Cua Rù Rì - Emerita Emeritus - Tép Bạc

tepbac-logo eShop Đăng nhập (ad.name) (ad.name) (ad.name)
  1. Loài thủy sản
  2. Giáp xác
Cua rù rì Tên tiếng Anh: Mole crab Tên khoa học: Emerita emeritus (Linnaeus, 1767) Tên gọi khác: Ve sầu biển
Phân loại
Ngành: Arthropoda Lớp: Malacostraca Bộ: Decapoda Họ: Hippidae Giống: Emerita Loài: Emerita emeritus(Linnaeus, 1767) Ảnh Cua rù rì
Đặc điểm sinh học

Con rù rì có cái đuôi mảnh khảnh và có một bộ xương ngoài cứng rắn để có thể bảo vệ cơ thể khi nó cuộn trong dòng thủy triều và sóng. Kích cỡ con lớn nhất chỉ hơn ngón chân cái người lớn 1 chút, nhưng hình dạng khá giống cua huỳnh đế nên rù rì còn được người dân Sa Huỳnh ví von là tiểu huỳnh đế. Con đực thường nhỏ hơn con cái khoảng 8–37 mm

Phân bố

Cua rù rì phân bố ở bờ biển phía tây Ấn Độ, phía đông Việt Nam và phía nam Sumatra và Java, Indonesia . Ở Việt Nam, người ta phát hiện chúng ở những vùng biển có bãi cát trải dài của Quảng Ngãi, Bình Định và Phú Quốc.

Ở Việt Nam người ta gọi nó là cua rù rì hoặc tiểu huỳnh đế. Kích cỡ của "tiểu huỳnh đế" phổ biến nhất là bằng ngón chân cái của người lớn. Cũng là loài sống ở biển, thế nhưng cua rù rì không ở hẳn dưới nước như cua, ghẹ... hay đào hang trên cát như còng, mà ở khu vực cát ẩm gần mép nước. 

Tập tính

Chúng chôn mình trong cát ở khu vực sóng vỗ, để lại đôi mắt và râu trên mặt đất. Khi sóng rút đi, chúng duỗi râu ra và cuốn râu vào các sinh vật phù du hoặc các mảnh vụn chảy qua rồi thong thả ăn.

Sinh sản

Emerita có tuổi thọ ngắn, có lẽ không quá hai đến ba năm, và có thể sinh sản trong năm đầu tiên của cuộc đời. Những quả trứng có màu cam tươi sáng, và nở thành ấu trùng , có thể sống dưới dạng sinh vật phù du trong hơn bốn tháng và có thể được mang theo một khoảng cách dài bởi dòng hải lưu. Số lượng giai đoạn zoeal thay đổi giữa các loài từ 6 đến 11.

Hiện trạng

So với các loại cua và còng nhỏ, cua rù rì có ưu điểm hơn cả vì mai rất mềm, thịt ngọt, có thể ăn hết luôn cả con không bỏ một phần nào cả. Chế biến món với rù rì khá đơn giản. Rửa rù rì thật sạch, cắt râu, ướp muối, đường. Đổ dầu vào chảo, phi hành cho thơm rồi thả rù rì vào. 

Tài liệu tham khảo

1. https://en.wikipedia.org/wiki/Emerita_(genus)

2. http://www.marinespecies.org/aphia.php?p=taxdetails&id=210319

Cập nhật ngày 10/09/2018 bởi NIMDA TH
Bộ Decapoda
Caridina flavilineata

Tép riu

Caridina flavilineata Penaeus semisulcatus

Tôm vằn

Penaeus semisulcatus Litopenaeus vannamei

Tôm thẻ chân trắng

Litopenaeus vannamei Gecarcoidea natalis

Cua đỏ đảo Giáng Sinh

Gecarcoidea natalis Exopalaemon carinicauda

Tôm gai

Exopalaemon carinicauda
Xem thêm
Caridina flavilineata

Tép riu

Caridina flavilineata Penaeus semisulcatus

Tôm vằn

Penaeus semisulcatus Litopenaeus vannamei

Tôm thẻ chân trắng

Litopenaeus vannamei Astropecten platyacanthus

Sao biển

Astropecten platyacanthus Gracilaria eucheumoides

Rong câu chân vịt

Gracilaria eucheumoides Teuthia

Mực ống

Teuthia Cá cảnh Thực phẩm Nuôi trồng Khai thác Sách đỏ Giáp xác Cá da trơn Cá vảy Nhuyễn thể Lưỡng thê Bò sát Sinh vật nước Nước mặn Nược lợ Nước ngọt Khác (ad.name)
Đăng nhập

Hệ thống đang nâng cấp

Đăng nhập tại đây

Tặng bạn 1 (>gift.product_name

Từ khóa » Hình ảnh Con Rù Rì