi dùng enoxaparin: theo dõi bằng anti-Xa với mục tiêu cần đạt là 0,5-1 UI/ml (tối đa đến 1,5 UI/ml). Lấy mẫu xét nghiệm sau tiêm dưới da 3-4h
  • Không khuyến cáo theo dõi anti-Xa với liều UFH hay LMWH dự phòng, tuy nhiên với người bệnh có ClCr < 30ml cần kiểm tra sau 10 liều. Cân nặng < 50kg: theo dõi sau tiêm 10 liều. Cân nặng > 120kg: theo dõi sau tiêm 3 liều. Mục tiêu anti Xa cần đạt: 0,1-0,4 UI/ml.
  • Nếu có tình trạng giảm tiểu cầu do heparin (HIT) cần dừng heparin và dùng chống đông khác thay thế như agatroban, fondaparinux hoặc DOACs.
CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT Với bệnh nhân Lọc máu hay ECMO: dùng heparin tiêu chuẩn (UFH) Nguyên tắc chỉnh liều heparin theo mức APTT hoặc rAPTT Áp dụng cho Heparin không phân đoạn (UFH)
Biến số Liều Heparin
APTT(rAPTT[aPTT bệnh/ chứng]) Liều ban đầu: 80UI/kg bolus (5.000UI, tối đa 10.000UI), sau đó TTM 18UI/kg (1.000-1.500UI/h)
< 35 giây(<1,2) 80 UI/kg bolus, sau đó tăng liều TTM 4 UI/kg/h
35-45 giây(1,2-1,5) 40 UI/kg bolus, sau đó tăng liều TTM 2 UI/kg/h
46-75 giây(1,5-2,5) Không thay đổi liều (*)
76-90 giây (2,5-3,0) Giảm liều truyền xuống 2 UI/kg/h
> 90 giây(>3,0 ) Ngưng TTM 1 giờ, sau đó giảm liều TTM xuống 3 UI/kg/h
Nguyên tắc chỉnh liều heparin theo mức anti-Xa
Mức anti-Xa(UI/ml) Liều điều chỉnh Khuyến cáo khác
< 0,1 Tăng 400 UI/h Có thể xem xét bolus 2000 UI
0,1 - 0,19 Tăng 200 UI/h
0,2 - 0,29 Tăng 100 UI/h
0,3 - 0,7 Không thay đổi
0,71 - 0,8 Giảm 100 UI/h Tạm ngừng truyền trong 30p
0,81 - 1,7 Giảm 200 UI/h Tạm ngừng truyền trong 1h
> 1,7 Giảm 300 UI/h Tạm ngừng truyền trong 1h
Với nhóm phụ nữ mang thai nhiễm COVID-19 dùng liều dự phòng
  • Nếu can thiệp sản khoa cần dừng chống đông trước tối thiểu 12h hoặc dùng chất trung hòa
  • Nếu tiên lượng bệnh nhân có thể đẻ thường hoặc can thiệp sản khoa thì không dùng aspirin
D-Dimer CrCl(mL/phút) Chỉ địnhAspirin BMI ≤ 40 (kg/m2) BMI > 40 (kg/m2)
± < 7 lần ngưỡng bình thườngDùng liều dự phòng chuẩn ≥ 30 có thể Enoxaparin 40mg TDD hàng ngày Enoxaparin 40mg TDD mỗi 12h
≤ 30 có thể Enoxaparin 30mg TDD hàng ngày Enoxaparin 40mg TDD hàng ngày
7-10 lần ngưỡng bình thườngDùng liều dự phòng tăng cường ≥ 30 có thể Enoxaparin 0,5mg/kg TDD mỗi 12h Enoxaparin 0,5mg/kg TDD mỗi 12h
≤ 30 có thể Enoxaparin 0,5mg/kg TDD mỗi 12h Enoxaparin 0,5mg/kg TDD mỗi 12h
>10 lần hoặc đã có huyết khối được chẩn đoán hình ảnhDùng liều điều trị ≥ 30 Không Enoxaparin 1mg/kg TDD mỗi 12h Enoxaparin 1mg/kg TDD mỗi 12h
≤ 30 Không Enoxaparin 1mg/kg TDD mỗi 24h Enoxaparin 1mg/kg TDD mỗi 42h
Với huyết khối ở các vị trí nguy hiểm hoặc chống đông không hiệu quả
  • Có thể dùng tiêu sợi huyết bằng r-tPA với điều kiện Fibrinogen > 0,5g/l; TC > 50 G/l.
  • Khuyến khích liều thấp: TM 0,6mg/kg/15 phút
TÀI LIỆU THAM KHẢO
  1. Bộ y tế. Quyết định 3416/QĐ - BYT ngày 14/7/2021 ban hành “Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị viêm đường hô hấp cấp do SARS-CoV-2 (COVID – 19)
  2. BMJ. Treatment algorithm. Coronavirus disease 2019 (COVID-19)
  3. COVID-19: Management in hospitalized adults. Uptodate. Topic 127429 Version 100.0
  4. COVID-19: Hypercoagulability. Uptodate. Topic 127926 Version 53.0
  5. Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới. KHUYẾN CÁO VỀ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ VÀ DỰ PHÒNG THUYÊN TẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH 2016. Hội Tim Mạch Việt Nam.
  6. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 (Ban hành kèm theo Quyết định số 4689/QĐ-BYT ngày 06 tháng 10 năm 2021 của Bộ Y tế)
TÀI LIỆU THAM KHẢO
  1. Bộ y tế. Quyết định 3416/QĐ - BYT ngày 14/7/2021 ban hành “Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị viêm đường hô hấp cấp do SARS-CoV-2 (COVID – 19)
  2. BMJ. Treatment algorithm. Coronavirus disease 2019 (COVID-19)
  3. COVID-19: Management in hospitalized adults. Uptodate. Topic 127429 Version 100.0
  4. COVID-19: Hypercoagulability. Uptodate. Topic 127926 Version 53.0
  5. Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới. KHUYẾN CÁO VỀ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ VÀ DỰ PHÒNG THUYÊN TẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH 2016. Hội Tim Mạch Việt Nam.
  6. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 (Ban hành kèm theo Quyết định số 4689/QĐ-BYT ngày 06 tháng 10 năm 2021 của Bộ Y tế)
15144 lượt xem VIP

DANH MỤC

Bố cục nội dung

ICU & ED chuyển đổi số !

Chuyên về công cụ hỗ trợ thực hành (tools), cập nhật phác đồ điều trị (protocols), hướng dẫn về thủ thuật (procedures), tra cứu về thuốc (drugs) và xét nghiệm (tests), sơ đồ tiếp cận (approach algorithm). Giúp cải thiện tốc độ và độ chính xác trong chẩn đoán và điều trị. Chuyên về công cụ hỗ trợ thực hành (tools), cập nhật phác đồ điều trị (protocols), hướng dẫn về thủ thuật (procedures), tra cứu về thuốc (drugs) và xét nghiệm (tests), sơ đồ tiếp cận (approach algorithm). Giúp cải thiện tốc độ và độ chính xác trong chẩn đoán và điều trị. Giới thiệu Điều khoản sử dụng Chính sách đối tác Tài khoản VIP Liên hệ Hồi Sức Cấp Cứu 4.0 Hồi Sức Cấp Cứu 4.0 Hồi Sức Cấp Cứu 4.0 Tải về điện thoại android ×

Chia sẻ

Phiên bản miễn phí Phiên bản VIP

Đóng

Từ khóa » Theo Dõi điều Trị Lovenox