Cú Pháp đúng Của Câu Lệnh Lặp For

Cú pháp đúng của câu lệnh lặp For Chọn đáp án đúng nhất (Tin học - Lớp 4)

Cú pháp đúng của câu lệnh lặp For

1 trả lời

Nội dung chính Show
  • Các công việc phải thực hiện
  • Ví dụ về câu lệnh lặp

Chọn đáp án đúng nhất (Tin học - Lớp 4)

1 trả lời

Chọn đáp án đúng nhất (Tin học - Lớp 4)

1 trả lời

Tính (Tin học - Đại học)

1 trả lời

Muốn vẽ được hình vuông bạn dùng lệnh gì? (Tin học - Lớp 5)

2 trả lời

Giải sử, cần viết chương trình xuất các số từ 1 đến 10. Đơn giản là sử dụng 10 câu lệnh cout<<. Nhưng cần viết chương trình xuất các số từ 1 đến 1000. Sử dụng 1000 câu lệnh cout<< thì sẽ là một pha xử lý thật “cồng kềnh”.

Giải pháp là sử dụng cấu trúc lặp để thực hiện các công việc mang tính lặp lại khi thỏa mãn điều kiện nào đó. Có 3 lệnh lặp trong C++ là for, while, do…while. Bài này sẽ giới thiệu cách sử dụng vòng lặp for.

Cho phép thực hiện công việc lặp đi lặp lại nhiều lần với số lần lặp có thể xác định trước.

for (<khởi đầu>; <điều kiện lặp>; <bước nhảy>) { //code block }

Nguyên lý hoạt động của vòng lặp for như sau:

<khởi đầu> khởi tạo giá trị của biến và chỉ thực thi một lần duy nhất. Sau đó, nếu <điều kiện lặp> đúng (true) thì thực thi các dòng lệnh trong vòng lặp for. Nếu <điều kiện lặp> sai (false) thì kết thúc vòng lặp.

<bước nhảy> sẽ thay đổi giá trị của biến lúc <khởi đầu>. Giá trị của biến này sẽ được kiểm tra lại (kiểm tra <điều kiện lặp>) sau mỗi lần lặp.

Chương trình C++ in ra số từ 1 đến 5 sử dụng vòng lặp for

#include <iostream> using namespace std; int main() { for (int i = 1; i <= 5; ++i) { cout << i << " "; } return 0; }
Kết quả
1 2 3 4 5

Chương trình trên thực hiện các lần lặp trong for như sau:

Lần lặpBiến iĐiều kiện lặp i<=5Thực thi
1i=1trueIn ra 1 và tăng i lên 2
2i=2trueIn ra 2 và tăng i lên 3
3i=3trueIn ra 3 và tăng i lên 4
4i=4trueIn ra 4 và tăng i lên 5
5i=5trueIn ra 5 và tăng i lên 6
6i=6falseVòng lặp chấm dứt

Câu lệnh for có thể lồng nhau

if (n < 10 && m < 20) { for (int i = 0; i < n; i++) { for (int j = 0; j < m; j++) { cout<<i + j<<endl; } } }

Trong câu lệnh for, có thể sẽ không có phần <khởi đầu>

int i; for (i = 0; i < 10; i++){//có khởi tạo biến i=0 cout<<i<<endl; } int i = 0; for (; i < 10; i++){//không cần khởi tạo biến i cout<<i<<endl; }

Trong câu lệnh for, có thể sẽ không có phần <bước nhảy>

int i; for (i = 0; i < 10; i++){//có bước nhảy cout<<i<<endl; } for (i = 0; i < 10; )//không có bước nhảy { cout<<i<<endl; i++; }

Trong câu lệnh for, có thể sẽ không có phần <điều kiện lặp>

int i; for (i = 0; i < 10; i++){//có điều kiện lặp cout<<i<<endl; } for (i = 0; ; i++){//không có điều kiện lặp, bị lặp vô hạn cout<<i<<endl; } for (i = 0; ; i++){//không có điều kiện lặp if (i >= 10) break;//thoát vòng lặp for cout<<i<<endl; }

Không được thêm ; ngay sau lệnh for

for (i = 0; i < 10; i++);//không được có ; ở đây { cout<<i<<endl; } for (i = 0; i < 10; i++) { };//không được có ; ở đây { cout<<i<<endl; }

Các thành phần chính gồm <khởi đầu>, <điều kiện lặp>, <bước nhảy> cách nhau bằng dấu ; Nếu có nhiều thành phần con trong mỗi thành phần chính thì được cách nhau bằng dấu ,

for (int i = 1, j = 2; i + j < 10; i++, j += 2){ cout<<i + j<<endl; }

Lưu ý: <điều kiện lặp> trong for nên giới hạn rõ ràng để tránh trường hợp lặp vô hạn.

Bài trước và bài sau trong môn học

Trả lời: + Cú pháp lệnh lặp For – do dạng lùi: For < biến đếm> := < Giá trị cuối >downto < Giá trị đầu > do < câu lệnh >; + Cú pháp lệnh lặp For – do dạng tiến: For < biến đếm> := < Giá trị đầu> to < Giá trị cuối> do < câu lệnh >; Đáp án: D

Trong nội dung bài viết này, chúng tôi sẽ tư vấn, giải đáp về câu hỏi tin học: Chọn cú pháp đúng về câu lệnh lặp?

Câu hỏi:

Chọn cú pháp đúng?

A. for <biến đếm> : = <giá trị đầu> to <giá trị cuối> do <câu lệnh>

B. for <biến đếm> : = <giá trị cuối> to < giá trị đầu> do <câu lệnh>

C. for <biển đếm> = <giá trị đầu> to <giá tri cuối> ; do <câu lệnh>

D. for <biến đếm> = <giá trị đầu> to <giá trị cuối> do <câu lệnh>

Đáp án đúng A.

Chọn cú pháp đúng về câu lệnh lặp for <biến đếm> : = <giá trị đầu> to <giá trị cuối> do <câu lệnh> khi viết chương trình máy tính, trong nhiều trường hợp ta cũng phải viết lặp lại nhiều câu lệnh chỉ để thực hiện 1 phép tính nhất định.

Giải thích lý do vì sao chọn A là đúng

Các công việc phải thực hiện

Trong cuộc sống hằng ngày, nhiều hoạt động được thực hiện lặp đi lặp lại nhiều lần.

Ví dụ:

+ Các ngày trong tuần các em đều lặp đi lặp lại hoạt động buổi sáng đến trường và buổi trưa trở về nhà

+ Các em học bài thì phải đọc đi đọc lại nhiều lần cho đến khi thuộc bài

Ví dụ số lần lặp biết trước: Các ngày trong tuần các em đều lặp đi lặp lại hoạt động buổi sáng đến trường và buổi trưa trở về nhà.

Ví dụ số lần lặp không biết trước: Trong một trận cầu lông các em lặp đi lặp lại công việc đánh cầu cho đến khi kết thúc trận cầu.

Tóm lại: Khi viết chương trình máy tính, trong nhiều trường hợp ta cũng phải viết lặp lại nhiều câu lệnh chỉ để thực hiện 1 phép tính nhất định.

KẾT LUẬN:

– Cách mô tả các hoạt động lặp trong thuật toán như ví dụ trên được gọi là cấu trúc lặp

– Để chỉ thị cho máy tính thực hiện cấu trúc lặp với một câu lệnh gọi là câu lệnh lặp

Ví dụ về câu lệnh lặp

Cú pháp:

For< Biến đếm > := < Giá trị đầu > to< Giá trị cuối > do < Câu lệnh >;

Trong đó:

+ For, to, do là các từ khóa

+ Biến đếm là biến kiểu nguyên

+ Giá trị đầu, giá trị cuối là các giá trị nguyên

Lưu ý:

+ Giá trị đầu phải nhỏ hơn giá trị cuối

+ Câu lệnh không làm thay đổi giá trị của biến đếm

+ Nếu câu lệnh nhiều hơn một lệnh thì phải đặt trong cặp Begin … end

Hoạt động của vòng lặp:

+ Bước 1: Biến đếm nhận giá trị đầu

+ Bước 2: Chương trình kiểm tra biểu thức điều kiện, nếu biểu thức điều kiện đúng thì thực hiện câu lệnh

+ Bước 3: Biến đếm tự động tăng lên 1 đơn vị và quay lại Bước 2

+ Bước 4: Nếu biểu thức điều kiện nhận giá trị sai thì thoát ra khỏi vòng lặp

Từ khóa » Câu Lệnh Lặp Là Gì Cú Pháp Của Câu Lệnh Lặp