COVID-19: HFNC - HSCC
Có thể bạn quan tâm
Đăng nhập Trang chủ Tìm kiếm Công cụ Thủ thuật Thuốc Xét nghiệm Phác đồ ICU & ED ACLS PALS ATLS FCCS CERTAIN RRT Tương tác thuốc TÌM KIẾM
Chuẩn bị hệ thống HFNC
- Mới cập nhật..
- Vancomycin AUC với 2 mức nồng độTheo dõi và chỉnh liều theo phương pháp Sawchuk-ZaskeCông cụ, thang điểm cập nhật: 22/11/2024
- Vancomycin NOMOGRAMỞ người lớn không lọc máuCông cụ, thang điểm cập nhật: 21/11/2024
- Vancomycin AUC theo mô hình BayesianTính liều nạp và liều duy trì ban đầu của Vancomycin ở bệnh nhân người lớn(≥ 18 tuổi) không lọc máuCông cụ, thang điểm cập nhật: 21/11/2024
- Vancomycin AUC theo Creighton, Crass và cộng sựTính liều nạp và liều duy trì khởi đầu hướng mục tiêu AUCCông cụ, thang điểm cập nhật: 12/11/2024
- Tiêu chuẩn phân loại Gout ACR/EULAR 2015Thang điểm là bước 3 trong chẩn đoán bệnh Gút(đáp ứng với tiêu chí bước 1 mà không đáp ứng tiêu chí bước 2)Công cụ, thang điểm cập nhật: 5/11/2024
- Đặt Catheter đường truyền trung tâm từ ngoại vi (PICC Line)Peripherally Inserted Central Catheter (PICC Line)Tim mạch cập nhật: 1/11/2024
- Bệnh Mác-bớc (Marburg)Marburg virus diseaseBệnh nhiễm trùng cập nhật: 31/10/2024
- Mức độ đau thắt ngực CCS (Hội Tim mạch Canada)Canadian Cardiovascular Society (CCS) Angina GradeCông cụ, thang điểm cập nhật: 30/10/2024
- Tính liều(mL) Mannitol trong tăng ICPChuyển từ chế phẩm dịch truyền sang liều dùng cụ thểCông cụ, thang điểm cập nhật: 28/10/2024
- Central Line Bundle - phòng ngừa CLABSIPhòng ngừa nhiễm trùng dòng máu liên quan đến đường truyền trung tâm(CLABSI)Công cụ, thang điểm cập nhật: 21/10/2024
- VAP BundleVentilator Associated Pneumonia (VAP) Care Bundle - Gói chăm sóc phòng ngừa viêm phổi do thở máyCông cụ, thang điểm cập nhật: 18/10/2024
- Đậu mùa Khỉ ở người lớnMonkey Pox in adultsBệnh nhiễm trùng cập nhật: 24/8/2024
COVID-19: HFNC
High Flow Nasal Cannula cập nhật: 11/10/2021 Chia sẻ ×Chia sẻ
Sao cheo địa chỉ liên kết Sao chép Mã QR-CODEĐóng
Bố cục nội dung- GIỚI THIỆU
- TỔNG QUAN
- Các thành phần của hệ thống HFNC
- Tốc độ dòng phù hợp với cân nặng
- Chuẩn bị hệ thống HFNC
- Chống chỉ định và tác dụng không mong muốn
- Chống chỉ định
- Tác dụng không mong muốn
- Hướng dẫn sử dụng
- Khởi đầu HFNC
- Theo dõi bệnh nhân thở HFNC
- Dự đoán thất bại HFNC
- Cai HFNC
- Lưu ý khi sử dụng HFNC
- TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Ưu điểm: điều chỉnh được FiO2 và flow ổn định, hỗ trợ một mức áp lực dương nhất định (4 -8 cmH2O), khí thở được làm ẩm và làm ấm phù hợp, bệnh nhân giao tiếp thuận lợi và dung nạp tốt hơn.
- Nhược điểm: Tăng nguy cơ phát tán nguồn bệnh từ bệnh nhân.
- Bệnh nhân viêm phổi do COVID-19 mức độ nặng
- Tần số thở: > 25 l/p và + SpO2 < 93%
- Hoặc viêm phổi do COVID-19 mức độ nhẹ không đáp ứng với oxy mặt nạ không túi
- Phù phổi cấp
- Sau rút nội khí quản
- COPD và hen phế quản mức độ nhẹ
Cân nặng | Tốc độ dòng được khuyến cáo HFNC |
---|---|
Sơ sinh | > 8 L/phút |
0 – 12 kg | 2 L/kg/phút, tối đa 25 L/phút |
13 – 15 kg | 2 L/kg/phút, tối đa 30 L/phút |
16 – 30 kg | 35 – 40 L/phút |
31 – 50 kg | 40 – 50 L/phút |
Trên 50 kg (người lớn) | 40 – 70 L/phút |
- Lắp đường dẫn khí vào hệ thống HFNC
- Lắp chai nước cất truyền nhỏ giọt vào bình làm ẩm, cắm điện hệ thống làm ấm và làm ẩm.
- Kết nối các đường oxy, khí nén.
- PaCO2 > 48 mmHg, đối với bệnh nhân COPD theo pH
- Chấn thương răng hàm mặt
- Nghi ngờ hoặc có tràn khí màng phổi
- Phẫu thuật vùng ngực bụng
- Sau cấp cứu ngừng tuần hoàn
- Huyết động không ổn định dùng từ 2 thuốc vận mạch và trợ tim trở lên
- Không thể bảo vệ đường thở
- Thiếu oxy đe dọa tính mạng
- Vỡ xương sọ
- Phẫu thuật đường hô hấp trên gần đây
- Tắc nghẽn mũi cơ học, ví dụ: khối u, polyp, biến dạng/tổn thương vách ngăn
- Viêm niêm mạc hầu họng nặng
- Dị vật đường thở
- Chảy máu mũi
- Kích động nặng, không thể làm theo y lệnh
- Nhiễm toan hô hấp
- Giảm khả năng nuốt
- Phẫu thuật thần kinh hoặc phẫu thuật đường tiêu hóa trên gần đây
- Da mặt kém toàn vẹn, ví dụ: bỏng
- Bất thường đường thở bẩm sinh (choanal atresia)
- Một số dị tật sọ mặt
- Ngưng thở trung ương nghiêm trọng
- Rò thực quản trước và sau phẫu thuật
- Rối loạn chức năng Bulbar
- Giảm trương lực
- Khó chịu ở mũi, chảy nước mũi
- Mất ngủ
- Căng dạ dày
- Chấn thương khí áp ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ do rò khí
- FiO2: 100%, điều chỉnh để SpO2 đạt mục tiêu 92 - 96%
- Tốc độ dòng khí: ≥40 L/phút tăng dần 5 - 10 L/phút đến mục tiêu 60 L/phút, dựa vào cải thiện giảm tần số thở (< 25 - 30 lần/ phút), giảm khó thở và sự thỏa mái của bệnh nhân.
- Nhiệt độ: 37 độ C , điều chỉnh nhiệt độ phù hợp với sự thỏa mái của bệnh nhân.
- Đảm bảo luôn đủ nước cất làm ấm và hệ thống làm ấm ổn định
- Huyết áp, tần số tim, ECG, tần số thở, độ bão hòa oxy (SpO2) trên máy theo dõi liên tục, ý thức, để điều chỉnh thông số.
- Khí máu động mạch định kỳ tùy tình trạng bệnh hoặc cấp cứu khi diễn biến bất thường.
- Chụp X-quang phổi: 1 - 2 ngày/ lần, chụp cấp cứu khi cần thiết.
- Đánh giá chỉ số ROX, chuyển sang thông khí không xâm lấn hoặc đặt nội khí quản thở máy xâm nhập kịp thời.
- Dấu hiệu dung nạp tốt: tri giá cải thiện hoặc không xấu thêm, SpO2 ổn định hoặc tăng, thông khí phổi tốt, mạch và huyết áp ổn định, nhịp thở không tăng quá 20% so với thông số ban đầu.
- Dấu hiệu không dung nạp: không đảm bảo các yếu tố trên. Điều chỉnh Flow mỗi lần 10 lít/phút và FiO2 mỗi 10%, đánh giá lại sau mỗi 15 phút. Khi đã điều chỉnh Flow tối đa 60 lít/phút và FiO2 100% hoặc bệnh nhân không dung nạp được. Cần làm xét nghiệm khí máu động mạch. Không đạt mục tiêu điều trị tiến hành đặt NKQ, thở máy
- Rối loạn ý thức (GCS ≤ 8 điểm)
- Tình trạng huyết động không ổn định (sốc, HATT < 90 mmHg dù dã bù dịch).
- Thất bại với thở máy không xâm lấn
- Và các chỉ định cho đặt nội khí quản thường quy khác: ngừng tuần hoàn hô hấp, tắc nghẽn đường thở, mất phản xạ bảo vệ đường thở,..
- Ý thức: nếu bệnh nhân hôn mê, xử trí đặt nội khí quản, thở máy
- Tụt huyết áp: truyền dịch, vận mạch nếu cần
- Chấn thương phổi do áp lực (tràn khí màng phổi): biểu hiện chống máy, SpO2 tụt, tràn khí dưới da, khám phổi có dấu hiệu tràn khí màng phổi, xử trí: đặt dẫn lưu màng phổi cấp cứu.
- Nhịp thở > 30 lần/ phút dù đã điều chỉnh tối ưu HFNC
- Có dấu hiệu thở bụng ngực nghịch thường sau khi thở HFNC
- pH ≤ 7.2
- ROX < 2.85 (sau 02 giờ), ROX < 3.47 (tại thời điểm 06 giờ HFNC), ROX < 3.85 (tại thời điểm 12 giờ HFNC). Xem xét đặt NKQ
- Chỉ số ROX ≥4,88 đo tại thời điểm 2, 6, hoặc 12 giờ sau khi thở HFNC cho thấy nguy cơ đặt NKQ thấp.
- Với chỉ số ROX <3,85, nguy cơ thất bại với HFNC cao, nên cân nhắc đặt NKQ.
- Nếu chỉ số ROX trong khoảng 3,85 đến 4,88, cần đánh giá lại điểm ROX sau mỗi 1 giờ và theo dõi thêm.
- Giảm FiO2 (trong khi vẫn đảm bảo SpO2 > 92%) đến khi FiO2 < 40%.
- Giảm Flow 5 L/phút, đến khi Flow < 20 L/phút (trong khi vẫn đảm bảo SpO2 > 92%), dừng HFNC
- Chuyển sang liệu pháp Oxy tiêu chuẩn.
- Cho bệnh nhân đeo khẩu trang khi sử dụng HFNC để hạn chế phát tán virus
- Bệnh nhân có chỉ định đặt nội khí quản thì không nên cố gắng thử hoặc tiếp tục HFNC vì sẽ dẫn đến tăng tỷ lệ tử vong và khó rút nội khí quản sau đó.
- Bệnh nhân có chỉ định HFNC, nghĩa là đã thất bại với các liệu pháp oxy lưu lượng thấp tiêu chuẩn, cần phải được xem là có nguy cơ suy hô hấp tiến triển nặng hoặc sắp phải thở máy. Nên thực hiện HFNC trong môi trường được theo dõi chặt chẽ (khoa chăm sóc đặc biệt, khoa cấp cứu), nhân viên được đào tạo phù hợp có thể xử trí tốt tình huống bệnh nhân nặng lên.
- Bệnh nhân không ổn định được điều trị bằng HFNC do suy hô hấp cấp, tỷ lệ điều dưỡng trên bệnh nhân, 1:2 hoặc 1:3, được xem là an toàn.
- Gandhi RT, Lynch JB, Del Rio C. Mild or Moderate Covid-19. N Engl J Med. 2020;383(18):1757-1766
- Alhazzani W, Møller MH, Arabi YM, et al. Surviving Sepsis Campaign: guidelines on the management of critically ill adults with Coronavirus Disease 2019 (COVID- 19). Intensive Care Med. 2020;46(5):854-887. doi:10.1007/s00134-020-06022-5
- Corley A., Franklin D., Schibler A., Fraser J.F. (2021) High-Flow Nasal Cannula: Technical Aspects in Adults and Children. In: Carlucci A., Maggiore S.M. (eds) High Flow Nasal Cannula. Springer, Cham.
- Use of nasal high flow oxygen during acute respiratory failure. Intensive Care Medicine volume 46, pages2238–2247 (2020)
- Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 (Ban hành kèm theo Quyết định số 4689/QĐ-BYT ngày 06 tháng 10 năm 2021 của Bộ Y tế)
- Gandhi RT, Lynch JB, Del Rio C. Mild or Moderate Covid-19. N Engl J Med. 2020;383(18):1757-1766
- Alhazzani W, Møller MH, Arabi YM, et al. Surviving Sepsis Campaign: guidelines on the management of critically ill adults with Coronavirus Disease 2019 (COVID- 19). Intensive Care Med. 2020;46(5):854-887. doi:10.1007/s00134-020-06022-5
- Corley A., Franklin D., Schibler A., Fraser J.F. (2021) High-Flow Nasal Cannula: Technical Aspects in Adults and Children. In: Carlucci A., Maggiore S.M. (eds) High Flow Nasal Cannula. Springer, Cham.
- Use of nasal high flow oxygen during acute respiratory failure. Intensive Care Medicine volume 46, pages2238–2247 (2020)
- Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 (Ban hành kèm theo Quyết định số 4689/QĐ-BYT ngày 06 tháng 10 năm 2021 của Bộ Y tế)
DANH MỤC
Bố cục nội dung
❝ICU & ED chuyển đổi số !❞
Chuyên về công cụ hỗ trợ thực hành (tools), cập nhật phác đồ điều trị (protocols), hướng dẫn về thủ thuật (procedures), tra cứu về thuốc (drugs) và xét nghiệm (tests), sơ đồ tiếp cận (approach algorithm). Giúp cải thiện tốc độ và độ chính xác trong chẩn đoán và điều trị. Chuyên về công cụ hỗ trợ thực hành (tools), cập nhật phác đồ điều trị (protocols), hướng dẫn về thủ thuật (procedures), tra cứu về thuốc (drugs) và xét nghiệm (tests), sơ đồ tiếp cận (approach algorithm). Giúp cải thiện tốc độ và độ chính xác trong chẩn đoán và điều trị. Giới thiệu Điều khoản sử dụng Chính sách đối tác Tài khoản VIP Liên hệ Hồi Sức Cấp Cứu 4.0 Hồi Sức Cấp Cứu 4.0 Tải về điện thoại android ×Chia sẻ
Phiên bản miễn phí Phiên bản VIPĐóng
Từ khóa » Cài đặt Hfnc
-
Liệu Pháp Oxy Lưu Lượng Cao Qua ống Thông Mũi (High Flow Nasal ...
-
[PDF] HFNC - UMP
-
[PDF] NIV) Và Oxy Lưu Lượng Cao ( High Flow Nasal Cannula Oxygenation
-
Liệu Pháp Oxy Lưu Lượng Cao Qua Mũi (HFNC) Trên Bệnh Nhân Covid ...
-
️ HFNC: Các Khía Cạnh Kỹ Thuật ở Người Lớn Và Trẻ Em (P3)
-
️ HFNC: Các Khía Cạnh Kỹ Thuật ở Người Lớn Và Trẻ Em (P2)
-
[PDF] Oxy Liệu Pháp Và Thở Máy Không Xâm Nhập ở Bệnh Nhân COVID-19
-
Hệ Thống Oxy Dòng Cao (HFNC) - Model: HF8
-
OXY LIỆU PHÁP, HFNC VÀ NỘI KHÍ QUẢN Ở BỆNH NHÂN COVID 19
-
COVID-19 Giảm Oxy Máu: Cách Tốt Hơn Và Vẫn An Toàn
-
Thở Máy – Thông Khí Cơ Học Trong Cấp Cứu :Hỗ Trợ Hô Hấp Không ...
-
Máy Thở Oxy Dòng Cao HFNC HFT700 - Thiết Bị Y Tế An Sinh
-
Liệu Pháp Thở Oxy Lưu Lượng Cao HFNC
-
[DOC] CHI TIẾT PHỤ LỤC - Bộ Y Tế