Cu + Hno3 Loãng Hiện Tượng - Blog Của Thư
Có thể bạn quan tâm
Nội dung chính Show
- 3. Điều kiện phản ứng Cu tác dụng với HNO3
- 4. Phương trình ion thu gọn Cu tác dụng HNO3 loãng
- 3Cu + 8H+ + 2NO3– → 3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O
- 5. Cách tiến hành phản ứng cho Cu tác dụng HNO3
- 6. Hiện tượng cho Cu tác dụng HNO3 loãng
- 7. Tính chất hóa học của HNO3
- Axit nitric thể hiện tính axit
- Tính oxi hóa của HNO3
- 8. Bài tập vận dụng liên quan
- Cu + HNO3 loãng
- Điều kiện phản ứng
- Tiến hành phản ứng
- Hiện tượng hóa học
- Phương trình phản ứng và cân bằng
- Phương trình ion
- Cu + HNO3 đặc
- CuO + HNO3 loãng
- Mg + HNO3 loãng
- Al + HNO3 loãng
- Fe + HNO3 loãng
- Ag + HNO3 loãng
- Bài tập vận dụng
- Video liên quan
Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O là phản ứng oxi hóa khử, được THPT Sóc Trăng biên soạn, phương trình này sẽ xuất hiện trong nội dung các bài học: Cân bằng phản ứng oxi hóa khử Hóa học 10, tính chất Hóa học của Cu và tính chất hóa học HNO3…. cũng như các dạng bài tập.
Bạn đang xem: Cu hno3 đặc hiện tượng
Hy vọng có thể giúp các bạn viết và cân bằng phương trình một cách nhanh và chính xác hơn.
Mời các bạn tham khảo một số tài liệu quan đến cân bằng phản ứng
Bạn đang xem: Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O
1 1. Phương trình phản ứng Cu tác dụng HNO3 loãng4 4. Phương trình ion thu gọn Cu tác dụng HNO3 loãng 7 7. Tính chất hóa học của HNO3Xác định sự thay đổi số oxi hóa
Cuo + HN+5O3 → Cu+2(NO3)2 + N+2O + H2O
Vậy 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Nhắc lại kiến thức: Các bước cân bằng phản ứng bằng phương pháp thăng bằng electron
Bước 1. Viết sơ đồ phản ứng với các chất tham gia xác định nguyên tố có số oxi hóa thay đổi
Bước 2. Viết phương trình:
Khử (Cho electron)
Oxi hóa (nhận electron)
Bước 3. Cân bằng electron: Nhân hệ số để
Tổng số electron cho = tổng số electron nhận
Bước 4. Cân bằng nguyên tố: nói chung theo thứ tự
Kim loại (ion dương)
Gốc axit (ion âm)
Môi trường (axit, bazo)
Nước (cân bằng H2O là để cân bằng hidro)
Bước 5. Kiểm tra số nguyên tử oxi ở hai vế (phải bằng nhau)
3. Điều kiện phản ứng Cu tác dụng với HNO3
Dung dịch HNO3 loãng dư
4. Phương trình ion thu gọn Cu tác dụng HNO3 loãng
3Cu + 8H+ + 2NO3– → 3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O
5. Cách tiến hành phản ứng cho Cu tác dụng HNO3
Cho đồng Cu tác dụng với dung dịch axit nitric HNO3
6. Hiện tượng cho Cu tác dụng HNO3 loãng
Kim loại Cu rắn đỏ dần tạo thành dung dịch màu xanh lam và khí không màu hóa nâu trong không khí thoát ra.
7. Tính chất hóa học của HNO3
Axit nitric thể hiện tính axit
Axit nitric có tính chất của một axit bình thường nên nó làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
Tác dụng với bazo, oxit bazo, muối cacbonat tạo thành các muối nitrat
2HNO3 + CuO → Cu(NO3)2 + H2O
2HNO3 + Mg(OH)2 → Mg(NO3)2 + 2H2O
2HNO3 + BaCO3 → Ba(NO3)2 + H2O + CO2
Tính oxi hóa của HNO3
Axit nitric tác dụng với kim loạiTác dụng với hầu hết các kim loại trừ Au và Pt tạo thành muối nitrat và nước .
Kim loại + HNO3 đặc → muối nitrat + NO + H2O ( to)
Mg + HNO3 đặc
Kim loại + HNO3 loãng → muối nitrat + NO + H2O
Kim loại + HNO3 loãng lạnh → muối nitrat + H2
Mg(rắn) + 2HNO3 loãng lạnh → Mg(NO3)2 + H2 (khí)
Nhôm, sắt, crom thụ động với axit nitric đặc nguội do lớp oxit kim loại được tạo ra bảo vệ chúng không bị oxy hóa tiếp.
Axit nitric Tác dụng với phi kim(Các nguyên tố á kim, ngoại trừ silic và halogen) tạo thành nito dioxit nếu là axit nitric đặc và oxit nito với axit loãng và nước, oxit của phi kim.
C + 4HNO3 đặc → 4NO2 + 2H2O + CO2
Tác dụng với oxit bazo, bazo, muối mà kim loại trong hợp chất này chưa lên hóa trị cao nhất:FeO + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O
FeCO3 + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O + CO2
3Fe(OH)2 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 8H2O
Tác dụng với hợp chất3H2S + 2HNO3 (>5%) → 3S ↓+ 2NO + 4H2O
Ag3PO4 tan trong HNO3, HgS không tác dụng với HNO3.
8. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Ứng dụng nàosau đây không phải của HNO3?
A. Để điều chế phân đạm NH4NO3, Ca(NO3)2
B. Sản xuất dược phẩm
C. Sản xuất khí NO2 và N2H4
D. Để sản xuất thuốc nổ, thuốc nhuộm
Đáp án CCâu 2. Phát biểu nào sau đây đúng:
A. Dung dịch HNO3 làm xanh quỳ tím và làm phenolphtalein hóa đỏ.
B. Axit nitric được dùng để sản xuất phân đạm (NH4NO3, Ca(NO3)2), thuốc nổ (TNT), thuốc nhuộm, dược phẩm.
C. Trong công nghiệp, để sản xuất HNO3 người ta đun hỗn hợp (KNO3) với H2SO4 đặc
D. điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm người ta dùng khí amoniac (NH3)
Đáp án BChọn B: Axit nitric được dùng để sản xuất phân đạm (NH4NO3, Ca(NO3)2), thuốc nổ (TNT), thuốc nhuộm, dược phẩm.
A Sai: dung dịch HNO3 chỉ làm xanh quỳ tím hóa đỏ.
C. Trong công nghiệp để sản xuất axit nitric, người ta thường đun nóng hỗn hợp natri nitrat rắn với dung dịch H2SO4 đặc
D. Để điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm người ta dùng NaNO3 và H2SO4đặc
Câu 3. Trong các thí nghiệm với dung dịch HNO3 thường sinh ra khí độc NO2. Để hạn chế khí NO2 thoát ra từ ống nghiệm, người ta sử dụng biện pháp nhét bông có tẩm hóa chất và nút ống nghiệm. Hóa chất đó chính là
A. H2O
B. Dung dịch nước vôi trong
C. dung dịch giấm ăn
D. dung dịch muối ăn
Đáp án B4NO2 + 2Ca(OH)2 → Ca(NO3)2 + 2H2O + Ca(NO2)2
Khí màu nâu đỏ NO2 bị hòa tan trong dung dịch, tạo thành chất rắn Ca(NO2)2 và Ca(NO3)2
Câu 4. Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi cho vào dung dịch AgNO3:
A. HCl
B. HNO3
C. KBr
D. K3PO4
Đáp án BPhương trình phản ứng
AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3
AgNO3 + KBr → AgBr + KNO3
3AgNO3 + K3PO4 → Ag3PO4 + 3KNO3
Câu 5. Cho 19,2 gam Cu tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng thu được V lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là:
A. 6,72 lít
B. 2,24 lít
C. 3,36 lít
D. 4,48 lít
Đáp án DPhương trình hóa học
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O
2nCu = 3nNO
=> nNO = 0,2 mol
=> V = 4,48 lit
Câu 6. Cho phương trình hóa học sau: Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
Tổng hệ số tối giản của phương trình sau:
A. 8
B. 9
C. 12
D. 16
Đáp án B: Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO↑ + 2H2OCâu 7. Cho Cu (z = 29), vị trí của Cu trong bảng tuần hoàn là
A. ô 29, chu kỳ 4, nhóm IB.
B. ô 29, chu kỳ 4, nhóm IA.
C. ô 29, chu kỳ 4, nhóm VIIIB.
D. ô 29, chu kỳ 4, nhóm IIB.
Đáp án ANguyên tố X có Z = 29 => Cấu hình X là 1s22s22p63s23p63d104s1
=> X thuộc ô thứ 29, chu kì 4, phân nhóm IB
Câu 8. Nhận định nào sau đây là sai?
A. Đồng dẻo, dễ kéo sợi.
B. Đồng là kim loại có màu đen.
C. Đồng có thể dát mỏng hơn giấy viết từ 5 đến 6 lần.
D. Đồng dẫn nhiệt, điện tốt.
Đáp án B: Đồng là kim loại có màu nâu đỏCâu 9. Cho các dung dịch: HCl, NaOH đặc, NH3, KCl. Số dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 là
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Đáp án CCác dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 là HCl, NH3
Cu(OH)2 + HCl → CuCl2 + H2O
Cu(OH)2 + 4NH3 → (OH)2
Câu 10. Hiện tượng nào xảy ra khi cho mảnh đồng kim loại vào dd HNO3 loãng
A. không có hiện tượng gì
B. dung dịch có màu xanh, H2 bay ra
C. dung dịch có màu xanh, có khí màu nâu bay ra
D. dung dịch có màu xanh lam, có khí không màu bay ra, bị hoá nâu trong không khí.
Đáp án DPhương trình hóa học
Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
→ Hiện tượng: Dung dịch có màu xanh của Cu(NO3)2 và khí màu nâu đỏ NO2.
Câu 11.
Xem thêm: " Hod Là Gì : Định Nghĩa, Ví Dụ Trong Tiếng Anh, Hod Có Nghĩa Là Gì
Hòa tan m gam Al vào dung dịch HNO3 loãng vừa đủ, thu được 17,92 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2O và N2 biết tỉ khối hơi của X so với H2 là 18 (không còn sản phẩm khử nào khác) và dd Y chứa a gam muối nitrat. Giá trị của m là.
Phản ứng Cu HNO3 loãng là phản ứng hóa học về kim loại với axit. Hơn nữa đây là phản ứng oxi hóa khử nên cũng được vận dụng rất nhiều vào đề thi. Lessonopoly mời các bạn và các em cùng tìm hiểu chi tiết về phản ứng này.
Bạn đang xem: Phản ứng của Cu HNO3 loãng, Cu HNO3 đặc và CuO HNO3
Phản ứng Cu HNO3 loãng tạo ra sản phẩm là gì?Cu + HNO3 loãng
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
(rắn) (dung dịch loãng) (dung dịch) (khí) (lỏng)
(đỏ) (màu xanh lam)
64 63 188 30 18
Điều kiện phản ứng
– Kim loại đồng
– Dung dịch HNO3 loãng
– Điều kiện phản ứng: không có.
Tiến hành phản ứng
– Cho vào ống nghiệm 1 đến 2 lá đồng, nhỏ từ từ vừa đủ dung dịch HNO3 loãng vào trong ống nghiệm. Xem hiện tượng xảy ra.
Hiện tượng hóa học
– Lá đồng màu đỏ (Cu) tan dần trong dung dịch axit HNO3 loãng, ống nghiệm chuyển sang màu xanh (đó là dung dịch Cu(NO3)2 ) và có khí NO thoát ra.
Phương trình phản ứng và cân bằng
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O
Phương trình ion
Quá trình nhường electron: Cu → Cu+2 + 2e
Quá trình nhận electron: N+5 + 3e → N+2
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O
Cu + HNO3 đặc
Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
(rắn) (dd đậm đặc) (rắn) (khí) (lỏng)
(đỏ) (không màu) (trắng) (nâu đỏ) (không màu)
64 63 188 46 18
– Hiện tượng nhận biết:
Chất rắn màu đỏ của Đồng (Cu) tan dần trong dung dịch và sủi bọt khí do khí màu nâu đỏ Nitơ dioxit (NO2) sinh ra.
HNO3 đặc thì sản phẩm là NO2, HNO3 loãng tạo thành NO.– Lưu ý:
Axit nitric HNO3 oxi hoá được hầu hết các kim loại, kể cả kim loại có tính khử yếu như Cu. Khi đó, kim loại bị oxi hoá đến mức oxi hoá cao và tạo ra muối nitrat. Thông thường, nếu dùng dung dịch HNO3 đặc thì sản phẩm là NO2, còn dung dịch loãng thì tạo thành NO.
CuO + HNO3 loãng
CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O
Article post on: edu.dinhthienbao.com
(rắn) (dd) (dd) (lỏng)
(đen) (không màu) (xanh lam) (không màu)
80 63 188 18
Mg + HNO3 loãng
3Mg + 8HNO3 → 3Mg(NO3)2 + 2NO + 4H2O
(rắn) (dung dịch) (rắn) (khí) (lỏng)
(không màu) (không màu)
10HNO3 + 4Mg → 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O
(dung dịch) (rắn) (rắn) (khí) (lỏng)
(không màu) (không màu)
Article post on: edu.dinhthienbao.com
Al + HNO3 loãng
8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
(rắn) (dd loãng) (rắn) (khí) (lỏng)
(trắng bạc) (không màu) (trắng) (không màu) (không màu)
8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O
(rắn) (lỏng) (lỏng) (lỏng)
(trắng bạc) (không màu) (không màu) (không màu) (không màu)
Fe + HNO3 loãng
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
(dd loãng, nóng) (khí)
Ag + HNO3 loãng
3Ag + 4HNO3 → 3AgNO3 + 2H2O + NO
Article post on: edu.dinhthienbao.com
(rắn) (dd pha loãng) (kết tủa) (lỏng) (khí)
(trắng) (không màu) (trắng)
– Điều kiện phản ứng: Nhiệt độ.
Kim loại tác dụng với HNO3Bài tập vận dụng
Bài 1. Hòa tan hoàn toàn 1,28 gam Cu vào dung dịch chứa 7,56 gam HNO3 thu được dung dịch X và V lít hỗn hợp khí gồm NO và NO2 (đktc). Cho X tác dụng hoàn toàn với 105ml dung dịch KOH 1M, sau đó lọc bỏ kết tủa được dung dịch Y. Cô cạn Y được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thu được 8,78 gam chất rắn. Giá trị V là A. 0,336 B. 0,448. C. 0,560. D. 0,672.
Giải:
– Chất rắn Z gồm KNO3 và KOH(dư). Khi nung Z ta thu được KNO2 và KOH(dư). Theo đề ta có :
BT: N → nNO2 + nNO = nHNO3 – nKNO2 = 0,02 mol;
Bài 2. Hoà tan hoàn toàn m gam Cu trong dung dịch HNO3 thu được 1,12 lít hỗn hợp khí NO và NO2 (đktc) có tỉ khối hơi đối với H2 là 16,6. Giá trị của m là A. 8,32. B. 3,90. C. 4,16. D. 6,40.
Bài 3. Hiện tượng quan sát được khi cho Cu vào dung dịch HNO3 đặc là A. Dung dịch chuyển sang màu vàng và có khí màu nâu đỏ thoát ra B. Dung dịch chuyển sang màu nâu đỏ và có khí màu xanh thoát ra C. Dung dịch chuyển sang màu xanh và có khí không màu thoát ra D. Dung dịch chuyển sang màu xanh và có khí màu nâu đỏ thoát ra
Bài 4. Khi hòa tan hiđroxit kim loại M(OH)2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% thu được dung dịch muối trung hòa có nồng độ 27,21%. Kim loại M là A. Cu B. Fe C. Zn D. Al
Bài 5. Tổng hệ số là các số nguyên, tối giản của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa Cu với dung dịch HNO3 đặc, nóng là: A. 8 B. 10 C. 11 D. 9
Bài 6. Cho 2,16 gam hỗn hợp gồm Al và Mg tan hết trong dung dịch axit HNO3 loãng, đun nóng nhẹ tạo ra dung dịch X và 448 ml (đo ở 354,90 K và 988 mmHg) hỗn hợp khí Y khô gồm 2 khí không màu, không đổi màu trong không khí. Tỷ khối của Y so với oxi bằng 0,716 lần tỷ khối của khí cacbonic so với nitơ. Làm khan X một cách cẩn thận thu được m gam chất rắn Z, nung Z đến khối lượng không đổi thu được 3,84 gam chất rắn T. Tính giá trị của m
Bài 7. Cho 0,54g bột Al hoà tan hết trong 250 ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi phản ứng xong, thu được dung dịch A và 0,896 lít hỗn hợp khí B gồm NO2 và NO (đo ở đktc).
a) Tính tỉ khối của hỗn hợp khí B đối với H2.
b) Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch A thu được.
Bài 8. Hoà tan hoàn toàn m gam Al trong dung dịch HNO3 thì thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí A (gồm NO và N2O) có tỉ khối dA/H2 = 16,75. Tính m.
Bài 9. Nếu cho 9,6 gam Cu tác dụng hết với 180ml HNO3 1M sau khi phản ứng kết thúc thu được V1 lít NO (đktc) duy nhất và dung dịch A. Nếu cho 9,6 gam Cu tác dụng hết với 180ml dung dịch hỗn hợp HNO3 1M và H2SO4 0,5M sau khi phản ứng kết thúc thu được V2 lít NO (đktc) duy nhất và dung dịch B.Tính khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch B. Chọn đáp án đúng. A. 22,86 gam B. 21,86 gam C. 20,86 gam D. 23,86 gam
Bài 10. Cho m gam bột kim loại đồng vào 200 ml dung dịch HNO3 2M, có khí NO thoát ra. Để hòa tan vừa hết chất rắn, cần thêm tiếp 100 ml dung dịch HCl 0,8M vào nữa, đồng thời cũng có khí NO thoát ra. Trị số của m là: A. 9,60 gam B. 11,52 gam C. 10,24 gam D. 12,54 gam
Như vậy, phản ứng Cu HNO3 loãng tạo ra dung dịch Cu(NO3)2 , khí NO thoát ra và nước. Các em nên chú ý phản ứng của kim loại với HNO3, vì HNO3 là axit mạnh, có tính khử mạnh, nên sẽ tạo ra sản phẩm sinh ra các khí khác nhau thi thay đổi điều kiện và tỉ lệ mol. Hy vọng bài viết của lessonopoly giúp các em vận dụng và làm bài tập tốt.
Article post on: edu.dinhthienbao.com
Bạn đang đọc bài viết từ chuyên mục Hóa học tại website https://edu.dinhthienbao.com.
Từ khóa » Giải Thích Hiện Tượng Khi Cho Cu Vào Hno3 Loãng
-
Phản ứng Của Cu HNO3 Loãng, Cu HNO3 đặc Và CuO HNO3
-
Tổng Hợp Phản ứng Của Cu HNO3 Loãng, Cu HNO3 đặc Và CuO ...
-
1 Nhóm Hs Làm Thí Nghiệm Cho Kim Loại đồng Tác Dụng Vs Hno3 Loãng ...
-
Hiện Tượng Quan Sát được Khi Cho Cu Vào Dung Dịch HNO3 đặc Là
-
Giải Thích Rõ Phản ứng Cu + HNO3 Loãng, Cu(OH)2+HNO3
-
Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O
-
Giải Thích Hiện Tượng Khi Cho Cu Vào HNO3 đặc
-
Cu Có Tác Dụng Với HNO3 Loãng Không - HOC247
-
Hiện Tượng Nào Xảy Ra Khi Cho Mảnh Cu Kim Loại Vào ... - HOC247
-
Cu Tác Dụng Với Hno3 Loãng
-
Hiện Tượng Nào Xảy Ra Khi Cho Mảnh Cu Kim Loại Vào Dung Dịch ...
-
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 4H2O + 2NO
-
Cho Một Mẩu Kim Loại Cu Vào Dung Dịch HNO3 Loãng.Hiện Tượng ...
-
Giải Thích Phản ứng Cu(OH)2 + HNO3 Loãng