Bạn chưa có cổ phiếu theo dõi nào! Nhấn [+] để thêm. Thêm mã
× Thêm mã cổ phiếu theo dõi
Nhập mã: Đóng Thêm mã
- VN-Index 0.00 0 (0%)
- HNX-Index 0.00 0 (0%)
- UPCOM-Index 0.00 0 (0%)
- Chứng khoán
- Tài chính ngân hàng
- Bất động sản
- Doanh nghiệp
- Kinh tế đầu tư
- Đấu giá - Cổ phần hóa
- Thoái vốn SCIC
- Đấu giá tài sản DATC
- IPO - Cổ phần hóa
- Dữ liệu doanh nghiệp
- Sàn HOSE
- Sàn HNX
- Sàn UPCOM
- Sàn OTC
SỰ KIỆN: VCB: Giao dịch 111.108.873 cp niêm yết bổ sung MWG: Giao dịch 12.729.511 cp niêm yết bổ sung CII: Giao dịch 3.000.000 cp niêm yết bổ sung Tìm
CTCP Nước sạch Số 2 Hà Nội Ha Noi Water Supply Number 2 JSC Mã CK: NS2 17.40
■■ 0 (0%) (cập nhật 08:00 28/11/2024) Đang giao dịch Sàn giao dịch: UPCOM Nhóm ngành: Gas, Nước & DV tiện ích Website: http://hawater.com.vn
Đồ thị giá TIN DOANH NGHIỆP Thời gian | Tiêu đề |
01/12/2017 | NS2: Bà Nguyễn Thị Ngọc Diệp được ủy quyền CBTT từ 1.12.2017 |
23/10/2017 | NS2: Báo cáo tài chính văn phòng công ty Quý III năm 2017 |
21/07/2017 | NS2: Công bố đơn vị kiểm toán BCTC 6 tháng đầu năm 2017 |
06/07/2017 | NS2: Thông báo giới thiệu chức danh và chữ ký của Giám đốc Công ty; thay đổi người đại diện pháp luật và ủy quyền công bố thông tin |
06/07/2017 | NS2: Thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh |
04/07/2017 | NS2: Bổ nhiệm ông Tạ Kỳ Hưng giữ chức Giám đốc từ 1.7.2017 |
03/07/2017 | NS2: Quyết định giao bổ sung vốn nhà nước của Công ty TNHH MTV Nước sạch Hà Nội tại Công ty Cổ phần Nước sạch số 2 Hà Nội |
03/07/2017 | NS2: Quyết định về chấm dứt ủy quyền đại diện vốn Nhà nước của Công ty TNHH MTV Nước sạch Hà Nội tại Công ty Cổ phần Nước sạch số 2 Hà Nội |
03/07/2017 | NS2: CBTT chấm dứt ủy quyền đại diện vốn Nhà nước; giao bổ sung vốn nhà nước của Công ty TNHH MTV Nước sạch Hà Nội tại Công ty Cổ phần Nước sạch số 2 Hà Nội |
05/06/2017 | NS2: Ủy quyền cho bà Phạm Thị Việt Kiều làm Người công bố thông tin từ 1.6.2017 |
<< Trước | Sau >>
Thông tin tài chính KẾT QUẢ KINH DOANH (triệu đồng) | << Trước | Sau >> |
Năm tài chính | 2016 |
Doanh thu bán hàng và CC DV | 363,941 |
Lợi nhuận gộp | 178,484 |
LN thuần từ HĐKD | 8,921 |
LNST thu nhập DN | 12,049 |
LNST của CĐ cty mẹ | 12,049 |
CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (triệu đồng) |
Năm tài chính | 2016 |
Tổng tài sản | 1,127,399 |
Tài sản ngắn hạn | 151,956 |
Nợ phải trả | 547,351 |
Nợ ngắn hạn | 94,587 |
Vốn chủ sở hữu | 580,049 |
Lợi ích của CĐ thiểu số | 0 |
CHỈ SỐ TÀI CHÍNH |
Năm tài chính | 2016 |
EPS (VNĐ) | 212 |
BVPS (VNĐ) | 10,212 |
ROS (%) | 3.31 |
ROE (%) | 2.08 |
ROA (%) | 1.07 |
TÀI LIỆU CỔ ĐÔNG Năm | Tiêu đề |
2017 | Tài liệu cổ đông năm 2017 |
2017 | Tài liệu đại hội cổ đông thường niên năm 2017 |
2017 | Nghị quyết đại hội cổ đông thường niên năm 2017 |
2017 | Báo cáo tài chính quý 3 năm 2017 |
2017 | Báo cáo tài chính Soát xét 6 tháng đầu năm 2017 |
2017 | Báo cáo tài chính quý 2 năm 2017 |
2017 | Báo cáo tài chính quý 1 năm 2017 |
Xem thêm ... |
2016 | Tài liệu cổ đông năm 2016 |
2016 | Bản công bố thông tin |
2016 | Báo cáo tài chính Kiểm toán năm 2016 |
2016 | Báo cáo thường niên năm 2016 |
2016 | Báo cáo tài chính quý 4 năm 2016 |
2016 | Giải trình kết quả kinh doanh quý 4 năm 2016 |
2016 | Báo cáo tài chính Soát xét 6 tháng đầu năm 2016 |
2016 | Báo cáo tài chính quý 2 năm 2016 |
2016 | Báo cáo tài chính quý 1 năm 2016 |
Xem thêm ... |
2015 | Tài liệu cổ đông năm 2015 |
2015 | Tài liệu đại hội cổ đông thành lập Công ty năm 2015 |
Xem thêm ... |
Tìm Chỉ số tài chính cơ bản
EPS 4 quý gần nhất (VNĐ) | 217 |
P/E | 80.18 |
P/B | 1.71 |
Giá trị sổ sách/cp (VNĐ) | 10,195 |
SLCP Niêm Yết | 56,800,000 |
SLCP Lưu Hành | 0 |
Vốn hóa (tỷ đồng) | 0.00 |
Lịch sử giao dịch
Ngày | Giá | Thay đổi | KLGD (nghìn) | GTGD (tỷ) |
28/11 | 17.40 | 0 (0%) | 0 | 0 |
27/11 | 17.80 | +0.40 (+2.25%) | 0 | 0 |
26/11 | 17.40 | 0 (0%) | 0 | 0 |
25/11 | 17.40 | 0 (0%) | 0 | 0 |
22/11 | 17.40 | 0 (0%) | 0 | 0 |
21/11 | 17.80 | +0.80 (+4.49%) | 0 | 0 |
20/11 | 17.90 | +0.90 (+5.03%) | 0 | 0 |
19/11 | 17.90 | +1.70 (+9.50%) | 0 | 0 |
18/11 | 16.20 | 0 (0%) | 0 | 0 |
15/11 | 16.20 | +2.10 (+12.96%) | 0 | 0 |
(ĐVT: 1,000 VNĐ) |
Xem thêm... Doanh nghiệp cùng ngành
Mã | Sàn | Giá (+/-) | EPS | P/E |
BWACO | UPCOM | 9.00 ▼ -1.00 | 2,327 | 3.87 |
CAWASCO | UPCOM | 8.50 ■■ 0.00 | 919 | 9.25 |
GDSAWA | OTC | 40.00 ▼ -3.33 | 1,164 | 34.36 |
BUSADCO | OTC | 0.00 ■■ 0.00 | 2,642 | 0.00 |
LKWA | OTC | 0.00 ■■ 0.00 | 0 | 0 |
NIWACO | OTC | 0.00 ■■ 0.00 | 0 | 0 |
NTWA | OTC | 12.00 ▼ -3.25 | 0 | 0 |
PCC1 | HOSE | 30.00 ■■ 0.00 | 1,948 | 15.40 |
PHTSAWA | OTC | 15.00 ■■ 0.00 | 77,562 | 0.19 |
PMBW | OTC | 20.00 ■■ 0.00 | 2,783 | 7.19 |
Xem thêm... Giới thiệu doanh nghiệp
Công ty kinh doanh nước sạch số 2 Hà Nội được thành lập theo quyết định số 2882/QĐ-UB ngày 31/8/1996 của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội trên cơ sở tách Xí nghiệp kinh doanh nước sạch Gia Lâm thuộc Công ty kinh doanh nước sạch Hà Nội và tiếp nhận Dự án cấp nước Gia Lâm thuộc nguồn vốn ODA của Chính phủ Nhật Bản tài trợ, với nhiệm vụ chính là khai thác sản xuất nước sạch đáp ứng nhu cầu dùng nước của các cơ quan, đơn vị và nhân dân trên địa bàn phía bắc Thành phố Hà Nội.
Tháng 10 năm 1996, Công ty chính thức đi vào hoạt động trong điều kiện hết sức khó khăn: năng lực sản xuất nước lớn với một nhà máy và hai trạm sản xuất có tổng công suất thiết kế 46.000m3 /ngày đêm nhưng chỉ khai thác sản xuất được 10% công suất thiết kế với hơn 1.100 khách hàng sử dụng nước; nhận thức và nhu cầu sử dụng nước của nhân dân trên địa bàn còn nhiều hạn chế; mạng lưới cấp nước mới của dự án cấp nước Gia Lâm chỉ có hơn 600 khách hàng tư nhân, vừa vận hành vừa tiếp tục thi công các hạng mục còn lại của dự án nên công tác khai thác sản xuất nước và quản lý mạng chưa đồng bộ, tỷ lệ thất thoát nước cao thường xuyên ở mức 40 đến 50%.
Từ chỗ hoạt động với nguồn vốn ít ỏi, nước sản xuất ra thất thoát thất thu lớn, thu không đủ bù chi; sau hai năm hoạt động, năm 1999 Công ty bắt đầu sản xuất kinh doanh ổn định và bước đầu có lãi, hoàn thành mọi nghĩa vụ nộp ngân sách đối với Nhà Nước. Tháng 6/2008, thực hiện Quyết định số 367/QĐ - UBND ngày 22/01/2008 của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc chuyển Công ty kinh doanh nước sạch Hà Nội sang hoạt động theo hình thức Công ty Mẹ - Công ty Con. Tiếp đến tháng 7/2010, Công ty kinh doanh nước sạch số 2 Hà Nội chuyển thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nước sạch số 2 Hà Nội theo quyết định số 3464/QĐ-UBND ngày 13/7/2010 của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội.
Ngày 8/6/2015, UBND thành phố Hà Nội đã có quyết định số 2588/QĐ-UBND chuyển Công ty TNHH MTV Nước sạch số 2 Hà Nội thành Công ty Cổ phần Nước sạch số 2 Hà Nội, việc chuyển đổi doanh nghiệp theo chủ trương của Chính Phủ và kế hoạch của Thành phố là tiền đề tạo ra những nhân tố tích cực giúp cho Công ty hoạt động ngày càng hiệu quả và phát triển bền vững.
- Ngành nghề kinh doanh chính
- Khai thác, xử lý và cung cấp nước - Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hòa không khí - Nghiên cứu và phát triển thực nghiệm khoa học tự nhiên và kỹ thuật - Xây dựng công trình công ích, công trình kỹ thuật dân dụng khác; - Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan - Lập dự án đầu tư xây dựng công trình - Lĩnh vực chuyên môn giám sát hệ thống cấp thoát nước Xem thêm ... Thông tin liên hệ
Địa chỉ: Km01 - Đường Nguyễn Văn Linh - P. Phúc Đồng - Q. Long Biên - Tp. Hà Nội Điện thoại: (84.24) 3875 0394 Fax: (84.24) 3875 0396 Email: nuocsach2hn@hawater.com.vn Website: http://hawater.com.vn
× Modal title
Đóng Gửi đi